Hướng dẫn giải bài toán bằng hai

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 102 - 106)

GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

2.2. Hướng dẫn giải bài toán bằng hai

- Nêu bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp?

- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.

- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp.

- Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?

- Bài toán yêu cầu ta tính gì?

- Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì?

- Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa biết số xe đạp của ngày nào?

- Vậy ta phải tìm số xe đạp của ngày chủ nhật.

Tóm tắt

Bài giải

Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 x 2 = 12 (xe đạp)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 + 12 = 18 (xe đạp) Đáp số: 18 xe đạp.

2.3. Luyện tập – thực hành Bài 1

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Nghe giới thiệu.

- 1 HS đọc lại đề bài toán.

- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp.

- Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạpcủa ngày thứ bảy.

- Bài toán yêu cầu tính số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày.

- Phải biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày.

- Đã biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5km, quãng đướng từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quang đường từ nhà đến bưu điện tỉnh Giáo án Toán 3

- Yêu cầu HS quan sát bài toán.

- Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?

- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào?

- Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.

Tóm tắt:

Bài giải

Số lít mật ong lấy ra là:

24 : 3 = 8 (l)

Số lít mật ong còn lại là:

24 – 8 = 16 (l)

Đáp số: 16l mật ong.

Bài 3

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về

dài bao nhiêu ki-lô-mét?

- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.

- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

- Chưa biết và phải tính.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:

5 x 3 = 15 (km)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:

5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km.

- Một thùng đựng 14l mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

- 3 HS lê bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Giáo án Toán 3

giải bài toán bằng hai phép tính.

- Nhận xét tiết học.

TIEÁT 52

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về:

• Kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 51.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY-HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.

Tóm tắt

Bài giải

Số ô tô đã rời bến là:

18 + 17 = 35 (ô tô)

Số ô tô còn lại trong bến là:

45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô.

Bài 2

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Giáo án Toán 3

- Tiến hành tương tự như với bài tập 1.

Tóm tắt

Bài giải

Số con thỏ đã bán đi là:

48 : 6 = 8 (con thỏ) Số con thỏ còn lại là:

48 – 8 = 40 (con thỏ) Đáp số: 40 con thỏ.

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.

- Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?

- Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Yêu cầu HS dựa vào tóm tẳt để đọc thành đề toán.

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.

Bài 4

- Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.

- Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.

- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.

- Chữa bài và cho điểm HS.

3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài toán giải bằng hai phép tính.

- Nhận xét tiết học.

- Có 14 bạn học sinh giỏi.

- Số bạn học sinh khá nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn.

- Tìm số bạn HS khá và giỏi.

- Lớp 3A có 14 học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn.

Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhêu học sinh khá và giỏi.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số học sinh khá là:

14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh khá và giỏi là;

14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh.

- HSđọc lại yêu cầu.

- Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45.

- 45 + 47 = 92.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Giáo án Toán 3

TIEÁT 53

BẢNG NHÂN 8

I. MỤC TIÊU Giúp HS:

• Thành lập bảng nhân 8 (8 nhân với 1, 2, 3, ..., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.

• Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân.

• Thực hành đếm thêm 8.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

• 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 8 hình tròn hoặc 8 hình tam giác, 8 hình vuông ...

• Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 (không ghi kết quả của các phép nhân).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 52.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Trong giờ học này, các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 7 đó là bảng nhân 8.

- Ghi tên bài lên bảng.

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 102 - 106)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(365 trang)
w