Học thuộc lòng bảng chia 7

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 72 - 75)

GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN

2.3 Học thuộc lòng bảng chia 7

- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7 vừa xây dựng được.

- Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7.

- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7.

- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7?

- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 7, lưu ý HS ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia này để học thuộc cho nhanh.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 7.

- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng

- Viết phép tính 7 x 1 = 7.

- Có một tấm bìa.

- Phép tính 7 : 7 = 1 (tấm bìa).

- 7 chia 7 bằng 1.

- Đọc:

+ 7 nhân 1 bằng 7.

+ 7 chia 7 bằng 1.

- Trả lời: Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 14 chấm tròn.

- Phép tính 7 x 2 = 14.

- Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tât cả, vậy 7 được lấy 2 lần, nghĩa là 7 x 2.

- Có tất cả 2 tấm bìa.

- Phép tính 14 : 7 = 2 (tấm bìa).

- 14 chia 7 bằng 2.

- Đọc phép tính:

+ 7 nhân 2 bằng 14.

+ 14 chia 7 bằng 2.

- Lập bảng chia 7.

- Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7.

- Đọc dãy các số bị chia 7, 14, 21, 28, ... và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.

- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10.

Giáo án Toán 3

bảng chia 7.

2.4 Luyện tập – thực hành Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét bài của HS.

Bài 2

- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao?

- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 7.

- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia.

- Tự học thuộc lòng bảng chia 7.

- Các HS thi đọc cá nhân. Các tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn.

- Tính nhẩm.

- Làm bài vào vở bài tập, sau đó 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS dưới lớp nhận xét.

- Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay 35 : 7 = và 35 : 5 =7, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

- Bài toán cho biết có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng.

- Bài toán hỏi: Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Mỗi hàng có số học sinh là:

56 : 7 = 8 (học sinh)

Đáp số: 8 học sinh.

- 1 HS nhận xét.

- Có 56 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng?

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số hàng xếp được là:

56 : 7 = 8 (hàng)

Đáp số: 8 hàng.

Giáo án Toán 3

- HS xung phong đọc bảng chia.

TIEÁT 36

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp HS:

• Củng cố về phép chia trong bảng chia 7.

• Tìm 1/7 của một số.

• Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7.

- Nhận xét và cho điểm HS 2. DẠY – HỌC BÀI MÓI 2.1 Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).

- Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?

- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.

- Cho HS tự làm tiếp phần b)

Bài 2

- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

Bài 3

- 3 HS đọc thuộc lòng.

- Nghe giới thiệu.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Giáo án Toán 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7?

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?

- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào?

- Hướng dẫn HS khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a).

- Tiến hành tương tự với phần b).

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7.

- Nhận xét tiết học.

- Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?

Bài giải

Số nhóm chia được là:

35 : 7 = 5 (nhóm)

Đáp số: 5 nhóm.

- Vì có tất cả 35 học sinh, chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh. Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số học sinh chia cho số học sinh của một nhóm.

- Tìm một phần bảy số con mèo có trong mỗi hình sau.

- Hình a) có tất cả 21 con mèo.

- Một phần bảy số con mèo có trong hình a) là: 21 : 7 = 3 (con mèo)

TIEÁT 37

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 72 - 75)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(365 trang)
w