Mơ hình
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa Hệ số hồi quy chuẩn hóa T Sig. Thống kê đa cộng tuyến Beta Sai số chuẩn Beta Dung sai VIF (Constant) 1.321E-16 .043 .000 1.000 Dongchay .227 .045 .227 5.089 .000 .937 1.068 Cautruc .214 .046 .214 4.650 .000 .874 1.144 Xungdot .169 .045 .169 3.748 .000 .914 1.094 Chinhsach .318 .047 .318 6.727 .000 .833 1.201 Danhgia .302 .047 .302 6.453 .000 .848 1.180 Khuyenkhich .190 .044 .190 4.308 .000 .956 1.046
Nhận xét 2: từ bảng 0.16,khơng có nhân tố nào có mức ý nghĩa sig. <0.05 tương đương với độ tin cậy 95% và tiêu chuẩn kiểm định |t| >2 thì nhân tố đó được chấp nhận. Nghĩa là nhân tố đó có tác động đến hiệu quả hoạt động kênh phân phối. Từ bản trên cho thấy tất cả các nhân tố đều thỏa điều kiện.
Liên quan đến việc xem xét hiện tượng đa cộng tuyến, để kiểm tra hiện tượng này, để kiểm tra hiện tượng này, hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor) được sử dụng. Theo Hair & cộng sự (2010):
VIF < 3: khơng có vấn đề (not a problem)
VIF > 3; có vấn đề tiềm ẩn (potential problem)
VIF > 5; khả năng tồn tại vấn đề rất cao (very likely problem)
VIF > 10; chắc chắn có vấn đề (definitely problem)
Như vậy, theo bảng hệ số hồi quy (bảng 0.17), hệ số VIF của các biến độc lập có giá trị từ 1,0 đến 1.2 (tất cả đều nhỏ hơn 3). Vì vậy có thể kết luận, mơ hình khơng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Kết quả phương trình hồi quy:
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑞𝑢ả𝑛 𝑡𝑟ị 𝐾𝑃𝑃
= 0.227 × 𝐷𝑜𝑛𝑔𝑐ℎ𝑎𝑦 + 0.214 × 𝐶𝑎𝑢𝑡𝑟𝑢𝑐 + 0.169 × 𝑋𝑢𝑛𝑔𝑑𝑜𝑡 + 0.318 × 𝐶ℎ𝑖𝑛ℎ𝑠𝑎𝑐ℎ + 0.302 × 𝐷𝑎𝑛ℎ𝑔𝑖𝑎 + 0.19 × 𝐾ℎ𝑢𝑦𝑒𝑛𝑘ℎ𝑖𝑐ℎ + 0.043
Nhận xét chung: Kết quả phân tích hồi quy
Các nhân tố đều có tác động đồng biến tới biến phụ thuộc – hiệu quả hoạt động kênh phân phối. Xếp theo thứ tự trọng số ảnh hưởng để tiến hành phân loại tính cấp bách các vấn đề cịn tồn tại trong UNI. Từ đó đưa ra hướng điều chỉnh thích hợp.
Bảng 0.20 Tóm tắt kết quả sự tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc từ giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết
nghiên cứu Biến độc lập
Trọng số hồi quy đã chuẩn hóa
Mức ý nghĩa
(Sig.) Kết luận
1 Dongchay .227 .000 Chấp nhận giả thuyết
2 Cautruc .214 .000 Chấp nhận giả thuyết
3 Xungdot .169 .000 Chấp nhận giả thuyết
4 Chinhsach .318 .000 Chấp nhận giả thuyết
5 Danhgia .302 .000 Chấp nhận giả thuyết
6 Khuyenkhich .190 .000 Chấp nhận giả thuyết
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết luận: Từ kết quả này, tác giả phân tích và đề xuất ưu tiên trong quá trình thực
hiện cải tiến các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động quản trị kênh phân phối của UNI. Cần chú trọng đặc biệt vào chính sách và đánh giá đối với đại lý. Đồng thời xây dựng cấu trúc phân phối, dòng chảy trong kênh để tạo điều kiện phát triển hệ thống phân phối. Các yếu khác như giải quyết xung đột và khuyến khích cũng nên cải thiện trong thời gian sắp tới.