GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số
- Viết lên bảng phép tính 72 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cà lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.
- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị.
- 7 chia 3 bằng mấy?
- Viết 2 vào đâu?
- Sau khi tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
+ 2 nhân 3 bằng mấy?
+ Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
* 7 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
* Hạ 2, được 12; 12 chia 3 bằng 4, viết 4, 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
- 7 chia 3 bằng 2.
- Viết 2 vào vị trí thương.
+ 2 nhân 3 bằng 6.
+ 7 trừ 6 bằng 1.
Giáo án Toán 3
bằng mấy?
+ Ta viết 1 thẳng 7 và 6, 1 (1 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia.
- Hạ 2, được 12, 12 chia 3 bằng mấy?
- Viết 4 ở đâu?
- Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, bạn nào có thể tìm được số dư trong lần chia thứ hai?
- Vậy 72 chia 3 bằng mấy?
- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 65 : 2
- Tiến hành tương tự như với phép chia 72 : 3 = 24.
- Giới thiệu về phép chia có dư.
2.3. Luyện tập- thực hành Bài 1
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài.
- GV có thể yêu cầu HS so sánh số chia và số dư của phép chia có dư để thấy số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia (vì thế nếu khi làm bài, các con tính ra số dư lớn hơn số chia thì là bài đã làm sai).
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài.
- 12 chia 3 bằng 4.
- Viết 4 vào thương, ở sau số 2.
- 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
- 72 chia 3 bằng 24.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần a), 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Các phép chia hết là 84 : 3 = 28; 96 : 6
= 16; 90 : 5 = 18; 91 : 7 = 13.
+ Các phép chia có dư trong bài là: 68 : 6 = 11 (dư 2); 97 : 3 = 32 (dư 1); 59 : 5 = 11 (dư 4); 89 : 2 = 44 (dư 1).
- Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi 1/5 giờ có bao nhiêu phút?
- Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số đó chia cho 5.
Giáo án Toán 3
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu mét vải?
- May một bộ quần áo hết mấy mét vải?
- Muốn biết 31m vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3m thì ta phải làm phép tính gì?
- Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải?
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
Lưu ý: Nếu không còn thời gian thì GV giảng bài này vào giờ tự học.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
Bài giải
Số phút của 1/5 giờ là:
60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút.
- Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
- Có tất cả 31m vải.
- May một bộ quần áo hết 3m vải.
- Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dư 1)
- May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Bài giải
Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải.
TIEÁT 70
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tieáp theo)
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
• Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
• Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
• Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
• Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông xếp hình theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4.
Giáo án Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 69.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. (Đặt câu hỏi hướng dẫn từng bước chia tương tự như với phép chia 72 : 3 = 24 ở tiết 69).
2.3 Luyện tập – thực hành Bài 1
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó HS tự làm bài.
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào?
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấp nháp.
* 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
* Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9, viết 9; 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
- 4 HS lên bảng thực hiện các phép tính 77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78 :6. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn hai chỗ ngồi.
Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
- Lớp học có 33 học sinh.
- Loại bàn trong lớp là loại bàn hai chỗ Giáo án Toán 3
- Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 học sinh ngồi.
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn?
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
Bài 3
- Giúp HS xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làm bài.
- Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ:
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh.
Bài 4
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
ngồi.
- Số bàn có 2 học sinh ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn học sinh).
- Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.
- Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn).
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn) Đáp số: 17 cái bàn
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
TIEÁT 71
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
• Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Giáo án Toán 3
• Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 70.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số), nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
- 6 chia 3 được mấy?
- Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
- Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục, 4 chia 3 được mấy?
- Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị.
- Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu?
- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
* 6 chia 3 được 2, viết 2;
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia.
- 6 chia 3 được 2.
- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 chia 3 được 1.
- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 648 chia 3 bằng 216.
Giáo án Toán 3
số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3
= 216 là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216.
- 2 có chia được cho 5 không? (ở lớp 2 , HS chưa thể thực hiện 2 : 5, nên có thể đặt câu hỏi như trên để HS ghi nhớ chúng ta phải chia từ hàng cao nhất của số bị chia, nếu hàng cao nhất của số bị chia không chia được cho số chia thì lấy đến hàng tiếp theo, cứ lấy như thế cho bao giờ lấy được thì thôi).
- Vậy ta lấy 23 chia cho 5, 23 chia 5 được mấy? (GV có thể hướng dẫn HS chấm một chấm nhỏ trên đầu số 3 để nhớ là chúng ta đã lấy đến hàng chục của số bị chia để thực hiện chia. Đây là mẹo giúp HS không nhầm lẫn giữa các lần thực hiện phép chia).
- Viết 4 vào đâu?
- 4 chính là chữ số thứ nhất của thương.
- Yêu cầu HS suy nghĩ đễ tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
- Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp phép chia.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
2.3 Luyện tập – thực hành Bài 1
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiên phép chia.
- 2 không chia được cho 5.
- 23 chia 5 được 4.
- Viết 4 vào vị trí của thương.
- 1 HS lên bảng thực hiện: 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng theo dõi: Hạ 6, được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7; 7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.
- 236 chia 5 bằng 47, dư 1.
- Cả lớp thực hiện vào giấp nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần a), 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe Giáo án Toán 3
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng.
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần.
- Số đã cho đầu tiên là số nào?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét?
- 432 m giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét?
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Lưu ý: Nếu thiếu thời gian thì cho HS làm bài 3 vào giờ tự học.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
và nhận xét.
- Có 243 học sinh xếp thành hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh: .... hàng?
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng.
- Đọc bài toán.
- Số đã cho; Giảm đi 8 lần; Giảm đi 6 lần.
- Là số 432 m
- Là 432 m : 8 = 54 m - Là 432m : 6 = 72m.
- Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
TIEÁT 72
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(tieáp theo) Giáo án Toán 3
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
• Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
• Giải bài toán có liên quan đến phép chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 71.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 560 : 8 (phép chia hết) - Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.
- 56 chia cho 8, 56 chia 8 được mấy?
- Viết 7 vào đâu?
- 7 chính là chữ số thứ nhất của thương.
- Yêu cầu HS tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
- Hạ 0; 0 chia 8 bằng mấy?
- Viết 0 ở đâu?
- Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, bạn nào có thể tìm được thương trong lần chia thứ hai?
- Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 632 : 7
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấp nháp.
* 56 chia 8 được 7, viết 7; 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0.
* Hạ 0; 0 chia 8 bằng 0, viết 0; 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0.
- 56 chia 8 được 7.
- Viết 7 vào vị trí của thương.
- 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
- 0 chia 8 bằng 0.
- Viết 0 vào thương, ở sau số 7.
- 0 nhân 8 bằng 0. 0 trừ 0 bằng 0.
- 560 chia 8 bằng 70.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiên phép chia.
Giáo án Toán 3
2.3 Luyện tập – thực hành Bài 1
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuân lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài.
- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện từng bước của phép chia.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần a), 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
- Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
- Có 365 ngày.
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Ta phải thực hiện phép chia 365 : 7.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
- Đọc đề toán.
- HS tự kiểm tra hai phép chia.
- Phép tính a) đúng phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương này bị sai.
Giáo án Toán 3