10 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 11 CKTT Chuyển khoản thanh toán 13 KQHĐ Kết quả hoạt động 14 KQHDK Kết quả hoạt động khác 15 KQHĐSXKD Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 16 CPSX
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp kế thừa có chọn lọc tài liệu là quá trình tham khảo và sưu tầm những tài liệu liên quan đến lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Việc chọn lọc các tài liệu đã có sẵn giúp xây dựng một nền tảng vững chắc cho việc nghiên cứu và phân tích trong lĩnh vực kế toán.
Phương pháp điều tra và thu thập số liệu được thực hiện thông qua sổ sách kế toán của Công ty TNHH Kho Vận MeKong, nhằm thu thập thông tin về sơ đồ tổ chức, lao động, vốn điều lệ, cơ sở vật chất, tình hình huy động và nguồn vốn Các số liệu liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019-2021 sẽ là cơ sở cho chuyên đề này.
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
+ Phương pháp phân tích bằng sơ đồ, bảng biểu
Phương pháp thống kê so sánh sử dụng số tương đối và số tuyệt đối để phân tích sự thay đổi của các chỉ tiêu quan trọng trong ba năm qua, bao gồm số lao động, tình hình cơ sở vật chất, vốn đầu tư và kết quả kinh doanh.
Các chỉ tiêu được sử dụng trong so sánh gồm:
Trong đó: Ti là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng ΣTi là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng
- Tốc độ phát triển liên hoàn:
Trong đó: Yi là giá trị (sản lượng) của năm thứ i
Yi-1 là giá trị (sản lượng) năm thứ i-1
- Tốc độ phát triển bình quân:
Trong đó, n đại diện cho số năm để tính tốc độ phát triển bình quân, là tốc độ phát triển liên hoàn của năm đầu tiên, và là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ n.
+ Thống kê mô tả: đưa ra cái nhìn tổng quát về đặc tính của số liệu, chỉ tiêu.
Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong
Chương 4: Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Kế toán doanh thu, thu nhập
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch, như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.1.1.2 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là những điều chỉnh làm giảm tổng doanh thu từ bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán Những khoản này bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua hàng khi khách hàng mua với số lượng lớn
Giảm giá hàng bán là khoản tiền mà người bán chấp nhận giảm trừ cho khách hàng trên giá đã thỏa thuận, thường do hàng hóa không đạt chất lượng hoặc không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế.
Hàng bán bị trả lại là giá trị của sản phẩm bị khách hàng trả lại do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại và quy cách.
- Phiếu thu, Giấy báo có
- Bảng kê hàng hóa đã tiêu thụ
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có 4 TK cấp 2
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu từ cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tùy theo hình thức kế toán:
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách cần sử dụng bao gồm sổ nhật ký chung, sổ cái 511 và sổ chi tiết bán hàng.
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – Sổ cái, thì các sổ sách cần sử dụng bao gồm Sổ nhật ký – Sổ cái và Sổ chi tiết bán hàng.
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các sổ sách cần thiết bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái 511 và sổ chi tiết bán hàng.
1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1 Khái niệm, nội dung của doanh thu hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính bao gồm các quy trình huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp, với mục tiêu chính là tăng cường thu nhập và tối ưu hóa hiệu quả tài chính.
Giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp
Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Doanh thu trên phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận
Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB,
Hàng bán bị trả lại
Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm
Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không có trong hợp đồng nâng cao hiệu quả kinh doanh
Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm các nguồn thu như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác.
Tiền lãi bao gồm lãi suất từ các khoản vay, lãi tiền gửi tại ngân hàng, lãi từ việc bán hàng trả chậm và trả góp, cũng như lãi từ đầu tư vào trái phiếu và tín phiếu Ngoài ra, chiết khấu thanh toán nhận được khi mua hàng hóa và dịch vụ cũng là một phần của tiền lãi.
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
- Các chứng từ liên quan khác (nếu có)
- Kế toán sử dụng TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hoạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 515; Sổ chi tiết 515
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 515 không có số dư cuối kỳ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 515
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái 515 và Sổ chi tiết 515.
1.1.3 Kế toán thu nhập khác
1.1.3.1 Khái niệm, nội dung của thu nhập khác
Thu nhập khác là thu nhập từ hoạt động bất thường mà doanh nghiệp không dự kiến trước được bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã sử lý xóa sổ
+ Các khoản thuế được nhà nước miễn, giảm trừ thuế
+ Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra
+ Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
Nhận tiền bồi thường từ bên thứ ba nhằm bù đắp cho tài sản bị tổn thất, bên cạnh đó còn có các nguồn thu nhập khác ngoài những khoản đã đề cập.
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên bản thanh lý TSCĐ
Số thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp áp dụng phương pháp này.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 711 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán thu nhập khác
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 711; Sổ chi tiết 711
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 711
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các sổ sách bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái 711 và sổ chi tiết 711.
Kế toán chi phí
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán
- Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của SP, hàng hóa, dịch vụ, bán trong kỳ
- Doanh nghiệp tính giá vốn hàng bán theo 1 trong 3 phương pháp sau: + Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
+ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
- Các chứng từ có liên quan khác, …
- TK 632: “Giá vốn hàng bán”
TK 154, 155 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 156,157 và các chi phí xác định
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán kết quả kinh doanh
Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho được tính vào TK 155, 156 giá vốn hàng bán
TK 627 Hàng bán bị trả lại nhập kho
CP SXC cố định không được phân bổ được ghi vào GV hàng bán trong kỳ
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhân công vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước Điều này cho thấy sự cải thiện trong giá trị hàng tồn kho và có thể ảnh hưởng tích cực đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 632; Sổ chi tiết 632
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 632
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách sau: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký CTGS, Sổ cái 632 và Sổ chi tiết 632.
1.2.2 Kế toán chi phí quản ký kinh doanh
1.2.2.1 Khái niệm, nội dung chi phí quản lý kinh doanh
Theo Điều 64 Thông tư 133/2016TT-BTC: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ, như chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng, bảo hành, bảo quản, đóng gói, vận chuyển, và lương cho nhân viên bán hàng, bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn, thất nghiệp, và tai nạn lao động Ngoài ra, chi phí cũng bao gồm vật liệu, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, và dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax, cùng với các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí chung như lương nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn Ngoài ra, còn có chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, và dự phòng phải thu khó đòi Doanh nghiệp cũng cần tính đến chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản, và các chi phí khác như tiếp khách và hội nghị khách hàng.
- Bảng phân bổ lương và BHXH
- Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi, Phiếu xuất kho
- Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
=> Tác dụng: tài khoản này dùng để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh
=> Nội dung và kết cấu TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những khoản cần được quản lý cẩn thận Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập trong kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Việc theo dõi và điều chỉnh số dự phòng kịp thời sẽ giúp cải thiện khả năng thanh khoản và đảm bảo sự ổn định cho hoạt động kinh doanh.
- Các khoản được giảm chi phí quản lý kinh doanh;
Hoàn thành việc trích lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi và dự phòng phải trả, đảm bảo rằng chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà vẫn còn chưa sử dụng hết.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 642 có 2 TK cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán chi phi quản lý kinh doanh
Dự phòng phải thu khó đòi chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác
Chi phí tiền lương, tiền công phụ cấp,BHXH,BHYT,BHNT,KPCĐ tiền ăn ca và các khoản trích theo lương
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sp, hàng
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Các khoản giảm chi phí QLKD
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số trích lập năm nay
Chi phí vật liệu, công cụ
Dự phòng phải trả HĐ có rủi ro lớn dự phòng phải trả khác
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 642; Sổ chi tiết 642
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 642
Khi doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các sổ sách cần sử dụng bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái 642 và sổ chi tiết 642.
1.2.3 Kế toán chi phí tài chính
1.2.3.1 Khái niệm, nội dung của chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ phát sinh từ hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay mượn, đóng góp vốn liên doanh, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, lập và hoàn lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, cũng như các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và tỷ giá hối đoái.
- TK 635 – “Chi phí tài chính
TK 635 - Chi phí tài chính
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, Lỗ bán ngoại tệ, CKTT cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Các khoản chi phí của
Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước mà chưa sử dụng hết.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để XĐKQHĐKD
TK 635 không có số dư cuối kỳ
- Giấy báo nợ, Phiếu chi
Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán chi phí tài chính
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 635; Sổ chi tiết 635
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
CP nhượng bán các khoản đầu tư
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ c/kỳ vào chi phí TC
Tiền thu bán các khoản đầu tư
Lãi vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
Chiết khấu thanh toán cho người mua
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 635
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái 635 và sổ chi tiết 635.
1.2.4 Kế toán chi phí khác
1.2.4.1 Khái niệm, nội dung chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ các hoạt động không liên quan trực tiếp đến sản xuất kinh doanh, gây ra doanh thu cho doanh nghiệp Những khoản chi này có thể là tổn thất từ các sự kiện hoặc giao dịch riêng lẻ, khác với hoạt động kinh doanh thường nhật, hoặc là các chi phí bị bỏ sót từ năm trước.
Nội dung chi phí khác:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ
Chênh lệch lỗ phát sinh từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa, và tài sản cố định khi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, cũng như các khoản đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính
- Các khoản chi phí khác
1.2.4.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
- Phiếu chi, Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản xử lý vi phạm, Hợp đồng kinh tế, …
- Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ….) Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác phát sinh
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
Ghi giảm TSCĐ do Giá trị thanh lý, nhượng bán còn lại
Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phí khác
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 811; Sổ chi tiết 811
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 811
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái 811 và Sổ chi tiết 811.
1.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN được ghi nhận là số thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, áp dụng theo thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Thuế TNDN phải nộp = Tổng Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế
+ khoản lỗ được kết chuyển)
- Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh hiệu quả của các hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tính như sau:
Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác
KQHĐ SXKD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – CPBH – CPQLDN KQHĐ tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
KQHĐK = Thu nhập khác – Chi phí khác – Chi phí thuế TNDN
1.3.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
- TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.9: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN;
TK 911 không có số dư cuối kỳ
Chuyển doanh thu và thu nhập khác
911 -Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 911; Sổ chi tiết 911
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 911
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái 911 và sổ chi tiết 911.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kho Vận MeKong
Tên tiếng việt: Công ty TNHH Kho Vận MeKong
Tên quốc tế: MEKONG LOGISTICS COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: MEKONG LOGISTICS
Mã số thuế: 3600247533 Địa chỉ: Số 1A, đường D3, KP Bình Dương, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa
Giám đốc: Đặng Thị Bích Loan
Website: https://mekong-logistics.com
- Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kho Vận Mekong, thành lập ngày 11/08/1994 với tên gọi ban đầu là công ty TNHH SX TM và hàng hóa Mekong, khởi đầu với lĩnh vực kinh doanh xe mô tô, đã nhận thấy tầm quan trọng của việc lưu trữ hàng hóa trước khi xuất khẩu Trước sự phát triển của nền kinh tế, công ty đã mở rộng sang các dịch vụ như vận chuyển, làm tờ khai hải quan và bốc xếp hàng hóa để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.
2021 công ty đã mở rộng ngành nghề kinh doanh và đổi tên thành (Công ty TNHH Kho Vận Mekong tên gọi tắt Mekong Logistics)
Công ty TNHH Kho Vận MeKong, một trong những đơn vị tiên phong trong ngành Logistics, đã vượt qua nhiều khó khăn để trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực này Nhờ vào nỗ lực không ngừng của đội ngũ nhân viên, công ty phục vụ hàng trăm khách hàng mỗi năm và nhận được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ Với sự mở rộng không ngừng về quy mô và lượng khách hàng, Mekong hiện sở hữu 6 hệ thống kho xưởng có diện tích từ 1.000m2 đến 33.000m2, được phân bố rộng rãi tại tỉnh Đồng Nai.
Cho thuê thiết bị siêu trọng
2.1.4 Nhiệm vụ của Công ty
MÊ KÔNG cam kết đáp ứng đa dạng nhu cầu thuê kho của thị trường, đồng thời hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp và nền kinh tế Việt Nam Chúng tôi sẽ đồng hành cùng các doanh nghiệp bằng cách cung cấp dịch vụ cho thuê kho an toàn và hiệu quả, giúp giảm bớt gánh nặng trong quá trình phát triển.
MÊ KÔNG chuyên tư vấn và cung cấp giải pháp cho thuê kho lưu trữ hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của cả doanh nghiệp lớn và nhỏ Chúng tôi không chỉ có kho bãi với diện tích lớn mà còn cung cấp các kho với diện tích nhỏ phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Để đáp ứng nhu cầu đặc thù của từng doanh nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ quốc tế chất lượng cao với chi phí tiết kiệm tối đa và hiệu quả vượt trội.
Tổ chức kho hàng một cách khoa học và chuyên nghiệp là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả vận hành Việc đào tạo chuyên sâu và phát triển nguồn nhân lực với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, thân thiện và có chuyên môn cao sẽ tạo ra một môi trường làm việc tối ưu, giúp mỗi thành viên phát huy tối đa năng lực của mình Đồng thời, việc tăng cường kiến thức cần thiết cho nhân viên cũng rất quan trọng để đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Phát triển bền vững và ổn định là nền tảng quan trọng, trong đó sự phát triển cần gắn liền với việc hỗ trợ cộng đồng và xã hội Chúng ta cần chia sẻ trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường để xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả mọi người.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Chủ tịch là người sở hữu và có quyền quyết định tối cao trong Công ty, nắm giữ vị trí quyền lực lớn nhất Chức danh này đóng vai trò quan trọng, đảm bảo sự điều hành hiệu quả và trách nhiệm trong bộ máy tổ chức của Công ty.
Giám đốc là đại diện hợp pháp của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước Nhà nước và là người quyết định, điều hành mọi hoạt động của Công ty Với quyền hạn cao nhất, Giám đốc đảm nhận các nhiệm vụ và quyền hạn quan trọng trong tổ chức.
Xây dựng chiến lược phát triển và kế hoạch dài hạn cho Công ty là điều cần thiết để đảm bảo sự bền vững Các kế hoạch hàng năm, dự án đầu tư, liên doanh và đề án tổ chức quản lý sẽ giúp Công ty đạt được mục tiêu và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.
- Tổ chức điều hành Công ty nhằm thực hiện đúng các quy định, nghị quyết của Nhà nước
- Đề nghị bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên thuộc quyền quản lý
BP Hành chính nhân sự
- Có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế
- Tìm kiếm nhiều nguồn khách đa dạng mới
Phát triển dự án kinh doanh mới là một quá trình quan trọng, bao gồm việc thu thập và đánh giá thông tin về cạnh tranh trên thị trường Đồng thời, việc xác định nguồn khách hàng tiềm năng và tiếp xúc trực tiếp với họ cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
- Kiểm tra khả năng thực hiện hợp đồng, báo cáo lên ban giám đốc để duyệt hợp đồng
- Chăm sóc khách hàng, duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại
- Xử lý đơn hàng qua email hoặc điện thoại kiểm tra độ chính xác của thông tin đơn hàng
- Liên hệ với khách hàng để thu thập thông tin còn thiếu hoặc trả lời thắc mắc
- Liên hệ với bộ phận Logistics để đảm bảo giao hàng đúng hạn
- Lưu trữ và cập nhật hồ sơ khách hàng
- Giám sát các dịch vụ hậu cần, kho bãi, vận chuyển,
- Nghiên cứu các kỹ thuật vận chuyển khoa học
- Đánh giá ngân sách và các khoản chi tiêu của phòng kho vận
- Đảm bảo tất cả các hoạt động của bộ phận đều tuân thủ luật pháp về xuất nhập khẩu, hợp tác thương mại
Bộ phận hành chính nhân sự:
Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là bước quan trọng để nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên Đồng thời, việc xây dựng kế hoạch và tổ chức giám sát an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ là cần thiết để đảm bảo môi trường làm việc an toàn và hiệu quả.
Nghiên cứu và soạn thảo các quy định áp dụng trong công ty là nhiệm vụ quan trọng nhằm xây dựng cơ cấu tổ chức và các bộ phận thực hiện hiệu quả Đồng thời, việc thiết lập hệ thống quy chế, quy trình và quy định cho công ty cũng cần được thực hiện và giám sát chặt chẽ để đảm bảo tuân thủ nội quy.
- Tham mưu cho BGĐ về xây dựng các phương án về lương bổng, khen thưởng các chế độ phúc lợi cho người lao động
Quản lý kế toán tài chính của công ty bao gồm việc cung cấp thông tin chi tiết về tình hình công nợ, tài sản, nợ vay, và nhân viên Ngoài ra, công tác này còn liên quan đến việc lập báo cáo tài chính, tờ khai thuế và quyết toán thuế theo yêu cầu của giám đốc, ngân hàng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tình hình cơ sở vật chất của công ty
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty
Giá trị còn lại (đồng)
Giá trị còn lại / Nguyên giá (%)
Giá trị (đồng) Tỉ trọng
Nhà cửa vật kiến trúc
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) của công ty chủ yếu đến từ nhà cửa và vật kiến trúc, với giá trị 3.601.184.281 đồng, chiếm 90,32%, cho thấy đây là phần lớn nhất trong tổng tài sản Phương tiện vận tải có nguyên giá 386.090.909 đồng, chiếm 9,68% Do đặc thù hoạt động cho thuê kho bãi và dịch vụ vận chuyển, công ty ưu tiên đầu tư vào kho bãi và thiết bị hỗ trợ vận chuyển, như cân cẩu hàng hóa Vì vậy, đầu tư vào nhà cửa và vật kiến trúc là chính, trong khi máy móc thiết bị như xe nâng và xe cẩu nhỏ chỉ chiếm tỷ trọng không đáng kể.
Giá trị còn lại của tài sản cố định (TSCĐ) của công ty cho thấy sự ổn định và phù hợp với hoạt động kinh doanh Cụ thể, giá trị còn lại của nhà cửa và vật kiến trúc chiếm 59,18% với 2.131.277.563 đồng, nhờ vào việc công ty mở rộng quy mô kho bãi và đầu tư lớn cho tương lai, dẫn đến giá trị khấu hao chưa cao Đến năm 2021, công ty đã đầu tư thêm phương tiện vận tải, nâng tỷ lệ GTCL/NG lên 64,76% với giá trị 250.048.485 đồng, khẳng định TSCĐ đáp ứng tốt nhu cầu hoạt động chuyên môn của công ty.
Tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn của Công ty
Tình hình vốn và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2019-2021 được thể hiện qua bảng 2.2 sau:
Tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng với tốc động phát triển bình quân đạt 121,91% tương đương tăng 21,91% Cụ thể tổng tài sản của năm
2021 tăng 7.797.485.311 đồng tương ứng 36,61% so với năm 2020 Tài sản năm 2020 tăng 1.722.084.707 đồng so với năm 2019 tương ứng mức tăng 8,8%
Xét về cơ cấu tài sản:
Tài sản dài hạn qua 3 năm có xu hướng tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 214,47 % tương đương tăng 114,47% Cụ thể:
Tài sản dài hạn năm 2020 giảm 122.440.642 đồng so với năm 2019 tương ứng giảm 6,31% Nguyên nhân do giá trị hao mòn tài sản cố định năm
Năm 2021, tài sản dài hạn của công ty tăng 7.109.246.739 đồng so với năm 2020, tương ứng mức tăng 390,95% Sự gia tăng này chủ yếu do công ty phát sinh các khoản chi phí trả trước lớn, bao gồm tạm ứng chi phí hợp đồng, đặt cọc hợp đồng và ký quỹ.
Tài sản ngắn hạn đã tăng trưởng ổn định trong 3 năm qua, với tỷ lệ phát triển bình quân đạt 106,94% Cụ thể, năm 2020 so với năm 2019, tài sản ngắn hạn tăng 1.844.525.349 đồng, tương ứng với mức tăng 10,46%, chủ yếu nhờ vào sự gia tăng hàng tồn kho và phải thu khách hàng Năm 2021, tài sản ngắn hạn tiếp tục tăng 688.238.572 đồng so với năm 2020, tương ứng mức tăng 3,53% Tuy nhiên, hàng tồn kho năm 2021 giảm 3.053.190.000 đồng, trong khi phải thu khách hàng và tiền cùng các khoản tương đương tiền lại tăng mạnh, cho thấy sự thay đổi trong cơ cấu tài sản ngắn hạn.
Xét về nguồn hình thành tài sản
Nợ phải trả qua 3 năm có xu hướng tăng nhanh với tốc độ PTBQ đạt 185,45 % tương ứng tăng 85,45 %
Nợ phải trả của công ty đã tăng đáng kể trong các năm gần đây, với mức tăng 43,36% trong năm 2020 so với năm 2019, tương đương 1.675.030.080 đồng, chủ yếu do việc nhận tiền tạm ứng từ khách hàng Đến năm 2021, nợ phải trả tiếp tục tăng mạnh 139,90%, tương đương 7.747.579.205 đồng so với năm 2020.
2021 khoản công nợ với nhà cung cấp còn lớn và khoản vay ngân hàng khá cao
Nguồn vốn CSH qua 3 năm tăng chậm với tốc độ PTBQ đạt 100,31 % tương ứng tăng 0,31 % Vốn chủ sở hữu năm 2020 so với năm 2019 tăng 0,30
Vốn chủ sở hữu của công ty đã tăng đáng kể, với mức tăng 47.054.627 đồng trong năm 2020 và 49.906.106 đồng trong năm 2021, tương ứng với tỷ lệ tăng lần lượt là 0,32% Sự gia tăng này chủ yếu đến từ lợi nhuận mà công ty đạt được, qua đó bổ sung nguồn vốn hiệu quả.
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Công ty
So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Tốc độ
Tốc độ PTLH (%) Giá trị(đồng)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Kho Vận MeKong năm 2019,2020,2021)
Tình hình sử dụng lao động của công ty
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động trong Công ty năm 2021
Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ trọng (%)
II PL theo bộ phận 7 100
5 Bộ phận hành chính nhân sự 1 14,29
III PL theo giới tính 7 100
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Nhận xét: Qua bảng 2.3 ta thấy tổng số lao động của công ty là 7 lao động, trong đó:
Theo phân loại trình độ, lao động có trình độ đại học chiếm 71,43% với 5 người, trong khi lao động có trình độ cao đẳng chiếm 28,57% với 2 người Tỷ lệ lao động có trình độ cao phù hợp với nhu cầu của ngành nghề kinh doanh hiện tại.
Ban giám đốc chiếm 14,29% với 1 người, bộ phận kế toán và kho vận mỗi bộ phận có 2 lao động, tương ứng 28,57% Bộ phận kinh doanh và hành chính nhân sự mỗi bộ phận đều có 1 người, chiếm 14,29%.
Phân loại theo giới tính: Chủ yếu là lao động nam chiếm 71,43 % với 5 lao động, lao động nữ chiếm 28,57 % với 2 lao động
Ngành nghề hiện tại đang cần nhiều nhân sự, nhưng cơ cấu lao động vẫn chưa hợp lý Để đáp ứng nhu cầu công việc, công ty cần lập kế hoạch tuyển dụng thêm lao động.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2019-2021
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Kho Vận MeKong năm 2019, 2020, 2021)
DT bán hàng và CCDV 9.367.677.334 10.688.173.497 28.729.750.553 1.320.496.163 114,10 18.041.577.056 268,80 175,13
Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 - 0 -
DT thuần bán hàng và CCDV 9.367.677.334 10.688.173.497 28.729.750.553 1.320.496.163 114,10 18.041.577.056 268,80 175,13 Giá vốn hàng bán 7.763.040.489 9.273.589.508 27.042.323.835 1.510.549.019 119,46 17.768.734.327 291,61 186,64
LN gộp BH và CCDV 1.604.636.845 1.414.583.989 1.687.426.718 (190.052.856) 88,16 272.842.729 119,29 102,55 Doanh thu hoạt động TC 594.030 1.266.343 2.351.330 672.313 213,18 1.084.987 185,68 198,95 Chi phí tài chính 141.335.727 179.764.365 641.321.817 38.428.638 127,19 461.557.452 356,76 213,02 Chi phí QLKD 1.426.604.467 1.181.371.284 981.334.910 (245.233.183) 82,81 (200.036.374) 83,07 82,94
LN thuần từ hoạt động SXKD 37.290.681 54.714.683 67.121.321 17.424.002 146,72 12.406.638 122,68 134,16
Tốc độ PTBQ(%)Giá trị(đồng) Giá trị(đồng)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng nhanh trong 3 năm qua, với tốc độ phát triển bình quân đạt 175,13% Cụ thể, năm 2020, doanh thu tăng 1.320.496.163 đồng so với năm 2019, tương ứng mức tăng 14,1% Đến năm 2021, doanh thu tiếp tục tăng thêm 18.041.577.056 đồng so với năm 2020, đạt mức tăng 168,8% Nguyên nhân chính cho sự tăng trưởng này là do công ty không ngừng mở rộng quy mô và lĩnh vực kinh doanh.
Chi phí giá vốn đã tăng theo quy mô trong 3 năm qua, với tốc độ phát triển bình quân đạt 186,64% Tốc độ tăng của chi phí giá vốn cao hơn doanh thu do công ty chủ yếu thu lợi từ việc cho thuê kho bãi, trong khi cơ cấu tài sản hiện tại chưa đủ đáp ứng nhu cầu, dẫn đến việc công ty phải thuê mặt bằng bên ngoài để phục vụ cho dịch vụ cho thuê.
Tốc độ tăng của giá vốn lớn hơn tốc độ tăng doanh thu đã dẫn đến sự chậm lại trong tăng trưởng lợi nhuận gộp, với tốc độ phát triển bình quân đạt 102,55% trong năm 2020 so với năm trước.
2019 giảm 11,84%, năm 2021 so với năm 2020 tăng 19,29%
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty đã tăng nhanh chóng trong 3 năm qua, với tốc độ phát triển bình quân đạt 198,95% Cụ thể, doanh thu năm 2020 tăng 672.313 đồng, tương ứng với mức tăng 113,18% so với năm 2019 Năm 2021, doanh thu tiếp tục tăng 1.084.987 đồng so với năm 2020, tương đương với mức tăng 85,68% Tuy nhiên, mặc dù có sự tăng trưởng mạnh mẽ, doanh thu tài chính chủ yếu đến từ lãi tiền gửi ngân hàng và chiếm tỷ trọng nhỏ so với doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty đã tăng nhanh chóng trong 3 năm qua, với tốc độ phát triển bình quân đạt 213,02% Cụ thể, năm 2020, chi phí này tăng 34.428.638 đồng so với năm 2019, tương ứng với mức tăng 27,19% Đến năm 2021, chi phí hoạt động tài chính tiếp tục tăng mạnh, đạt 461.557.452 đồng so với năm 2020, tương ứng với mức tăng 113,02% Sự gia tăng này cho thấy Công ty đang có xu hướng vay nợ để mở rộng hoạt động kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh đã giảm liên tục trong 3 năm, với tốc độ phát triển bình quân đạt 82,94% Cụ thể, trong năm 2020, chi phí này giảm 245.233.183 đồng, tương ứng với mức giảm 17,19%.
Năm 2021, công ty ghi nhận mức giảm chi phí quản lý kinh doanh lên tới 200.036.374 đồng, tương ứng với 17,06% so với năm 2020 Sự giảm chi phí này diễn ra trong bối cảnh doanh thu hàng năm tăng, cho thấy khả năng quản trị chi phí của công ty rất hiệu quả.
Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty đã tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 128,93%, cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty.
Đặc điểm chung về công tác kế toán của Công ty TNHH Kho vận
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Công ty TNHH Kho Vận MeKong xây dựng bộ máy kế toán như sau:
Người phụ trách bộ phận kế toán là người được giám đốc bổ nhiệm, có trách nhiệm tư vấn về các vấn đề tài chính và kế toán cho công ty Họ tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời quản lý các giao dịch với các cơ quan hữu quan như cơ quan Thuế, sở kế hoạch và đầu tư, kho bạc Nhà nước, hải quan, cũng như các đối tác như ngân hàng, khách hàng và nhà cung cấp Ngoài ra, họ còn thực hiện việc lập báo cáo tài chính định kỳ.
Kế toán viên có trách nhiệm hỗ trợ bộ phận kế toán trong việc giám sát và theo dõi công tác kế toán Họ sắp xếp, lưu giữ và bảo quản các chứng từ cùng sổ sách kế toán, đồng thời kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa các báo cáo chi tiết và tổng hợp Ngoài ra, kế toán viên cũng cần kiểm tra tính hợp lý của số dư cuối kỳ và lập các báo cáo giải trình chi tiết, cũng như theo dõi và kiểm tra tất cả các khoản thanh toán.
Phụ trách bộ phận kế toán
Kế toán viên chịu trách nhiệm lập giá trị gia tăng, phiếu thu và phiếu chi dựa trên các chứng từ gốc hợp lý và hợp lệ Bên cạnh đó, các phần hành kế toán khác sẽ được kế toán tổng hợp thực hiện khi phát sinh.
3.1.2 Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
3.1.2.1 Tổ chức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm MISA cùng hình thức sổ kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 3.1: Hình thức kế toán trên máy vi tính Giải thích:
Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra để ghi sổ Họ xác định tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có, sau đó nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế trên phần mềm kế toán.
Phần mềm kế toán tự động nhập các thông tin vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết liên quan, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao tính chính xác trong quá trình quản lý tài chính.
Vào cuối quý, kế toán thực hiện khóa sổ và lập báo cáo tài chính Quá trình đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết diễn ra tự động, đảm bảo tính chính xác và trung thực của thông tin đã nhập Kế toán có khả năng kiểm tra và đối chiếu số liệu từ sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định
Vào cuối tháng và cuối năm, các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cần được in ra giấy, đóng quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi tay.
Trong công ty, có nhiều loại sổ sách quan trọng để quản lý tài chính và kế toán, bao gồm nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp tồn kho, sổ tài sản cố định, sổ quỹ tiền mặt, và sổ tổng hợp công nợ phải thu, phải trả, cùng với sổ chi tiết công nợ Những loại sổ này giúp theo dõi và kiểm soát các giao dịch tài chính, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kế toán.
3.1.1.1 Tổ chức hệ thống chứng từ tại Công ty
Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty hiện nay tuân thủ theo các biểu mẫu được quy định trong Thông tư 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016 bởi Bộ Tài Chính.
Tại công ty, nhiều chứng từ quan trọng đang được sử dụng bao gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng tính và khấu hao tài sản cố định, hóa đơn giá trị gia tăng, sổ phụ ngân hàng, các hợp đồng kinh tế và quy chế lương thưởng.
3.1.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại Công ty
- Công ty áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính
- Một số tài khoản được sử dụng như: 111, 112, 128, 131, 133, 138, 152,
- Một số tài khoản được công ty mở tài khoản chi tiết như tài khoản 5113; tài khoản 632
3.1.1.3 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty
- Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 theo năm Dương lịch
- Đơn vị tiền tệ: VND ( Việt Nam đồng)
- Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ: quy đổi theo tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT theo: Theo phương pháp khấu trừ thuế
3.1.1.4 Tổ chức lập báo cáo tại Công ty
Báo cáo kế toán tại công ty gồm có 4 bảng:
- Báo cáo tình hình tài chính
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng cân đối tài khoản
Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
Trong bài khóa luận này, tôi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kho Vận Mekong trong quý 4 năm 2021.
3.2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập
3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Nội dung và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng
Tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong doanh thu bao gồm:
- Doanh thu từ cho thuê kho bãi và các dịch vụ đi kèm (tiền điện nước, thu gom rác…)
- Doanh thu từ vận chuyển kèm theo dịch vụ nâng hạ, bốc xếp lưu kho hàng hóa, cho thuê Pallet
- Doanh thu từ buôn bán máy móc
- Dịch vụ khác như ,khai báo hải quan, phí nhập xuất hàng
Trong lĩnh vực dịch vụ, các công ty chủ yếu thực hiện theo các hợp đồng kinh tế Doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận khi hợp đồng kết thúc hoặc khi dịch vụ kế toán hoàn thành Khi ghi nhận doanh thu, kế toán sẽ tập hợp vào tài khoản công nợ khách hàng Dựa vào hình thức thanh toán, nếu là tiền mặt hoặc chuyển khoản, kế toán sẽ ghi giảm công nợ khách hàng và đồng thời ghi tăng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Quy trình luân chuyển chứng từ
Bước 1: Khách hàng gửi yêu cầu báo giá đến phòng kinh doanh
Bước 2: Phòng kinh doanh lên báo giá và gửi cho khách hàng
Sau khi đạt được sự đồng thuận về phương án, phòng kinh doanh sẽ soạn thảo hợp đồng cho khách hàng và tiến hành ký kết giữa hai bên Sau khi hoàn tất, phòng kinh doanh sẽ gửi một bản hợp đồng lên bộ phận kế toán.
Sau khi hoàn tất dịch vụ, phòng kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT và gửi qua email cho khách hàng, đồng thời in một bản để lưu trữ tại phòng kế toán.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 có 02 TK cấp 2
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 5113 được mở thành 03 tài khoản chi tiết
+ TK 51131: Doanh thu cho thuê kho bãi, văn phòng
+ TK 51132: Doanh thu vận chuyển hàng hóa
+ TK 51133: Doanh thu dịch vụ khác d Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Sau đây là một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của công ty:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2021, ghi nhận thu phí cho thuê bãi giá chưa thuế GTGT 10% là 25.000.000 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Vào ngày 27/10/2021, doanh nghiệp ghi nhận thu phí thuê kho, văn phòng, phí nâng hạ, phí bốc tay Pallet và phí nhân công tăng ca theo hóa đơn GTGT số 16, với tổng giá trị chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 125.490.000 đồng Kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản 33311 với số tiền 2.500.000 đồng.
Có TK 33311: 12.549.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 27/10/2021, ghi nhận thu phí thu gom rác giá chưa thuế GTGT 10% là 1.120.000 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Có TK 33311: 112.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 01/11/2021, ghi nhận thu phí cho thuê kho, giá chưa thuế GTGT 10% là 149.500.000 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Có TK 3331: 14.950.000 Nghiệp vụ 5: Ngày 02/12/2021, ghi nhận thu phí cho thuê kho, thuê bãi, giá chưa thuế GTGT 10% là 70.800.000 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2021 kết chuyển doanh thu quý 4/2021 để xác định kết quả kinh doanh là 8.822.679.207 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Có TK 911: 8.822.679.207 e Sổ sách kế toán và quy trình ghi sổ
Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 5113
Quy trình ghi sổ : Lấy nghiệp vụ 1 làm ví dụ minh họa
Bước 1: Đăng nhập phần mềm kế toán Misa kho
Bước 3: Ghi nhận thông tin khách hàng và thực hiện hạch toán số tiền, sau đó kế toán cần kiểm tra lại trước khi nhấn “Cất” dữ liệu Sau khi dữ liệu được “Cất”, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung và sổ cái của các tài khoản liên quan.
3.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu đến từ việc gửi tiền tại ngân hàng, với khoản lãi mà công ty nhận được trong kỳ Khoản lãi này được công ty thu bằng hình thức tiền gửi ngân hàng (TGNH) Việc sử dụng chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ cũng đóng vai trò quan trọng trong quản lý doanh thu tài chính.
Chứng từ sử dụng: GBC, sổ phụ ngân hàng
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Cuối mỗi tháng, ngân hàng sẽ tính số tiền lãi dựa trên số tiền gửi của công ty và gửi giấy báo lãi về cho công ty
Giấy báo lãi sẽ được chuyển đến bộ phận kế toán để thực hiện định khoản, ghi sổ và lưu trữ vào hồ sơ tại phòng kế toán Tài khoản sử dụng cho việc này cũng cần được xác định rõ ràng.
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” d Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/10/2021, căn cứ giấy báo Có ngân hàng ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 355.734 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 2: Ngày 25/11/2021, căn cứ giấy báo Có ngân hàng ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 261.441 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/12/2021, căn cứ giấy báo Có ngân hàng ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 41.266 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2021, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính quý 4/2021 Kế toán hạch toán như sau:
Có TK 911: 868.186 e Sổ sách kế toán và quy trình ghi sổ
Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515, Sổ chi tiết TK 515
Lấy nghiệp vụ 1 làm ví dụ minh họa quy trình ghi sổ:
Bước 1: Đăng nhập phần mềm kế toán Misa
Bước 2: Chọn phân hệ ngân hàng, chọn thu tiền gửi
Bước 3: Nhập dữ liệu và hạch toán nợ có cùng với số tiền theo giấy báo Có ngân hàng, sau đó nhấn “Cất” Phần mềm sẽ tự động ghi nhận vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết tài khoản liên quan.
3.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán a Nội dung và phương pháp ghi nhận giá vốn
Giá vốn hàng bán của công ty là trị giá vốn của các hàng hóa xuất bán và các dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ bao gồm:
- Trị giá vốn của các loại hàng hóa đã xuất kho bán ra trong kỳ
Các chi phí đầu vào cho dịch vụ trong kỳ bao gồm: chi phí thuê kho, tiền điện, phí mặt bằng nhà xưởng, cùng với các chi phí dịch vụ bên ngoài khác như cước chuyển phát, phí khử trùng và phí thu gom rác.
Khi hàng hóa được xuất kho để bán, kế toán sẽ tính giá xuất kho vào cuối quý Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ sẽ tự động được cập nhật vào chứng từ bán hàng và các sổ sách liên quan Chứng từ sử dụng trong quá trình này rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
Phiếu chi, Phiếu xuất kho
Hợp đồng kinh tế c Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản chi tiết Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết như sau”
6322: Giá vốn dịch vụ d Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2021, Ghi nhận phí thuê kho theo hóa đơn GTGT
1314, số tiền chưa thuế GTGT 10% là 56.700.000 Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 2: Ngày 22/10/2021, ghi nhận phí tiền điện theo hóa đơn GTGT 1172, số tiền chưa thuế GTGT 10% là 44.563.636 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 3: Ngày 17/11/2021, căn cứ PC00251 ghi nhận phí khử trùng số tiền trước thuế GTGT 10% là 3.400.000 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 4: Ngày 25/11/2021, căn cứ PC00265 ghi nhận phí vận chuyển rác số tiền chưa thuế GTGT10% là 2.940.000 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Vào ngày 01/12/2021, CÔNG TY CỔ PHẦN TĐ LỤC THÀNH đã phát hành hóa đơn 1343 ghi nhận tiền thuê văn phòng với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 56.700.000 đồng Kế toán sẽ thực hiện hạch toán theo quy định.
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2021, kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán quý 4 để xác định kết quả kinh doanh Kế toán hạch toán như sau:
Có TK 6322: 8.042.119.525 e Sổ sách kế toán
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632, sổ chi tiết TK 632
3.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong chi phí hoạt động tài chính là chi phí trả lãi vay ngân hàng b Chứng từ sử dụng
- Sổ phụ ngân hàng c Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: Chi phí tài chính d Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của công ty:
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/10/2021, căn cứ giấy báo Nợ ngân hàng ghi nhận chi phí lãi vay số tiền 1.875.477 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 2: Ngày 25/10/2021, căn cứ giấy báo Nợ ngân hàng ghi nhận chi phí quản lý tài khoản số tiền 22.000 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/10/2021, căn cứ giấy báo Nợ ngân hàng ghi nhận chi phí lãi vay số tiền 4.401.722 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 4: Ngày 25/11/2021, căn cứ giấy báo Nợ ngân hàng ghi nhận chi phí lãi vay số tiền 2.050.490 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 5: Ngày 13/12/2021, căn cứ giấy báo Nợ ngân hàng ghi nhận chi phí lãi vay số tiền 4.045.242 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2021, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính quý 4 để xác định kết quả kinh doanh số tiền 144.876.327 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Có TK 635: 144.876.327 e Sổ sách kế toán và quy trình ghi sổ
Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635
Lấy nghiệp vụ 1 làm ví dụ minh họa quy trình ghi sổ
Bước 1: Đăng nhập phần mềm kế toán Misa
Bước 2: Chọn phân hệ tiền gửi, chọn chi tiền gửi
Bước 3: Nhập thông tin và hạch toán số tiền theo giấy báo Nợ, sau đó nhấn “Cất” để lưu dữ liệu Sau khi lưu, dữ liệu sẽ tự động được ghi nhận vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 635.
3.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm các khoản như chi phí mua hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Những chứng từ liên quan đến các chi phí này rất quan trọng trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu kế toán, … c Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản 642 có 1 tài khoản chi tiết:
Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp d Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của công ty: phiếu chi PC00213 Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 2: Ngày 15/11/2021 Ghi nhận chi phí văn phòng phẩm số tiền 721.908 đồng theo hóa đơn GTGT số 84 Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2021 Trích khấu hao TSCĐ tháng 11 số tiền 29.881.519 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 4: Ngày30/11/2021 Trích các khoản trích theo lương doanh nghiệp đóng cho người lao động số tiền 8.924.300 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 5: Ngày 17/11/2021, Căn cứ phiếu chi PC00250 thanh toán tiền phí in ấn số tiền 860.000 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2021, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý 4/2021 để xác định kết quả kinh doanh số tiền 303.759.269 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Có TK 6422: 303.759.269 e Sổ sách kế toán và quy trình ghi sổ
Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 6422
Lấy nghiệp vụ 4 làm ví dụ minh họa quy trình ghi sổ
Bước 1: Đăng nhập phần mềm kế toán MISA
Bước 2: Lựa chọn phân hệ tổng hợp và chứng từ nghiệp vụ khác, sau đó nhập diễn giải và thực hiện hạch toán nghiệp vụ Nhấn “Cất” để lưu dữ liệu, phần mềm sẽ tự động ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiết tài khoản liên quan.
3.2.2.4 Kế toán chi phí khác a Nội dung
Chi phí khác ở công ty là các khoản bị phạt bồi thường b Chứng từ sử dụng
- Biên bản phạt vi phạm hợp đồng c Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác” d Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ 1: Ngày 29/12/2021, căn cứ UNC0043 thanh toán phí bồi thường bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 9.090.965 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Trong quý 4 năm 2021 tổng chi phí khác phát sinh là là 9.090.965 đồng
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2021, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh số tiền 9.090.965 đồng Kế toán hạch toán như sau:
Có TK 811:9.090.965 e Sổ sách kế toán và quy trình ghi sổ
Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811, sổ chi tiết TK 811
Lấy nghiệp vụ 1 làm ví dụ minh họa quy trình ghi sổ:
Bước 1: Đăng nhập phần mềm kế toán Misa
Bước 2: Chọn phân hệ ngân hàng, chọn chi tiền gửi
Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong
Công ty TNHH Kho Vận Mekong là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và dịch vụ cho thuê kho bãi đa chức năng Với cam kết phát triển bền vững, Mekong không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh và dự kiến sẽ phát triển đa ngành trong tương lai, tập trung vào các lĩnh vực như trung tâm phân phối, hậu cần và tiếp vận theo chiến lược dài hạn.
Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã có cơ hội quan sát và tìm hiểu về công tác kế toán Mặc dù khả năng còn hạn chế, nhưng với kiến thức đã học tại trường, tôi xin chia sẻ một số nhận xét về công tác kế toán chung, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
4.1.1 Nhận xét về công tác kế toán chung
4.1.1.1 Ưu điểm Đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động, ham học hỏi, có trình độ và bộ máy lãnh đạo có năng lực luôn quan tâm đến cán bộ công nhân viên trong công ty
Việc tổ chức công tác kế toán tại công ty đã đáp ứng hiệu quả nhu cầu quản lý kinh doanh, đảm bảo tính thống nhất và chính xác trong quá trình hạch toán Nhờ đó, công tác kế toán được thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của công ty.
Công ty tổ chức kế toán có sự phân chia rõ ràng giữa các phân hành và một bộ máy kế toán hoạt động nhịp nhàng Đội ngũ cán bộ nhanh nhạy trong xử lý thông tin và phối hợp hiệu quả là một trong những lợi thế lớn nhất của công ty.
Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp nhân viên kế toán giảm thiểu khối lượng công việc xử lý dữ liệu, đồng thời đảm bảo tính chính xác của số liệu trong sổ sách.
Công ty đã thực hiện hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán theo đúng quy định, chế độ kế toán hiện hành
Công tác kế toán của công ty có nhiều điểm tích cực, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế trong quản lý ở một vài khâu.
+ Về tổ chức bộ máy kế toán: Nhân viên kế toán còn ít nên phải kiêm nhiệm nhiều công việc dẫn đến quá tải vào cuối kỳ
+ Về tổ chức báo cáo kế toán: báo cáo kế toán có khi nộp chậm đến cơ quan chức năng
+ Một số chứng từ nghiệp vụ chưa được phản ánh kịp thời, dẫn đến số liệu phản ánh tình hình doanh nghiệp chưa được chính xác
Việc không có sổ giao nhận chứng từ giữa các bộ phận dẫn đến khó khăn trong việc xác định trách nhiệm khi xảy ra mất chứng từ, gây trở ngại trong quá trình xử lý.
4.1.2 Nhận xét về tình hình tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả SXKD tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty được thực hiện đúng theo quy định hiện hành và phù hợp với thực tế Hệ thống chứng từ và sổ sách được vận dụng một cách đầy đủ, đảm bảo tính chính xác trong công tác kế toán.
- Về tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán
+ Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Công ty đã tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có đầy đủ chứng từ liên quan, đảm bảo công tác kế toán được thực hiện đúng đắn và việc kiểm tra, đối chiếu số liệu diễn ra dễ dàng, chính xác.
- Về hệ thống chứng từ, sổ kế toán
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung trong ghi sổ kế toán, một phương pháp đơn giản và dễ thực hiện Hệ thống sổ sách gọn nhẹ này phù hợp với mọi đơn vị hạch toán.
- Về công tác kế toán doanh thu
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu được kế toán ghi nhận nhanh chóng và kịp thời, cung cấp thông tin chính xác cho Giám đốc và cơ quan thuế Tài khoản doanh thu được phân chia thành các tài khoản chi tiết, giúp dễ dàng theo dõi và đáp ứng yêu cầu quản trị.
- Về công tác kế toán chi phí
Các khoản chi phí phát sinh được ghi nhận rõ ràng và thực tế, giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình chính xác Điều này cho phép họ đưa ra các biện pháp hiệu quả nhằm tối thiểu hóa những chi phí không cần thiết.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Giám đốc, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bên cạnh những ưu điểm có được thì Công ty TNHH Kho Vận Mekong cũng gặp phải một số hạn chế như sau:
Tổ chức kế toán hiện tại gặp nhiều khó khăn trong công tác thu thập chứng từ do thiếu nhân lực và khối lượng công việc lớn, dẫn đến chậm trễ trong xử lý Việc hạch toán và ghi nhận chứng từ vẫn còn thiếu sót, chưa có sổ giao nhận chứng từ chính thức Hơn nữa, cách diễn giải khi nhập liệu chứng từ trên phần mềm chưa đủ chi tiết, gây khó khăn trong việc đối chiếu số liệu.
Về công tác ghi nhận chi phí:
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động SXKD tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong75 KẾT LUẬN 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một phần thiết yếu trong kế toán của mọi công ty, phản ánh tình hình tài chính hàng năm và giúp xác định lợi nhuận cuối cùng cũng như định hướng kinh doanh tương lai Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong, tôi đã có cơ hội tìm hiểu và trải nghiệm môi trường làm việc thực tế, nhận thấy sự vận hành hiệu quả của công ty Cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động tại đây tương đối hoàn thiện và tuân thủ các quy định Tuy nhiên, để nâng cao hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, tôi xin đưa ra một số kiến nghị dựa trên kiến thức và hiểu biết còn hạn chế của sinh viên.
Về bộ máy kế toán:
Bộ phận kế toán cần áp dụng các biện pháp hiệu quả để giảm thiểu sự chậm trễ trong việc cung cấp báo cáo hoạt động của Công ty Điều này giúp lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt tình hình và đưa ra những giải pháp tối ưu, từ đó tránh được những thiệt hại không đáng có.
Về công tác kế toán
Nghiên cứu sâu về quy trình luân chuyển chứng từ và thu thập đầy đủ các loại chứng từ, sổ sách liên quan đến toàn bộ hoạt động của công ty là rất quan trọng.
Chi phí tạo nên giá vốn của dịch vụ, nếu không thể tách rời với doanh thu từ từng hợp đồng, cần được ghi nhận qua tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Sau đó, chi phí này sẽ được phân bổ theo tiêu thức doanh thu của từng dịch vụ để xác định giá vốn của các dịch vụ đã hoàn thành Cuối kỳ, các chi phí này sẽ được chuyển sang tài khoản chi phí giá vốn, giúp giải trình với cơ quan thuế và cung cấp thông tin chính xác cho giám đốc.
Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả là cần thiết để phát hiện các sai sót trong hạch toán Điều này giúp cung cấp thông tin kế toán một cách chính xác, trung thực, công khai và hợp lý.
Dựa trên nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong, khóa luận đã đạt được những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra một cách xuất sắc.
Khóa luận đã nêu rõ các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và cách xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo chế độ kế toán Việt Nam.
Khóa luận đã tóm tắt lịch sử hình thành của công ty, đồng thời đánh giá tình hình huy động vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Khóa luận đã tổng quan đánh giá tình hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kho Vận MeKong, đồng thời chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong quy trình kế toán này.
Khóa luận đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Mặc dù khóa luận còn một số thiếu sót do hạn chế về thời gian và khả năng nghiên cứu thực tế tại công ty, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô để hoàn thiện bài viết Tôi xin chân thành cảm ơn ThS Đỗ Thị Bích cùng các thầy cô trong khoa Kinh tế đã hỗ trợ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành khóa luận này Xin chân thành cảm ơn!
1 Bộ tài chính (2014), “Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán các Doanh nghiệp vừa và nhỏ” ngày 26 tháng 8 năm 2016
2 Bộ tài chính (2015), Báo cáo Tài chính, chứng từ và sổ sách kế toán, sơ đồ kế toán, NXB Tài Chính
3 Tài liệu Công ty TNHH Kho vận MeKong
4 Võ Văn Nhị (2015), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản kinh tế TP Hồ chí
5 Một số website: http://www.luanvan.co http://ketoanthienung.net/he-thong-tai-khoan-ke-toan-theo-thong-tu 133.htm