GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
2.2. Hướng dẫn giải bài toán bằng hai
- Nêu bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp?
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp.
- Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
- Bài toán yêu cầu ta tính gì?
- Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì?
- Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa biết số xe đạp của ngày nào?
- Vậy ta phải tìm số xe đạp của ngày chủ nhật.
Tóm tắt
Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:
6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:
6 + 12 = 18 (xe đạp) Đáp số: 18 xe đạp.
2.3. Luyện tập – thực hành Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc lại đề bài toán.
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp.
- Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạpcủa ngày thứ bảy.
- Bài toán yêu cầu tính số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày.
- Phải biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày.
- Đã biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5km, quãng đướng từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quang đường từ nhà đến bưu điện tỉnh Giáo án Toán 3
- Yêu cầu HS quan sát bài toán.
- Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào?
- Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Tóm tắt:
Bài giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (l)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (l)
Đáp số: 16l mật ong.
Bài 3
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
dài bao nhiêu ki-lô-mét?
- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- Chưa biết và phải tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km.
- Một thùng đựng 14l mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
- 3 HS lê bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Giáo án Toán 3
giải bài toán bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
TIEÁT 52
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về:
• Kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 51.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY-HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Tóm tắt
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô.
Bài 2
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Giáo án Toán 3
- Tiến hành tương tự như với bài tập 1.
Tóm tắt
Bài giải
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ) Số con thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 (con thỏ) Đáp số: 40 con thỏ.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
- Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
- Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tẳt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
Bài 4
- Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
- Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài toán giải bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- Có 14 bạn học sinh giỏi.
- Số bạn học sinh khá nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn.
- Tìm số bạn HS khá và giỏi.
- Lớp 3A có 14 học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn.
Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhêu học sinh khá và giỏi.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh khá và giỏi là;
14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh.
- HSđọc lại yêu cầu.
- Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45.
- 45 + 47 = 92.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Giáo án Toán 3
TIEÁT 53
BẢNG NHÂN 8
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
• Thành lập bảng nhân 8 (8 nhân với 1, 2, 3, ..., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
• Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân.
• Thực hành đếm thêm 8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 8 hình tròn hoặc 8 hình tam giác, 8 hình vuông ...
• Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 (không ghi kết quả của các phép nhân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 52.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học này, các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 7 đó là bảng nhân 8.
- Ghi tên bài lên bảng.