Hướng dẫn thực hiện tính giá trị

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 164 - 169)

GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

2.2. Hướng dẫn thực hiện tính giá trị

- Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này.

-Yêu cầu HS suy nghĩ đễ tính giá trị biểu thức trên.

- Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- Biểu thức 60 cộng 35 chia 5.

- HS có thể tính:

60 + 35 : 5 = 95 : 5 = 19 hoặc

60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Nhắc lại qui tắc.

Giáo án Toán 3

ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Vậy trong hai cách tính trên, cách tính thứ nhất làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực hiện phép cộng là đúng.

-Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên.

-Yêu cầu HS áp dụng qui tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4.

-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình.

2.3 Luyện tập – thực hành Bài 1

- Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

- Hướng dẫn HS thực hiện tính giá trị của biểu thức, sau đó đối chiều với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hoặc S vào ô trống.

- Yêu cầu HS tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán hỏi gì?

- Để biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta phải biết được điều gì?

- Sau đó làm tiếp thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- 60 cộng 35 chia 5 bằng 60 cộng 7 bằng 67.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46

- 6 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Làm bài.

- Các biểu thức tính đúng là:

37- 5 x 5 = 12 180 : 6 + 30 = 60 282 -100 : 2 = 232 30 + 60 x 2 = 150

- Các biểu thức tính sai là:

30 + 60 x 2 = 180 282 – 100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 12 180 + 30 : 6 = 35

- Do thực hiện sai quy tắc (tính từ trái sang phải mà không thực hiện phép nhân, chia trước, cộng, trừ sau).

Tính lại cho đúng là:

30 + 60 x 2 = 150 282 – 100 : 2 = 232 13 x 3 – 2 = 37 180 + 30 : 6 = 185

- Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?

- Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?

- Phải biết được cả mẹ và chị hái được Giáo án Toán 3

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để xếp hình.

- Tuyên dương những HS xếp hình nhanh.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét tiết học.

bao nhiêu quả táo.

- Sau đó lấy tổng số táo chia cho số hộp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số táo là:

60 + 35 = 95 (quả)

Mỗi hộp có số quả táo là:

90 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả.

- Có thể xếp được hình như sau:

TIEÁT 80

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng:

• Chỉ có các phép tính cộng, trừ.

• Chỉ có các phép tính nhân, chia.

• Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 79.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nghe giới thiệu.

Giáo án Toán 3

2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng qui tắc nào để tính cho đúng.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a).

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

-Tiên hành tương tự như bài tập 1.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Bài 3

- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Chữa bài.

Bài 4

- Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét tiết học.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168

b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6= 126

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.

Giáo án Toán 3

Nhận xét BGH Nhận xét tổ trưởng

TIEÁT 81

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU Giúp HS:

• Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 80.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nghe giới thiệu.

Giáo án Toán 3

bảng.

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 164 - 169)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(365 trang)
w