GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
2.3 Học thuộc lòng bảng chia 7
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7 vừa xây dựng được.
- Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7.
- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7?
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 7, lưu ý HS ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia này để học thuộc cho nhanh.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng
- Viết phép tính 7 x 1 = 7.
- Có một tấm bìa.
- Phép tính 7 : 7 = 1 (tấm bìa).
- 7 chia 7 bằng 1.
- Đọc:
+ 7 nhân 1 bằng 7.
+ 7 chia 7 bằng 1.
- Trả lời: Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 14 chấm tròn.
- Phép tính 7 x 2 = 14.
- Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tât cả, vậy 7 được lấy 2 lần, nghĩa là 7 x 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa.
- Phép tính 14 : 7 = 2 (tấm bìa).
- 14 chia 7 bằng 2.
- Đọc phép tính:
+ 7 nhân 2 bằng 14.
+ 14 chia 7 bằng 2.
- Lập bảng chia 7.
- Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7.
- Đọc dãy các số bị chia 7, 14, 21, 28, ... và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10.
Giáo án Toán 3
bảng chia 7.
2.4 Luyện tập – thực hành Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 7.
- Các HS thi đọc cá nhân. Các tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn.
- Tính nhẩm.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay 35 : 7 = và 35 : 5 =7, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
- Bài toán cho biết có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng.
- Bài toán hỏi: Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- 1 HS nhận xét.
- Có 56 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng.
Giáo án Toán 3
- HS xung phong đọc bảng chia.
TIEÁT 36
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
• Củng cố về phép chia trong bảng chia 7.
• Tìm 1/7 của một số.
• Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7.
- Nhận xét và cho điểm HS 2. DẠY – HỌC BÀI MÓI 2.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b)
Bài 2
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3
- 3 HS đọc thuộc lòng.
- Nghe giới thiệu.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Giáo án Toán 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a).
- Tiến hành tương tự với phần b).
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7.
- Nhận xét tiết học.
- Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm.
- Vì có tất cả 35 học sinh, chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh. Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số học sinh chia cho số học sinh của một nhóm.
- Tìm một phần bảy số con mèo có trong mỗi hình sau.
- Hình a) có tất cả 21 con mèo.
- Một phần bảy số con mèo có trong hình a) là: 21 : 7 = 3 (con mèo)
TIEÁT 37