Hướng dẫn tính giá trị của biểu

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 169 - 174)

GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

2.2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu

- Viết lên bảng 2 biểu thức:

30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5

-Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.

-Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.

- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức này khác nhau.

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”.

-Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với giá trị của biểu thức 30 + 5 : 5 = 31

- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- Viết lên bảng biểu thức 3 x (20 – 10).

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc.

2.3 Luyện tập – thực hành Bài 1

- Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì?

- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.

- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.

- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.

- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức:

(30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7

- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.

- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính:

3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?

- Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, Giáo án Toán 3

-Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét tiết học.

mỗi tủ có 4 ngăn.

- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách/ Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.

- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm theo một cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Cách 1:

Bài giải

Mỗi chiếc tủ có số sách là:

240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn có số sách là:

120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số:30 quyển Cách 2:

Bài giải

Số ngăn cả hai tủ có là:

4 x 5 = 8 (ngăn)

Số sách mỗi ngăn có là:

240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển sách.

TIEÁT 82

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về:

• Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức.

• Xếp hình theo mẫu.

• So sánh giá trị của biểu thức với một số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết

81. - 3 HS làm bài trên bảng.

Giáo án Toán 3

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức (421 – 200) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2.

- Theo con tại sao hai biểu thức này lại khác nhau trong khi chúng có cùng số, cùng dấu phép tính?

- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

Bài 3

- Viết lên bảng (12 + 11) x 3 ... 45

- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?

- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3.

- Yêu cầu HS so sánh 69 và 45.

- Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ chấm. Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Chữa bài.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Nghe giới thiệu.

- Thực hiện tính trong ngoặc trước.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.

- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.

- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.

- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45.

(12 + 11) x 3 = 23 x 3 = 69 69 > 45

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

11 + (52 – 22) = 41 30 < (70 + 23) : 3 120 < 484 : (2 x 2)

- Xếp được hình như sau:

Giáo án Toán 3

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét tiết học.

TIEÁT 83

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về:

• Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).

• Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.

• Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 82.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Yêu cầu HS nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

- Thực hiện tương tự như với bài tập1.

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 Giáo án Toán 3

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3

- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.

Bài 4

- Hướng dẫn HS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấp nháp, sau đó nỗi mỗi biểu thức với số chỉ giá trị của nó.

Bài 5

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?

- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?

- Mỗi thùng có mấy hộp?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?

- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán trên theo hai cách.

= 104 564 – 10 x 4 = 564 – 40 = 524

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 64 : (8 : 4) = 64 : 2 = 32

- Ví dụ:

86 – (81 – 31) = 86 – 50 = 36

Vậy giá trị của biểu thức 86 – (81 – 31) là 36, nối biểu thức 86 – (81 – 31) với số ô vuông có số 36.

- Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 4 cái bánh. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?

- Có 800 cái bánh.

- Mỗi hộp xếp 4 cái bánh.

- Mỗi thùng có 5 hộp.

- Có bao nhiêu thùng bánh?

- Biết được có bao nhiêu thùng bánh/

Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Cách 1 Bài giải

Số hộp bánh xếp được là:

800 : 4 = 200 (hộp)

Số thùng bánh xếp được là:

Giáo án Toán 3

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức..

- Nhận xét tiết học.

200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng.

Cách 2

Mỗi thùng có số bánh là:

4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là:

800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng.

TIEÁT 84

HÌNH CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU

Giúp HS nắm được:

• Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông.

• Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 83.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 169 - 174)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(365 trang)
w