5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .... 38 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát, bài viết đề xuất một số ý kiến nhằm cải thiện công tác kế toán trong doanh nghiệp.
+ Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
+ Đánh giá được tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
+ Đánh giá được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát, cần đưa ra một số ý kiến đóng góp quan trọng Những ý kiến này sẽ giúp nâng cao tính chính xác và hiệu quả trong việc quản lý tài chính, từ đó cải thiện tình hình kinh doanh của công ty.
Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp điều tra thu thập thông tin tại Công ty bao gồm việc thu thập các số liệu liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thông qua chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính Các tài liệu quan trọng như bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng, bên cạnh đó cũng cần thu thập thông tin về tổ chức bộ máy hoạt động, lao động sử dụng, cơ sở vật chất, tình hình huy động vốn và nguồn vốn.
4.2 Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu
Số liệu được xử lý trên Excel thông qua một số phương pháp như sau:
- Phương pháp thống kê mô tả : Thông qua chỉ tiêu tỷ trọng di = Ti x 100 ∑Ti
Trong đó: Ti là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng ΣTi là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng
Phương pháp thống kê so sánh sử dụng một số chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả phát triển, bao gồm tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân và mức tăng giảm tuyệt đối liên hoàn Những chỉ tiêu này giúp phân tích và so sánh sự tiến bộ trong các giai đoạn khác nhau, từ đó đưa ra những nhận định chính xác về xu hướng phát triển.
+ Tốc độ phát triển liên hoàn: θ lh = Yi x 100
Trong đó: Yi là giá trị (sản lượng) của năm thứ i
Yi-1 là giá trị (sản lượng) năm thứ i-1
+ Tốc độ phát triển bình quân:
Trong công thức này, "n" đại diện cho số năm để tính toán tốc độ phát triển bình quân Tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ nhất được ký hiệu là "r1", trong khi tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ "n" được ký hiệu là "rn".
+ So sánh bằng số tuyệt đối: Mức tăng, giảm tuyệt đối liên hoàn:
Trong đó: ∆lh: mức tăng, giảm tuyệt đối liên hoàn
Yi là giá trị của năm thứ i
Yi-1: là giá trị năm thứ i-1
4.3 Phương pháp hạch toán kế toán
Phương pháp chứng từ kế toán là công cụ quan trọng trong việc thu thập và kiểm tra thông tin về trạng thái và sự vận động của các đối tượng kế toán Phương pháp này không chỉ đáp ứng yêu cầu quản lý mà còn làm cơ sở cho việc xử lý thông tin kế toán một cách chính xác và hiệu quả.
Phương pháp tài khoản kế toán là cách phân loại chi tiết các đối tượng kế toán, giúp theo dõi hệ thống tình hình và biến động của các đối tượng này Phương pháp này hỗ trợ hiệu quả cho công tác kế toán và quản lý, đảm bảo thông tin chính xác và kịp thời.
+ Đối với kế toán doanh thu: Khóa luận sử dụng một số tài khoản sau: TK
+ Đối với kế toán chi phí: Khóa luận sử dụng một số tài khoản sau: TK 632,
+ Đối với kế toán kết quả xác định kinh doanh: Khóa luận sử dụng một số tài khoản sau: TK 911, TK 421
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán là kỹ thuật kế toán tập hợp thông tin từ các sổ sách theo các mối quan hệ cân đối vốn, nhằm cung cấp dữ liệu hữu ích cho người ra quyết định và hỗ trợ công tác quản lý trong doanh nghiệp.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
Chương 4 trình bày các ý kiến đề xuất nhằm cải thiện quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát Những đề xuất này tập trung vào việc nâng cao tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính, cải tiến quy trình kiểm soát nội bộ và áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán Việc thực hiện các giải pháp này sẽ giúp công ty tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Kế toán doanh thu, thu nhập
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
1.1.1.1 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Theo điều 56 của thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần đóng góp thêm của cổ đông Doanh thu sẽ được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, khi có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế, và được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản mà doanh nghiệp có quyền nhận, không phân biệt việc đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng tính cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán, nếu có.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở phẩm, hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng + Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Hoạt động cung ứng dịch vụ được coi là hoàn thành khi dịch vụ hoặc từng phần của dịch vụ đã được cung cấp cho người mua, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.
1.1.1.2 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu và hàng bán bị trả lại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng khi họ mua hàng hóa hoặc dịch vụ với số lượng lớn, dựa trên thỏa thuận chiết khấu đã ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền mà người bán chấp nhận giảm trừ cho khách hàng, dựa trên giá đã thỏa thuận, nhằm bù đắp cho việc hàng hóa không đạt chất lượng hoặc không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm mà doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại vì một số lý do như vi phạm hợp đồng kinh tế, chất lượng kém, hoặc không đúng chủng loại và quy cách.
Để trả lại hàng, người mua cần cung cấp văn bản đề nghị ghi rõ lý do, số lượng và giá trị hàng hóa bị trả lại Nếu trả lại toàn bộ hàng, cần đính kèm hóa đơn gốc; nếu chỉ trả lại một phần, cần gửi bản sao hóa đơn.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu; Giấy báo có
- Bảng kê hàng hóa đã tiêu thụ,
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 511 không có số dư cuối kỳ
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu từ cung cấp dịch vụ
Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được mô tả qua sơ đồ 1.1 sau đây:
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu BH và CCDV
Tùy theo hình thức kế toán:
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách cần sử dụng bao gồm: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái 511 và sổ chi tiết bán hàng.
Khi doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký - sổ cái, các sổ sách cần sử dụng bao gồm sổ nhật ký, sổ cái và sổ chi tiết bán hàng.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái 511 và Sổ chi tiết bán hàng.
1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính đề cập đến doanh thu từ việc quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp Đây là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ từ các hoạt động tài chính.
+ Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
TK 511 Thuế TTĐB,thuế XK,thuế
GTGT theo PP trực tiếp
Các khoản giảm trừ DT
K/C DT thuần về bán hàng
DT bán hàng và cung cấp DV
TK 3331 và cung cấp DV
+ Cổ tức hoặc lợi nhuận được chia
+ Lãi tỷ giá hối đoái
+ Chênh lệch bán ngoại tệ
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
- Giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê ngân hàng
- Hợp đồng góp vốn liên doanh, liên kết
- Các chứng từ liên quan khác (nếu có)
- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Nội dung và kết cấu TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định KQKD
- Các khoản doanh thu của hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 515 không có số dư cuối kỳ
1.1.2.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
Phương pháp hạch toán Doanh thu hoạt động thể hiện qua sơ đồ 1.2:
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 515; Sổ chi tiết 515
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 515
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các sổ sách cần sử dụng bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái 515 và sổ chi tiết 515.
1.1.3 Kế toán thu nhập khác
1.1.3.1 Khái niệm không dự tính trước được hoặc có tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra, hoặc là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên
Nội dung thu nhập khác:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
+ Các khoản thuế được nhà nước miễn, giảm trừ thuế
+ Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra…
+ Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,
+ Các chứng từ liên quan khác như: biên bản thanh lý TSCĐ,
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
- Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp
- Nội dung và kết cấu TK 711 - Thu nhập khác
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản TN khác
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các TN khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “ XĐ KQKD”
- Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.1.3.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
Phương pháp hạch toán thu nhập khác thể hiện qua sơ đồ 1.3 như sau:
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán thu nhập khác
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 711; Sổ chi tiết 711
- Nếu DN áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 711
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các sổ sách cần sử dụng bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái 711 và sổ chi tiết 711.
Kế toán chi phí
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ đã tiêu thụ Doanh nghiệp có thể tính giá vốn hàng bán theo một trong ba phương pháp khác nhau.
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Các chứng từ có liên quan khác…
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này thể hiện giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, cũng như chi phí sản xuất của sản phẩm xây lắp mà doanh nghiệp xây lắp bán ra trong kỳ.
- Nội dung và kết cấu TK 632 - Giá vốn hàng bán
Bên Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Bên Có
- Đối với hoạt động SXKD phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào GVHB trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá HTK
(chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
HTK phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sữa chữa, nâng cấp, cải tạo
BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê
+ Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý
+ Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT năm giữ chờ tăng giá,…
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toán bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán xảy ra khi chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại và chi phí thực tế phát sinh cao hơn.
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ;
- Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại;
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 632 không có số dư cuối kỳ
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau:
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 632; Sổ chi tiết 632
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 632
Khi doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các loại sổ sách cần sử dụng bao gồm: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký CTGS, Sổ cái 632 và Sổ chi tiết 632.
1.2.2 Chi phí quản lý kinh doanh
1.2.2.1 Nội dung của chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Ngoài ra, nó còn bao gồm các chi phí quản lý chung, như lương nhân viên và các chi phí khác liên quan đến bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Phiếu chi, giấy báo nợ
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính Chênh lệch giữa số dự phòng phải trả lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập trong kỳ trước chưa sử dụng hết cần được theo dõi sát sao để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính Việc phân tích các khoản dự phòng này giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng thu hồi nợ và quản lý nghĩa vụ tài chính hiệu quả hơn.
- Các khoản được ghi giảm chi phí kinh doanh
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được hạch toán theo sơ đồ 1.5 sau:
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Tùy theo hình thức kế toán:
Khi doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách cần thiết bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái tài khoản 642 và Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký - Sổ Cái cần sử dụng các loại sổ sách như Sổ nhật ký - Sổ Cái và Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh để quản lý tài chính hiệu quả.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái tài khoản 642 và Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh.
1.2.3 Kế toán chi phí tài chính
1.2.3.1 Khái niệm, nội dung chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi cho đầu tư bên ngoài doanh nghiệp nhằm gia tăng thu nhập, cũng như các khoản lỗ phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh vốn khác.
Chi phí tài chính bao gồm:
+ Chi tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua
+ Các khoảng lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoảng đầu tư
+ Chi phí giao dịch bán chứng khoáng
+ Sổ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoáng kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
+ Các khoảng chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
+ Các khoảng chi phí của hoạt động tài chính khác
- Chứng từ chi tiền: phiếu chi, giấy báo nợ
- Hợp đồng vay vốn, khế ước vay vốn hóa đơn giá trị gia tăng
- TK 635 - Chi phí tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
TK 635 - Chi phí tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 635 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu
Phương pháp hạch toán chi phí tài chính được thể hiện qua 1.6 như sau:
Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán chi phí tài chính
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 635; Sổ chi tiết 635
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 635
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái 635, và Sổ chi tiết 635.
1.2.4 Kế toán chi phí khác
1.2.4.1 Khái niệm, nội dung chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ đặc biệt, không liên quan đến hoạt động thường nhật của doanh nghiệp.
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư dài hạn khác;
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BTC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát
+ Giá trị cộng lại của TSCĐ bị phá dỡ
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính
+ Các khoản chi phí khác
- Biên bản xử lý vi phạm
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811
- Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
TK 811 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7 như sau:
Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phí khác
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 811; Sổ chi tiết 811
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 811
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và Sổ cái 811 để đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả.
1.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.5.1 Khái niệm, nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, áp dụng trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Thuế này được tính sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp = Tổng thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế + khoản lỗ được kết chuyển)
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Phương pháp xác định KQKD
KQKD là kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tính như sau:
KQ hoạt động kinh doanh
KQ hoạt động sản xuất, kinh doanh
+ KQ hoạt động tài chính + KQ hoạt động khác
+ KQHĐ SXKD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh
+KQHĐ tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính + KQHĐ khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – Chi phí thuế TNDN
- TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
- K/c trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- K/c chi phí quản lý kinh doanh
- K/c Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
- K/c Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- K/c Doanh thu hoạt động tài chính;
- K/c thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN;
TK 911 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.9 như sau:
Sơ đồ 1.9: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; sổ cái 911
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái 911
Nếu doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các loại sổ sách cần thiết bao gồm: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và Sổ cái 911.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1 Thông tin chung của Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
- Loại hình công ty: Công ty TNHH một thành viên
- Địa chỉ trụ sở: 59/11A, KP 3, Phường Tân Tiến, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
- Chủ sở hữu: Trần Văn Đoái
- Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ vận tải hàng hoá bằng đường bộ
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Vận tải đóng vai trò quan trọng như mạch máu của nền kinh tế, kết nối các ngành sản xuất với nhau và liên kết khu vực sản xuất với tiêu dùng Nó cũng gắn kết thành phố với nông thôn và miền ngược với miền xuôi, góp phần tạo nên một nền kinh tế thống nhất Sự phát triển của lực lượng sản xuất và chuyên môn hóa đã thúc đẩy sự phát triển không ngừng của dịch vụ vận tải.
Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát, được thành lập vào ngày 28/05/2014, hoạt động trong lĩnh vực vận tải, với Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3603183207 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp Vận tải đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, và công ty chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Công ty TNHH Một Thành Viên Minh Danh Phát được thành lập bởi Ông Trần Văn Đoái, đã vượt qua nhiều khó khăn tài chính và nguồn cung ứng trong giai đoạn đầu Hiện nay, công ty đã trở thành một trong những đơn vị vận tải hàng hóa hàng đầu cho nhiều đối tác trong khu vực Đặc biệt, vào ngày 16/07/2021, công ty đã mở rộng thị trường bằng cách thành lập chi nhánh mới tại Bình Dương, với địa chỉ trụ sở tại 03/30B và 71/3A, DT 743, khu phố Đông Chiêu, Phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận tải, với mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực này Chúng tôi tận dụng tối đa các lợi thế sẵn có để đưa ra chính sách vận chuyển hàng hóa ưu đãi, đồng thời không ngừng đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp Quy trình làm việc của chúng tôi đảm bảo lưu thông hàng hóa liên tục, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vận chuyển của khách hàng.
Công ty Minh Danh Phát nhận thức rõ rằng nhu cầu và yêu cầu của khách hàng ngày càng tăng cao Chính vì vậy, trong quá trình phát triển, công ty luôn tập trung vào việc hoàn thiện, cải tổ và đầu tư phù hợp với xu hướng thị trường vận chuyển hàng hóa.
Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
- Thực hiện đúng ngành nghề mà Công ty đã đăng ký
- Chịu trách nhiệm trước khách hàng về những sản phẩm dịch vụ mà mình đã cung cấp
- Thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa một cách chuyên nghiệp, hợp lý, nhanh chóng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
- Giữ vững sự phát triển, tăng trưởng và khả năng sinh lợi liên tục thông qua việc phát huy thương hiệu
Chúng tôi cam kết luôn cải tiến và sáng tạo, đồng hành cùng sự phát triển bền vững, chia sẻ lợi ích và gắn trách nhiệm doanh nghiệp với cộng đồng Chúng tôi hướng đến việc mang lại sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng, đối tác và nhân viên.
- Không ngừng mở rộng thị trường hoạt động, hoàn thành các mục tiêu mà Công ty theo đuổi
- Xây dựng và tổ chức các kế hoạch kinh doanh theo đúng pháp luật
- Tiếp tục nắm bắt đầu tư cho công nghệ và thiết bị mới, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm
- Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm với các hợp đồng đã kí với khách hàng
Tạo ra việc làm ổn định cho người lao động là một yếu tố quan trọng, giúp đảm bảo thu nhập và nâng cao chất lượng đời sống vật chất cũng như tinh thần cho nhân viên, đồng thời tuân thủ các quy định hiện hành.
- Tuân thủ theo quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng và công tác phòng cháy chữa cháy theo qui định
- Tuân thủ các điều luật do nhà nước ban hành, làm tròn nghĩa vụ nộp thuế và
Doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các chế độ chính sách của nhà nước, đồng thời thực hiện hạch toán đầy đủ và chính xác các thông tin kế toán Việc báo cáo kế hoạch thống kê kế toán cũng cần được thực hiện theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo tính minh bạch và chính xác của thông tin tài chính.
2.2.3 Một số nghành nghề kinh doanh của Công ty
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, chi tiết: Vận tải hàng hóa bằng container và rơ mooc
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải…
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty sở hữu một bộ máy tổ chức quản lý đơn giản và linh hoạt, giúp nâng cao năng lực quản lý và khả năng phục vụ, từ đó tối ưu hóa mọi hoạt động kinh doanh.
Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát có cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành được thể hiện qua sơ đồ 2.1 sau:
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát)
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
: quan hệ trực tuyến : quan hệ hỗ trợ
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động kinh doanh
Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc đại diện cho công ty trong các hoạt động đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh Họ cũng là người quyết định kế hoạch đào tạo và phúc lợi cho nhân viên, đồng thời đề ra các chiến lược kinh doanh và phương án hợp tác nhằm phát triển công ty.
+ Quản Tài chính – Kế toán cho Công ty
+ Tư vấn cho Ban lãnh đạo Công ty về lĩnh vực tài chính
Thực hiện đầy đủ các công việc kế toán tại Công ty, bao gồm kế toán tiền mặt, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền gửi ngân hàng, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
+ Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của Công ty
+ Tính toán, cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Lên kế hoạch, sắp xếp, tổ chức, quản lý, phân công và giám sát quá trình vận hành trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp
Phối hợp với đối tác để xác định mục tiêu công việc và xây dựng chiến lược hiệu quả Trong suốt quá trình thực hiện, giữ liên lạc chặt chẽ với điều phối viên bên đối tác và gắn kết đội ngũ giữa hai bên Phát triển mối quan hệ với đối tác, khách hàng và nhà cung ứng Lập kế hoạch chi tiết, dự trù nhân sự, chi phí và thủ tục cần thiết, sau đó xin ý kiến chỉ đạo từ cấp trên Hợp tác với các bộ phận nội bộ để triển khai công việc, phân công nhiệm vụ cho nhân viên, giải thích công việc và giải đáp thắc mắc Theo dõi tiến độ công việc, báo cáo định kỳ lên cấp trên về tiến độ và các vấn đề phát sinh, đồng thời đôn đốc nhân viên hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.
Thực hiện công tác điều phối sao cho các bộ phận, cá nhân và các đầu việc phối hợp nhịp nhàng
Tiếp thu phản hồi từ các bên có liên quan, từ đó tiến hành điều chỉnh và cải thiện hơn trong quá trình làm việc của cả hệ thống
- Định hình tuyến đường và lựa chọn hành trình thuận tiện nhất:
- Hàng ngày đón chở khách hàng hoặc vận chuyển hàng hóa đến đúng nơi một cách an toàn
- Bảo quản, giữ gìn và vệ sinh xe
- Phải kiểm tra máy móc thường xuyên để kịp thời phát hiện rồi sửa chữa các trục trặc, hạn chế hư xe dọc đường
- Nắm vững những thao tác sửa chữa xe ô tô cơ bản như thay lốp xe
- Ghi chép và báo cáo mức nhiên liệu hàng tháng.
Tình hình cơ sở vật chất của Công ty
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty
1 Máy móc, thiết bị công tác 19.583.764.327 65,30 8.234.980.666 42,05
3 Nhà cửa, vật kiến trúc 1.141.784.513 3,81 781.530.585 68,45
(Nguồn: Bộ phận kế toán )
Nhận xét: Qua bảng 2.1 ta thấy:
Máy móc, thiết bị công tác chiếm 65,30% tổng nguyên giá tài sản cố định của Công ty, tương đương 19.583.764.327 đồng, trong khi phương tiện vận tải chiếm 30,90% và nhà cửa, vật kiến trúc chỉ chiếm 3,81% Cơ cấu tài sản này hợp lý do đặc thù hoạt động của Công ty trong lĩnh vực vận tải hàng hoá.
Theo chỉ tiêu giá trị còn lại trên nguyên giá, nhà cửa và vật kiến trúc vẫn giữ được 68,45% giá trị, trong khi máy móc, thiết bị công tác và phương tiện vận tải đã cũ, với mức khấu hao vượt quá 50% giá trị.
Sau hơn 9 năm hoạt động, công ty đã đầu tư mạnh mẽ vào việc mua sắm tài sản cố định Tuy nhiên, tính đến 31/12/2022, máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải đã trở nên cũ kỹ Do đó, công ty cần xây dựng phương án sửa chữa, tu bổ, nâng cấp hoặc đầu tư mua mới để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2020 - 2022 được thể hiện qua bảng 2.2 sau:
Bảng 2.2: Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát trong 3 năm 2020-2022)
Nhận xét: Qua bảng 2.2 ta thấy tổng tài sản của công ty qua 3 năm từ năm
2020 – 2022 có xu hướng tăng cao, cụ thể tổng tài sản Công ty năm 2021 so với năm 2020 tăng 27,51% tương ứng tăng 6.430.327.665 đồng Năm 2022 so với năm
2021 tăng 31,46% tương ứng tăng 9.375.524.728 đồng, tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020 – 2022 đạt 129,47%
Về tài sản: Tài sản Công ty gồm TSNH và TSDH trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: qua 3 năm có xu hướng tăng cao, tốc độ phát triển bình quân đạt 138,68% Cụ thể :
+ Năm 2021 so với năm 2020 tăng 31,81% tương ứng tăng 4.404.081.495 đồng, nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh tăng từ 12.647.084.514 lên thành 17.135.945.499 đồng
Năm 2022, doanh thu tăng 45,90% so với năm 2021, tương ứng với mức tăng 8.385.933.977 đồng Nguyên nhân chính là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng từ 17.135.945.499 đồng lên 24.732.573.000 đồng, hàng tồn kho cũng tăng từ 1.111.675.645 đồng lên 1.890.982.121 đồng, cùng với việc phát sinh thuế GTGT được khấu trừ là 152.042.183 đồng.
Trong ba năm qua, tài sản dài hạn của công ty đã có xu hướng tăng trưởng ổn định với tốc độ phát triển bình quân đạt 114,78% Cụ thể, năm 2021 so với năm 2020, tài sản dài hạn tăng 21,26%, tương ứng với mức tăng 2.026.246.170 đồng Tiếp tục, năm 2022 so với năm 2021, tài sản dài hạn ghi nhận mức tăng 8,65%, tương ứng với 999.590.751 đồng Nguyên nhân chính cho sự gia tăng này là do công ty đã thực hiện mua sắm thêm tài sản cố định.
Về nguồn vốn (nguồn hình thành tài sản): Tài sản của Công ty gồm 2 nguồn hình thành là Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
- Nợ phải trả: qua 3 năm có xu hướng tăng cao, tốc độ phát triển bình quân đạt 278,06%, cụ thể:
Năm 2021, doanh thu tăng 250,68% so với năm 2020, tương đương với mức tăng 5.360.090.478 đồng Nguyên nhân chính là do các khoản thuế phải nộp nhà nước tăng từ 138.182.071 đồng lên 664.661.678 đồng, cùng với các khoản phải trả khác phát sinh 138.182.071 đồng Đặc biệt, vay và nợ thuê tài chính cũng ghi nhận sự tăng mạnh từ 2.000.000.000 đồng lên 6.695.428.800 đồng.
Năm 2022, so với năm 2021, đã ghi nhận sự tăng trưởng 120,48%, tương ứng với mức tăng 9.034.036.876 đồng Nguyên nhân chính bao gồm chi phí phải trả cho người lao động tăng 286.000.000 đồng, chi phí khác tăng từ 138.182.071 đồng lên 628.059.796 đồng, và đặc biệt là sự gia tăng mạnh mẽ trong vay và nợ thuê tài chính, từ 6.695.428.800 đồng lên 15.535.877.666 đồng.
- Vốn chủ sở hữu: có xu hướng tăng qua 3 năm nhưng không đáng kể, tốc độ phát triển bình quân đạt 103,27% Cụ thể:
Năm 2021, Công ty ghi nhận mức tăng trưởng 5,04% so với năm 2020, tương đương với 1.070.237.187 đồng Nguyên nhân chính của sự tăng trưởng này là do Công ty đã kinh doanh có lãi và bổ sung số tiền 1.070.237.187 đồng vào vốn chủ sở hữu.
Năm 2022, Công ty ghi nhận mức tăng 1,53% so với năm 2021, tương đương với số tiền 341.487.852 đồng Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do Công ty đã kinh doanh có lãi và bổ sung số tiền 341.487.852 đồng vào vốn chủ sở hữu.
Công ty đang phát triển mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 129,47% Mặc dù nợ phải trả liên tục gia tăng, khả năng chiếm dụng vốn của Công ty vẫn tốt, với khả năng thanh toán đảm bảo Tiền và các khoản tương đương tiền luôn duy trì ở mức cao, vượt xa nợ phải trả qua các năm.
Tình hình sử dụng lao động trong Công ty
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động trong Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
Qua bảng 2.3 cho thấy tổng lao động của Công ty là 20 người, được phân bổ như sau:
Theo phân loại trình độ, lao động có trình độ cao đẳng và trung học phổ thông chiếm 90% tổng số lao động, tương đương với 18 người, trong khi lao động trình độ đại học chỉ chiếm 10%, tương đương 2 người Sự phân bổ này tương đối phù hợp với nhu cầu và hoạt động của công ty.
- Về phân loại theo bộ phận: Chủ yếu là tập trung ở bộ phận Tài xế chiếm
Trong công ty, 75% nhân lực, tương đương 15 lao động, thuộc về bộ phận chính, trong khi bộ phận quản lý và kế toán mỗi bộ phận chiếm 5% với 1 lao động Bộ phận điều phối chiếm 15% với 3 lao động Sự phân bổ nhân lực này tương đối phù hợp với nhu cầu và hoạt động của công ty.
Công ty hiện có tổng cộng 20 nhân viên, trong đó lao động nam chiếm 90% với 18 người, trong khi lao động nữ chỉ chiếm 10% với 2 người Tỷ lệ này hoàn toàn hợp lý, phản ánh đúng đặc điểm hoạt động của công ty, nơi mà nhu cầu về lao động nam là chủ yếu.
Việc sử dụng lao động có trình độ và tổ chức lao động theo các bộ phận là phù hợp với đặc điểm hoạt động hiện tại của công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm 2020-2022
1 DT bán hàng và CCDV 31.057.944.440 40.961.118.418 35.388.958.241 9.903.173.978 131,89 (5.572.160.177) 86,40 106,75
2 Các khoản giảm trừ DT 0 0 0
3 DT thuần bán hàng và CCDV 31.057.944.440 40.961.118.418 35.388.958.241 9.903.173.978 131,89 (5.572.160.177) 86,40 106,75
5 LN gộp BH và CCDV 1.677.320.639 2.344.594.339 1.429.588.108 667.273.700 139,78 (915.006.231) 60,97 92,32
6 Doanh thu hoạt động TC 0 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 970.829.567 435.341.973 750.095.825 (535.487.594) 44,84 314.753.852 172,30 87,90
9 LN thuần từ hoạt động SXKD 475.614.354 1.337.796.484 426.859.815 862.182.130 281,28 (910.936.669) 31,91 94,74
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Minh Danh Phát trong 3 năm 2020 - 2022)
Qua bảng 2.4 cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2020-2022 có xu hướng biến động không đồng đều qua 3 năm, cụ thể:
Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty biến động không đồng đều qua các năm
Năm 2020 lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt 475.614.354 đồng, năm
Trong giai đoạn 2020-2022, tổng lợi nhuận trước thuế đã ghi nhận sự biến động đáng kể, với mức tăng 181,28% vào năm 2021, đạt 862.182.130 đồng so với năm 2020, nhưng lại giảm 68,09% vào năm 2022, tương ứng giảm 910.936.669 đồng so với năm 2021 Tốc độ phát triển bình quân trong giai đoạn này đạt 94,74% Sự biến động này chủ yếu do ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.
Trong giai đoạn 2020-2022, DTBH và CCDV có sự biến động không đồng đều, với tốc độ phát triển bình quân đạt 106,75% Năm 2021, chỉ tiêu này ghi nhận mức tăng 31,89%, tương ứng với 9.903.173.978 đồng so với năm 2020 Tuy nhiên, đến năm 2022, doanh thu giảm 13,6%, tương ứng với 5.572.160.177 đồng so với năm 2021 Nguyên nhân chính là do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trong năm 2021, khiến nhu cầu vận chuyển thực phẩm tăng cao do người dân phải cách ly Sang năm 2022, khi dịch bệnh được kiểm soát, nhu cầu vận tải hành khách gia tăng nhưng không đủ bù đắp cho sự sụt giảm doanh thu từ vận chuyển hàng hóa.
Giá vốn hàng bán trong giai đoạn 2020-2022 tăng trưởng trung bình đạt 107,51% Năm 2021, giá vốn tăng 31,44%, tương đương 9.235.900.278 đồng so với năm 2020 Tuy nhiên, năm 2022 ghi nhận sự giảm 12,06%, tương ứng với mức giảm 4.657.153.946 đồng so với năm 2021 Sự biến động của giá vốn hàng bán có mối liên hệ chặt chẽ với doanh thu.
+ Doanh thu hoạt động tài chính trong giai đoạn 2020-2022 tại Công ty không phát sinh
Chi phí tài chính của Công ty đã biến động qua các năm, với tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020-2022 đạt 104,61% Cụ thể, năm 2021, chi phí tài chính tăng 340.579.164 đồng, tương ứng 147,52% so với năm 2020 Tuy nhiên, sang năm 2022, chi phí tài chính giảm 318.823.414 đồng, tương ứng giảm 55,79% so với năm 2021, nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động của các khoản vay và nợ tài chính.
Chi phí quản lý kinh doanh đã có sự biến động đáng kể trong ba năm qua, với mức phát triển bình quân đạt 87,90% Cụ thể, năm 2020, chi phí này là 970.829.567 đồng Tuy nhiên, năm 2021, chi phí giảm mạnh 55,16% so với năm trước, tương ứng với mức giảm 535.487.594 đồng, do công ty thực hiện cắt giảm chi phí trong bối cảnh dịch Covid-19 Đến năm 2022, chi phí quản lý tăng trở lại 72,3%, tương ứng với 314.753.852 đồng so với năm 2021, nhờ vào việc công ty mở rộng thị trường và gia tăng chi phí nhân viên.
+ Thu nhập khác trong giai đoạn 2020-2022 tăng mạnh qua các năm Năm
2020 không phát sinh, năm 2022 tăng 104,54% tương ứng tăng 398.215.483 đồng Nguyên nhân thu được khi thanh lý TSCD
+ Chi phí khác trong giai đoạn 2020-2022 bằng với thu nhập khác Nguyên nhân là do công ty thanh lý giá bằng với giá trị còn lại của TSCD
Lợi nhuận sau thuế của Công ty đang có xu hướng giảm dần, với tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020 - 2022 chỉ đạt 94,74% Cụ thể, năm 2021 chỉ tiêu này tăng 181,28% so với năm 2020, đạt 689.745.703 đồng, nhưng năm 2022 lại giảm 68,09% so với năm 2021, tương ứng với mức giảm 728.749.335 đồng Điều này cho thấy Công ty vẫn có lợi nhuận, nhưng sự biến động không ổn định, mặc dù tình hình dịch Covid đã tạm ổn vào năm 2022, nhưng doanh thu của công ty vẫn tiếp tục suy giảm.
Công ty đang ghi nhận lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên cần chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ và phát triển thêm nhiều dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng Đầu tư vào máy móc thiết bị và đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên sẽ giúp Công ty hoạt động hiệu quả hơn, đồng thời xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với khách hàng tiềm năng.
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của mỗi công ty cần được tổ chức phù hợp với đặc điểm và tính chất riêng của doanh nghiệp, nhằm tối ưu hóa cơ chế hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát hiện có một nhân viên kế toán duy nhất, là kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, người này đảm nhận toàn bộ các phần hành kế toán của công ty.
Chức năng và nhiệm vụ:
+ Là người tổ chức công tác kế toán của công ty
+ Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ và phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
+ Chấp hành các chính sách kinh tế, tài chính của nhà nước
Giám đốc cần nắm bắt thông tin kế toán chính xác để kịp thời điều chỉnh các sai sót trong hạch toán và lập báo cáo thống kê cần thiết.
+ Thu thập, tổng hợp các chi phí và doanh thu để có thể lập các báo cáo tài chính theo quy định
+ Lập các báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và các báo cáo liên quan khác theo quy định
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận kho
Chịu trách nhiệm quản lý các giao dịch tiền mặt, bao gồm việc kiểm tra thu chi trong Công ty thông qua phiếu thu và phiếu chi, đồng thời phản ánh chi tiết các giao dịch này lên sổ quỹ tiền mặt.
+ Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi và hạch toán
+ Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN, và nộp tiền thuế cho cơ quan thuế
+ Hàng quý làm báo cáo quý cho thuế GTGT
+ Cuối năm lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và báo cáo quyết toán thuế TNCN.
Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC, được Bộ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam ban hành vào ngày 26 tháng 08 năm 2016.
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Bình quân gia quyền
- Hệ thống chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, được Bộ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam ban hành vào ngày 26 tháng 8 năm 2016.
Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, kết hợp với việc sử dụng Microsoft Excel và phần mềm BKAV để hỗ trợ lập hóa đơn điện tử.
Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung
Mỗi ngày, dựa trên các chứng từ đã được kiểm tra, chúng ta tiến hành ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau khi hoàn tất việc ghi chép, thông tin từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để cập nhật vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán tương ứng.
Cuối tháng, cuối quý và cuối năm, cần cộng số liệu trên Sổ Cái để lập Bảng cân đối tài khoản Sau khi kiểm tra và đối chiếu, số liệu trên Sổ Cái phải khớp với bảng tổng hợp chi tiết từ các sổ kế toán Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng tổng số tương ứng trên sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt, sau khi loại trừ số trùng lặp.
- Các loại sổ sách sử dụng ở công ty: Gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết:
Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ Cái
Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính bao gồm các tài liệu quan trọng như Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Đặc biệt, BCTC gửi cho cơ quan thuế cần phải lập và gửi kèm theo Bảng cân đối tài khoản để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin tài chính.
Thực trạng công tác kế doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
Trong bài khóa luận này, tôi đã tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả quản lý tài chính và đưa ra những giải pháp cải tiến cho quy trình kế toán tại doanh nghiệp.
3.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập tại Công ty
3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Nội dung và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng
Công ty chuyên cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ, với doanh thu chủ yếu đến từ hoạt động vận chuyển hàng hóa theo đơn đặt hàng, báo giá hoặc hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng.
Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty:
Bước 1: Bộ phận điều phối nhận yêu cầu báo giá từ khách hàng
Bước 2: Bộ phận điều phối lập và gửi báo giá cho khách hàng
Bước 3: Bộ phận điều phối nhận phản hồi từ khách hàng về báo giá Thương lượng nếu cần
Bước 4: Bộ phận điều phối lập đơn đặt hàng khi khách hàng đồng ý với báo giá
Bước 5: Bộ phận phận tài xế tiếp nhận đơn giao hàng từ bộ phận điều phối và thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Bước 6: Bộ phận kế toán lập hóa đơn GTGT qua phần mềm BKAV cho khách hàng
Bước 7: Khách hàng nhận được hoá đơn
Bước 8: Khách hàng thanh toán
Bước 9: Kế toán lập phiếu thu và nhận tiền nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Thực hiện ghi sổ quỹ tiền mặt
Bước 10: Kế toán ghi số công nợ (nếu khách hàng chưa thanh toán) b Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ sau:
+ Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng; c Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ d Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp hạch toán
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm 2022 như sau:
+ Nghiệp vụ số 1: Ngày 05/12/2022 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 436 về cung cấp dịch vụ cho thuê container cho Công ty TNHH DV LOGISTICS Trường
An Phát số tiền 3.500.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 8%, đã thu bằng tiền mặt Kế toán hạch toán như sau:
+ Nghiệp vụ số 2: Ngày 20/12/2022 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 440 về
Công ty TNHH Xin Áo Việt Nam đã thuê romoc từ CCDV với số tiền 38.181.818 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8% và chưa thu tiền từ khách hàng Kế toán sẽ thực hiện hạch toán theo quy định.
Vào ngày 22/12/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 441, Công ty TNHH Hoa Sen đã thanh toán 3.818.182 đồng cho dịch vụ cho thuê romoc, chưa bao gồm thuế GTGT 8%, bằng hình thức tiền mặt Kế toán ghi nhận giao dịch này như sau.
Vào ngày 22/12/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 442, Công ty Cổ phần Cường Tùng đã cung cấp dịch vụ cho thuê romoc với số tiền 32.070.707 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8% và chưa thu tiền từ khách hàng Kế toán sẽ thực hiện hạch toán theo quy định.
Vào ngày 22/12/2022, Công ty Hương Sen Logistic đã nhận dịch vụ cho thuê Container với hóa đơn GTGT số 443, tổng số tiền là 2.500.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8%, và đã thanh toán bằng tiền mặt Kế toán sẽ thực hiện hạch toán theo quy định.
Vào ngày 22/12/2022, dựa trên hóa đơn GTGT số 444, Công ty TNHH QAC Việt Nam đã sử dụng dịch vụ cho thuê romoc với tổng số tiền 7.500.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8% và chưa thu tiền từ khách hàng Kế toán sẽ thực hiện hạch toán theo quy định.
Vào ngày 27/12/2022, dựa trên hóa đơn GTGT số 450, công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Anh Hân đã nhận dịch vụ vận chuyển với tổng giá trị 12.161.266 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8%, được thanh toán bằng tiền mặt Kế toán thực hiện hạch toán cho giao dịch này như sau:
Ngày 23/12/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 445, công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Phát Đạt LOGISTICS đã cung cấp dịch vụ vận chuyển với tổng số tiền 17.166.630 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8%, và đã được thanh toán bằng tiền mặt Kế toán sẽ tiến hành hạch toán theo quy định.
Vào ngày 30/12/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 473, công ty TNHH HANSONOLL Việt Nam đã cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa với số tiền 48.058.889 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8% và chưa được thanh toán Kế toán sẽ thực hiện hạch toán cho giao dịch này.
Vào ngày 31/12/2022, kế toán thực hiện việc kết chuyển toàn bộ doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh, với tổng số tiền là 2.303.393.368 đồng.
Có TK 911: 2.303.393.368 f Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Giải thích:
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán sử dụng file Excel Báo cáo tài chính trên sheet “Nhật ký chung” để ghi chép vào sổ Nhật ký chung Phần mềm đã được cài sẵn công thức tính toán, tự động tổng hợp dữ liệu liên quan đến sổ cái TK 511 và bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, các thông tin này được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Công ty TNHH MTV MINH DANH PHÁT Địa chỉ: 59/11A, KP 3, P Tân Tiến, TP Biên Hoà, Đồng Nai.
Loại Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ
5/12/2022 HD 436 5/12/2022 phí thuê container theo hoá đơn GTGT số 436 1111 3.500.000
5/12/2022 HD 437 5/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 437 1111 2.790.741
6/12/2022 HD 438 6/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 438 1111 6.400.000
19/12/2022 HD 439 19/12/2022 phí thuê rơ móc theo hoá đơn GTGT số 439 1111 12.000.000
Vào ngày 20/12/2022, hóa đơn GTGT số 440 ghi nhận phí thuê xe romoc vận chuyển là 38.181.818 đồng Ngày 22/12/2022, hóa đơn GTGT số 441 có phí thuê xe romoc vận chuyển là 3.818.182 đồng Cũng trong ngày 22/12/2022, hóa đơn GTGT số 442 ghi nhận phí thuê xe romoc vận chuyển là 32.070.707 đồng.
22/12/2022 HD 443 22/12/2022 Phí thuê container theo hoá đơn GTGT số 443 1111 2.500.000
22/12/2022 HD 444 22/12/2022 phí thuê xe romoc vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 444 131 7.500.000
23/12/2022 HD 445 23/12/2022 Phí Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 445 1111 17.166.630
23/12/2022 HD 446 23/12/2022 phí vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 446 1111 14.400.000
24/12/2022 HD 447 24/12/2022 Phí thuê container theo hoá đơn GTGT số 447 131 53.129.004
27/12/2022 HD 448 27/12/2022 phí vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 448 1111 12.300.000
27/12/2022 HD 449 27/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 449 131 32.000.000
27/12/2022 HD 450 27/12/2022 phí thuê công vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 450 1111 12.161.266
27/12/2022 HD 451 27/12/2022 Phí thuê container theo hoá đơn GTGT số 451 131 276.053.436
27/12/2022 HD 452 27/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 452 131 56.084.000
27/12/2022 HD 453 27/12/2022 phí thuê cintainer kèm rơ mooc theo hoá đơn GTGT số 453 131 858.500.000
27/12/2022 HD 454 27/12/2022 phí thuê rơ mooc theo hoá đơn GTGT số 454 131 93.500.000
27/12/2022 HD 455 27/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 455 131 128.810.000
27/12/2022 HD 456 27/12/2022 phí thuê sửa chữa container kèm romoc vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 456 1111 4.500.000
27/12/2022 HD 457 27/12/2022 phí thuê container theo hoá đơn GTGT số 457 131 36.000.000
28/12/2022 HD 458 28/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 458 1111 9.600.000
28/12/2022 HD 459 28/12/2022 Phí thuê container theo hoá đơn GTGT số 459 1111 4.000.000
28/12/2022 HD 460 28/12/2022 Phí thuê container theo hoá đơn GTGT số 460 1111 3.200.000
28/12/2022 HD 461 28/12/2022 Phí thuê container theo hoá đơn GTGT số 461 1111 3.000.000
29/12/2022 HD 462 29/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 462 131 211.607.407
29/12/2022 HD 463 29/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 463 131 31.344.444
29/12/2022 HD 464 29/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 464 131 64.244.444
29/12/2022 HD 465 29/12/2022 phí thuê rơ mooc theo hoá đơn GTGT số 465 1111 3.500.000
29/12/2022 HD 466 29/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 466 131 90.390.741
29/12/2022 HD 467 29/12/2022 phí nâng hạ theo hoá đơn GTGT số 467 1111 2.400.000
29/12/2022 HD 468 29/12/2022 phí vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 468 1111 3.900.000
29/12/2022 HD 469 29/12/2022 phí vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 469 1111 5.716.673
30/12/2022 HD 470 30/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 470 131 59.062.963
30/12/2022 HD 471 30/12/2022 phí vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 471 131 23.260.000
30/12/2022 HD 472 30/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 472 131 34.922.667
30/12/2022 HD 473 30/12/2022 Cước Vận chuyển theo hoá đơn GTGT số 473 131 48.058.889
31/12/2022 HD 474 31/12/2022 phí thuê cont theo hoá đơn GTGT số 474 1111 1.819.356
31/12/2022 KC2 31/12/2022 Kết chuyển số dư tài khoản 511 911 2.303.393.368
Số dư cuối kỳ Luỹ kế phát sinh từ đầu năm 35.388.958.241 35.388.958.241
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm: 2022
Ngày tháng ghi sổ Diễn giải
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Người lập biểu Kế toán trưởng
3.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 12/2022 không có phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới doanh thu hoạt động tài chính
3.2.1.3 Kế toán thu nhập khác tại Công ty a Nội dung:
Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát có thu nhập khác từ thanh lý xe ô tô đầu kéo b Chứng từ sử dụng, quy trình luân chuyển chứng từ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
+ Buớc 1: Căn cứ vào tình hình thực tế giám đốc Công ty quyết định thanh lý TSCĐ, gửi yêu cầu cho kế toán lập biên bản thanh lý
+ Bước 2: Kế toán tiếp nhận yêu cầu từ giám đốc, lập biên bản thanh lý TSCĐ, xuất hoá đơn GTGT, chuyển TSCĐ cùng chứng từ cho người mua
+ Bước 3: Người mua nhận TSCĐ cùng chứng từ liên quan
+ Bước 4: Người mua làm thủ tục thanh toán
Nếu thanh toán bằng tiền mặt : chuyển qua bước 5
Nếu chưa thanh toán : chuyển qua bước 7
+ Bước 5: Kế toán lập phiếu thu
+ Bước 6: Kế toán thu tiền và ghi sổ quỹ
+ Bước 7: Kế toán ghi sổ theo dõi công nợ
+ Bước 8: Kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, định kỳ in sổ sách kẹp chung với chứng từ để lưu trữ c Tài khoản sử dụng
Tài khoản: 711 – Thu nhập khác d Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp hạch toán
Trong tháng 12/2022, công ty có thanh lý xe ô tô đầu kéo và có phát chi liên quan đến thu nhập khác như sau:
Ngày 05/12/2022, Công ty thanh lý xe ô tô đầu kéo cho công ty Cơ Khí An Ninh
GTGT 10% Kế toán định khoản:
Ngày 31/12/2022, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác trong tháng 12/2022 với số tiền 124.494.944 đồng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:
Có TK 911: 124.494.944 e Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ
Sơ đồ 3.4: Quy trình ghi sổ kế toán thu nhập khác Giải thích:
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán sử dụng file Excel trên máy tính để ghi nhận vào sổ Nhật ký chung, dựa trên các chứng từ đã kiểm tra Phần mềm tự động tổng hợp dữ liệu liên quan đến sổ cái TK 711 và bảng cân đối phát sinh nhờ các công thức đã cài sẵn Sau khi đối chiếu và kiểm tra số liệu giữa Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, thông tin này sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Công ty TNHH MTV MINH DANH PHÁT Địa chỉ: 59/11A, KP 3, P Tân Tiến, TP Biên Hoà, Đồng Nai.
Loại Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ
5/12/2022 HD 435 5/12/2022 Thanh lý ô tô đầu kéo 131 124.494.944
31/12/2022 KC2 31/12/2022 Kết chuyển số dư tài khoản 711 911 124.494.944
Số dư cuối kỳ - - Luỹ kế phát sinh từ đầu năm 779.124.574 779.124.574
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Diễn giải TK đối ứng Năm: 2022
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.2.2 Kế toán chi phí tại Công ty TNHH MTV Minh Danh Phát
3.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty a Nội dung
Giá vốn hàng bán tại Công ty là giá thành cung cấp dịch vụ trong kỳ
Công ty tính giá vốn hàng bán vào cuối năm
Minh họa cách tính giá vốn hàng bán vào ngày 31 tháng 12 năm 2022:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu tháng 12/2022 là 0 đồng
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 12/2022 là 2.182.089.952 đồng
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 1.281.696.684 đồng
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 264.000.000 đồng
+ Chi phí sản xuất chung: 636.393.268 đồng
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối tháng 12/2022 là 0 đồng
Giá thành dịch vụ đã cung cấp được tính bằng chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ cộng với chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ, trừ đi chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ Cụ thể, giá thành dịch vụ là 0 + 2.182.089.952 - 0, kết quả là 2.182.089.952 đồng.
Vậy Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp = 2.182.089.952 đồng b Tài khoản sử dụng
TK632 – Giá vốn hàng bán c Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp hạch toán
Trong tháng 12/2022 phát sinh các NV như sau:
+ Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2022 Kế toán tập hợp toàn bộ nghiệp vụ liên quan đến TK154 phát sinh trong tháng 12, Số tiền 2.182.089.952, kết chuyển sang
TK giá vốn hàng bán: