BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP – PHÂN HIỆU ĐỒNG NAI LÝ THỊ KIM NGÂN NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘN
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Thắng nhằm đề xuất các giải pháp cải thiện quy trình kế toán Bài viết phân tích hiện trạng và đưa ra ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán, từ đó góp phần hoàn thiện việc quản lý doanh thu và chi phí, cũng như xác định chính xác kết quả kinh doanh của công ty.
Mục tiêu chi tiết
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đại Thắng
- Đánh giá được thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Thắng
Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Thắng, bao gồm việc cải tiến quy trình ghi chép và báo cáo, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu, và tăng cường đào tạo nhân viên kế toán để nâng cao năng lực chuyên môn.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Trong quá trình nghiên cứu tài liệu để hoàn thành bài khóa luận này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan gồm các giáo trình, chuyên đề, khoá luận tốt nghiệp
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu có sẵn thông qua sổ sách kế toán của Công ty TNHH Đại Thắng
+ Phương pháp phỏng vấn: tham khảo ý kiến của các nhân viên phòng kế toán Công ty TNHH Đại Thắng và giáo viên hướng dẫn.
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
Phương pháp thống kê so sánh sử dụng thông tin số liệu có sẵn để xác định kết quả của các chỉ tiêu phân tích so với kỳ gốc, thể hiện dưới dạng con số tương đối hoặc tuyệt đối Phương pháp này giúp phản ánh sự biến động về quy mô của các chỉ tiêu phân tích, cũng như tốc độ và xu thế phát triển của hiện tượng.
So sánh bằng số tuyệt đối : ∆T = Ti – Ti-1
Trong đó : Ti là giá trị năm thứ i
Ti-1 là giá trị năm thứ i-1
Trong đó: Ti là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng ΣTi là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng
Tốc độ phát triển liên hoàn(ti):
Biểu hiện sự biến động về mặt tỉ lệ của hiện tượng giữa hai kỳ liên tiếp
Trong đó: Yi là giá trị (sản lượng) của năm thứ i
Yi-1 là giá trị (sản lượng) năm thứ i-1
Tốc độ phát triển bình quân:
+ Phương pháp phân tích bằng sơ đồ, bảng biểu
Phương pháp chứng từ kế toán là một kỹ thuật quan trọng trong việc thu thập, kiểm tra và theo dõi thông tin liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp Phương pháp này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý các giao dịch kế toán.
Phương pháp tài khoản kế toán giúp phân loại chi tiết các đối tượng kế toán, từ đó theo dõi hệ thống tình hình và biến động của chúng để phục vụ cho công tác kế toán và quản lý Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán dựa trên mối quan hệ cân đối vốn có, cung cấp thông tin cho người ra quyết định và hỗ trợ quản lý doanh nghiệp Cuối cùng, phương pháp tính giá quy đổi các hình thức biểu hiện của đối tượng kế toán thành thước đo tiền tệ, xác định giá trị ghi sổ theo nguyên tắc nhất định.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm các chương như sau:
Chương 1 - Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2 - Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đại Thắng
Chương 3 - Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đại Thắng
Chương 4 trình bày một số ý kiến đề xuất nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Thắng Các giải pháp được đề xuất bao gồm việc nâng cao tính chính xác trong ghi chép kế toán, cải tiến quy trình kiểm soát chi phí và áp dụng các phần mềm kế toán hiện đại để tối ưu hóa quy trình làm việc Ngoài ra, việc đào tạo nhân viên về kiến thức kế toán và cập nhật các quy định pháp luật liên quan cũng là những yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty.
Kế toán doanh thu và thu nhập
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm từ doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả phụ thu và phí bổ sung Để ghi nhận doanh thu, cần tuân thủ các điều kiện nhất định.
- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Trong báo cáo, cần xác định rõ phần công việc đã hoàn thành tại thời điểm báo cáo Đồng thời, cũng phải xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí cần thiết để hoàn thành công việc.
6 giao dịch cung cấp dịch vụ đó
1.1.1.2 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng khi họ mua số lượng lớn hàng hóa, dịch vụ Khoản chiết khấu này được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng giữa hai bên.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền mà người bán chấp nhận giảm trừ cho khách hàng trên giá đã thỏa thuận, nhằm bù đắp cho việc hàng hóa kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Hàng bán bị trả lại là số lượng sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã xác định là đã tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại vì nhiều lý do khác nhau.
Vi phạm hợp đồng kinh tế có thể xảy ra khi hàng hóa bị mất, kém chất lượng, không đúng chủng loại hoặc quy cách Khi hàng bán bị trả lại, người mua cần cung cấp văn bản đề nghị ghi rõ lý do, số lượng và giá trị hàng trả lại, kèm theo hóa đơn gốc nếu trả lại toàn bộ hoặc bản sao hóa đơn nếu chỉ trả lại một phần.
1.1.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Chứng từ sử dụng
- Bảng kê hàng hóa đã tiêu thụ,… b Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,
- DTBH bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có 6 TK cấp 2
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu từ cung cấp dịch vụ, lao vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
- TK 5118: Doanh thu khác c Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán DTBH và cung cấp dịch vụ được thể hiện qua sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ d Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung cần sử dụng các sổ sách như: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái 511, và Sổ chi tiết bán hàng.
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – sổ cái, thì các loại sổ sách cần sử dụng bao gồm sổ nhật ký – sổ cái và sổ chi tiết bán hàng.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách sau: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái 511 và Sổ chi tiết bán hàng.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký-chứng từ sẽ cần sử dụng các sổ sách sau: Sổ nhật ký-chứng từ, Bảng kê, Sổ cái 511 và Sổ chi tiết bán hàng.
1.1.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế
- Phiếu giảm giá, phiếu chi, GBN, … b Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu và nội dung của tài khoản 521
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
Doanh thu từ hàng bán bị trả lại sẽ được hoàn trả cho người mua hoặc được trừ vào khoản phải thu khách hàng tương ứng với số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Cuối kỳ kế toán, cần chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu từ hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần cho kỳ báo cáo.
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211: “Chiết khấu thương mại”
- TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”
- TK 5213: “Giảm giá hàng bán”
Phương pháp hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.2:
Khi phát sinh các khoản CKTM Kết chuyển CKTM, GGHB
GGHB, hàng bán bị trả hàng bán bị trả
Giảm các khoản thuế phải nộp
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu d Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung cần sử dụng các loại sổ sách như: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái 521, và Sổ chi tiết bán hàng.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – Sổ cái cần sử dụng các loại sổ sách như Sổ nhật ký – Sổ cái và Sổ chi tiết bán hàng để quản lý và ghi chép các giao dịch tài chính một cách hiệu quả.
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, cần sử dụng các loại sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và Sổ cái.
521 ; Sổ chi tiết bán hàng
Kế toán chi phí
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ đã tiêu thụ Doanh nghiệp có thể tính giá vốn hàng bán theo ba phương pháp, trong đó phương pháp bình quân gia quyền là một lựa chọn phổ biến.
+ Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
+ Phương pháp tính theo giá đích danh
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhân công vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước nhưng chưa sử dụng hết Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ nguồn lực để đối phó với sự giảm giá của hàng tồn kho, từ đó cải thiện tình hình tài chính và quản lý rủi ro hiệu quả hơn.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được thể hiện qua sơ đồ 1.5:
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng bán 156,157 và các chi phí xác định
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán kết quả kinh doanh
Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán
627 Hàng bán bị trả lại nhập kho
CP SXC cố định không được phân bổ được ghi vào GV hàng bán trong kỳ
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hoạch toán giá vốn hàng bán
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung;sổ cái 632; Sổ chi tiết 632
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 632
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các sổ sách cần sử dụng bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (CTGS), sổ cái 632 và sổ chi tiết 632.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký-chứng từ cần sử dụng các sổ sách như: Sổ nhật ký-chứng từ, Bảng kê, Sổ cái 632 và Sổ chi tiết.
1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.2.1 Khái niệm, nội dung chi phí bán hàng
- CPBH là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ
Chi phí bán hàng bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu và bao bì, chi phí dụng cụ và đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, cùng với các chi phí bằng tiền khác Những yếu tố này đóng vai trò thiết yếu trong việc xác định tổng chi phí bán hàng của doanh nghiệp.
- Bảng phân bổ lương và BHXH
- Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi; Phiếu xuất kho; Hóa đơn GTGT, …
TK 641 – Chi phí bán hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641
TK 641 – Chi phí bán hàng
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh
TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 gồm các TK cấp 2 sau:
- TK6411: Chi phí nhân viên; - TK6412: Chi phí bao bì;- TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng; - TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng
- TK6415: Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
- TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài; - TK6418: Chi phí bằng tiền khác
Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ 1.6
Chi phí vật liệu công cụ
Các khoản thu giảm chi
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng
Dự phòng phải trả về chi phí bản hàng hàng hóa sản phẩm
Chi phí phân bổ dần
Thành phẩm và hàng hóa trong dịch vụ khuyến mãi cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo chi phí bảo trì cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp Việc quảng cáo tiêu dùng nội bộ thông qua biếu, tặng cũng phải được tính toán kỹ lưỡng nhằm tối ưu hóa hiệu quả marketing và giảm thiểu chi phí phát sinh.
CP dịch vụ mua ngoài, CP khác bằng tiền, CP hoa hồng
Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán chi phi bán hàng
Tùy theo hình thức kế toán:
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách cần sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái 641 và các sổ liên quan khác.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 641
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký CTGS, Sổ cái 641 và Sổ chi tiết 641.
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký-chứng từ, các sổ sách cần sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký-chứng từ, Bảng kê, Sổ cái 641 và Sổ chi tiết.
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1 Khái niệm, nội dung chi phí QLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý và điều hành chung, như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu và đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, cùng với các chi phí bằng tiền khác.
- Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi
- Giấy báo nợ, Giấy báo có, Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ lương và BHXH, Bảng tính và phân bổ NVL-CCDC,
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những chỉ số quan trọng trong kế toán Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập trong kỳ trước chưa sử dụng hết cần được theo dõi cẩn thận Việc quản lý hiệu quả các khoản dự phòng này giúp doanh nghiệp đảm bảo tính thanh khoản và giảm thiểu rủi ro tài chính.
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911
TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
Phương pháp hạch toán CP QLDN được thể hiện qua sơ đồ 1.7:
Chi phí vật liệu, công cụ
133 Các khoản thu giảm chi
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp,
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương
Chi phí khấu hao TSCĐ 911
Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trước
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN
HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tùy theo hình thức kế toán:
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung cần sử dụng các sổ sách như: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái 642 và Sổ chi tiết 642.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 642
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách bao gồm: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký CTGS, Sổ cái 642 và Sổ chi tiết 642.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Phương pháp xác định KQKD
KQKD là kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tính như sau:
KQ hoạt động kinh doanh
KQ hoạt động sản xuất, kinh doanh
KQ hoạt động tài chính
+ KQHĐ SXKD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - CPBH – CPQLDN
+KQHĐ tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính + KQHĐ khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – chi phí thuế TNDN
- TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanKết cấu và nội dung phản ánh
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN;
TK 911 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.12:
Sơ đồ 1.12: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; sổ cái 911; Sổ chi tiết 911
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 911
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái 911 và Sổ chi tiết 911.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký-chứng từ cần sử dụng các loại sổ sách như: Sổ nhật ký-chứng từ, Bảng kê, Sổ cái 911 và Sổ chi tiết 911 để đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả.
421 Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu và thu nhâp khác
Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
911 Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Tổng quan về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Đại Thắng
- Địa chỉ: Số 19A - Khu phố 3 - Đồng Khởi - Phường Tân Hiệp - Thành phố Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai
- Ngành nghề kinh doanh gồm có:
+ Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn (Ngành chính)
+ Lắp đặt hệ thống điện
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
+ Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
+ Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Đại Thắng, được thành lập vào năm 2003, đã trải qua 20 năm phát triển với các quy chế quản lý rõ ràng và mục tiêu hoạt động cụ thể Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, công ty đã xây dựng chiến lược đầu tư vào đào tạo nâng cao trình độ nhân viên, với phương châm "uy tín chất lượng" làm tiêu chí hàng đầu.
Công ty đã phát triển 36 sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo dựng uy tín vững chắc và nền tảng cho sự phát triển bền vững Sau gần 20 năm nỗ lực không ngừng, công ty đã khẳng định được chất lượng và uy tín của mình trên thị trường.
Nhiệm vụ kinh doanh của công ty
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh của công ty với phương châm năm sau cao hơn năm trước
- Làm tốt nghĩa vụ với nhà nước về việc nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, cần thực hiện tốt chính sách cán bộ và tiền lương, đồng thời quản lý lao động một cách hiệu quả Điều này giúp đảm bảo công bằng trong thu nhập và khuyến khích bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cũng như tay nghề cho cán bộ công nhân viên.
Để đảm bảo đúng tiến độ sản xuất, việc thực hiện tốt các cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị là rất quan trọng Đồng thời, duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng sẽ giúp tạo dựng uy tín và lòng tin từ phía họ.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy công ty
Giám đốc công ty là người điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đảm nhận vai trò quyết định về các chính sách đối nội và đối ngoại, đồng thời chịu trách nhiệm trước Nhà nước.
Bộ phận sản xuất xây dựng nước và tập thể về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bộ phận kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc tổ chức chỉ đạo công tác kế toán và thống kê, đồng thời kiểm tra và kiểm soát tài chính của Công ty Nhiệm vụ chính của bộ phận này là quản lý vốn, quỹ, tài sản, đảm bảo bảo toàn và sử dụng hiệu quả nguồn vốn Họ cũng có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán hàng quý và hàng năm gửi lên cấp trên, cơ quan thuế và các đối tượng liên quan.
- Bộ phận sản xuất xây dựng: là một bộ phận vô cùng quan trọng vì đó là nơi những sản phẩm được tạo ra
Bộ phận kỹ thuật sản xuất thực hiện toàn bộ quy trình từ thiết kế, chọn lọc nguyên liệu đến gia công sản phẩm Để đảm bảo chất lượng, sản phẩm cần được giám sát và thử nghiệm trước khi được phân phối ra thị trường.
Bộ phận này chịu trách nhiệm bảo trì và sửa chữa mọi lỗi phát sinh từ sản phẩm Đồng thời, việc cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm cho bộ phận kinh doanh là rất quan trọng, đặc biệt khi khách hàng cần hỗ trợ và muốn tìm hiểu thêm về sản phẩm.
Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty được thể hiện qua biểu 2.1:
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty
Giá trị (đồng) Tỉ trọng
1 Nhà cửa,vật kiến trúc
3 Phương tiện vận tải,truyền dẫn 3.421.677.273 32,3 514.601.983 15,04
Nguồn: Sổ TSCĐ của Công ty TNHH Đại Thắng
Cơ sở vật chất của công ty chủ yếu bao gồm nhà cửa và vật kiến trúc, chiếm tỷ trọng cao nhất với 36,42%, tương ứng giá trị 3.861.340.464 đồng Tiếp theo, phương tiện vận tải và truyền dẫn chiếm 32,3% với giá trị 3.421.677.273 đồng Máy móc và thiết bị đứng ở vị trí thứ ba, chiếm 21,6% với giá trị 2.285.940.450 đồng Cuối cùng, thiết bị và dụng cụ quản lý chiếm tỷ trọng thấp nhất, chỉ 9,68%, tương ứng với 1.031.962.636 đồng Sự chiếm ưu thế của nhà cửa và vật kiến trúc là do công ty đầu tư xây dựng nhà xưởng để cho thuê.
Tính đến cuối năm 2022, hầu hết các tài sản của Công ty đã khấu hao nhiều, dẫn đến giá trị còn lại của tài sản cố định (TSCĐ) chỉ còn 13,12%, tương ứng với 1.391.037.469 đồng Cụ thể, nhà cửa và vật kiến trúc còn 8,81% (340.171.821 đồng), máy móc và thiết bị còn 17,33% (396.194.003 đồng), phương tiện vận tải và truyền dẫn còn 15,04% (514.601.983 đồng), và thiết bị, dụng cụ quản lý còn 13,57% (140.069.662 đồng) Điều này cho thấy công ty cần đầu tư mua sắm TSCĐ mới trong những năm tới để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn.
4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 1.031.962.636 9,68 140.069.662 13,57 Tổng 10.600.920.823 100 1.391.037.469 13,12
Tình hình huy động vốn của công ty
Tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty qua 3 năm 2020-2022 được thể hiện qua biểu 2.2
Bảng 2.2: Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty
Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2021, 2022 của Công ty TNHH Đại Thắng
Trong ba năm qua, tổng tài sản của công ty đã giảm với tốc độ phát triển bình quân đạt 91,27% Cụ thể, vào năm 2021, tổng tài sản giảm 15,23% so với năm 2020, tương ứng với mức giảm 5.256.897.937 đồng Đến năm 2022, tổng tài sản tiếp tục giảm 1,33% so với năm 2021, tương ứng với mức giảm 507.253.781 đồng Những biến động này phản ánh sự thay đổi của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Năm 2021, tổng tài sản nhà nước (TSNH) giảm 13,89% so với năm 2020, tương đương với mức giảm 4.391.651.265 đồng Nguyên nhân chủ yếu là do tiền mặt giảm từ 12.672.693.089 đồng vào năm 2020 xuống còn 10.143.855.181 đồng vào năm 2021 Bên cạnh đó, đầu tư ngắn hạn cũng giảm mạnh từ 2.980.000.000 đồng năm 2020 xuống chỉ còn 1.053.349.417 đồng năm 2021 Hơn nữa, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm từ 4.185.299.043 đồng năm 2020 xuống còn 2.465.790.104 đồng vào năm 2021.
Năm 2022, tổng số tiền và các khoản tương đương tiền đã tăng 5% so với năm 2021, tương đương với 134.793.158 đồng Cụ thể, tiền mặt tăng từ 10.143.855.181 đồng năm 2021 lên 17.218.838.450 đồng năm 2022.
+ TSDH qua 3 năm có xu hướng giảm TSDH năm 2021 so với 2020 giảm 29,85% tương ứng giảm 865.246.672 đồng Năm 2022 so với năm
Năm 2021, tổng tài sản cố định giảm 31,58%, tương ứng với mức giảm 642.046.939 đồng Nguyên nhân chủ yếu là do sự suy giảm giá trị của một số tài sản qua các năm, cụ thể năm 2020 ghi nhận là 2.898.331.080 đồng, nhưng đến năm 2021 chỉ còn 2.033.084.408 đồng.
Tổng nguồn vốn của công ty đã giảm từ 2.033.084.408 đồng vào năm 2021 xuống còn 1.391.037.469 đồng vào năm 2022 Xu hướng này cho thấy sự giảm sút với tốc độ phát triển bình quân đạt 91,27% trong ba năm qua Cụ thể, tổng nguồn vốn năm 2021 giảm 15,23% so với năm 2020, tương ứng với mức giảm 5.256.897.937 đồng.
2022 giảm 1,33% so với năm 2021 tương ứng giảm 507.253.781 đồng Đó là sự biến động của nợ phải trả và VCSH
- Nợ phải trả trong 3 năm qua có xu hướng giảm với tốc độ phát triển bình quân là 51,26% Cụ thể, nợ phải trả năm 2021 giảm 64,93% so với năm
Năm 2020, tổng nợ phải trả người bán ngắn hạn đạt 4.813.730.452 đồng, nhưng đến năm 2021, con số này giảm mạnh xuống còn 156.954.192 đồng, tương ứng với sự giảm 3.736.554.378 đồng Đến năm 2022, nợ phải trả tiếp tục giảm 25,08% so với năm 2021, tương ứng với 652.193.514 đồng, chủ yếu do doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn và việc không còn vay nợ thuế tài chính ngắn hạn.
Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2021 giảm 1,68% so với năm 2020, tương ứng với mức giảm 443.167.485 đồng, do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2020 là 3.519.489.546 đồng giảm xuống còn 3.076.322.061 đồng vào năm 2021 Tuy nhiên, vào năm 2022, vốn chủ sở hữu tăng 5% so với năm 2021, tương ứng với mức tăng 144.939.733 đồng, nhờ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty năm 2021 tăng lên 3.221.261.794 đồng.
Tình hình lao động của công ty
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng lao động của công ty
Nguồn: Kế toán công ty TNHH Đại Thắng
Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỉ trọng (%)
I.Phân loại theo trình độ 17 100
II.Phân loại theo bộ phận 17 100
3 Bộ phận SX Xây dựng 12 70,59
III Phân loại theo giới tính 17 100
Nhận xét: Qua bảng 2.3 ta thấy tình hình sử dụng lao động của công ty có thể nhận xét như sau:
Theo trình độ học vấn, lao động có trình độ đại học chiếm 47,06% với 8 người, trong khi lao động có trình độ cao đẳng chiếm 17,65% tương ứng với 3 người Cuối cùng, lao động tốt nghiệp phổ thông trung học (TNPT) chiếm 35,29% với 6 người.
Theo phân loại theo bộ phận, lao động chủ yếu trong sản xuất xây dựng chiếm tỷ trọng 70,59% với 12 người Tiếp theo, ban giám đốc chiếm 17,65% tương ứng với 3 người, trong khi bộ phận kế toán chỉ chiếm 11,76% với 2 người.
Công ty chủ yếu có lao động nam, chiếm 76,47% với 13 người, trong khi lao động nữ chỉ chiếm 23,57% với 4 người Sự phân bố này hợp lý với đặc thù của ngành xây lắp, nơi cần nhiều lao động nam để đáp ứng yêu cầu công việc.
Kết quả hoạt động của công ty
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021 TĐPT
(đồng) (đồng) (đồng) Chênh lệch TĐPT Chênh lệch TĐPT BQ(%)
1 DT bán hàng và CCDV 24.369.929.622 18.971.070.707 15.063.929.500 (5.398.858.915) 77,85 (3.907.141.207) 79,41 89,11
2 Các khoản giảm trừ DT 0 0 0 - - - - -
3 DT thuần BH và CCDV 24.369.929.622 18.971.070.707 15.063.929.500 (5.398.858.915) 77,85 (3.907.141.207) 79,41 89,11
5 LN gộp BH và CCDV 4.634.234.615 3.724.749.755 4.349.390.763 (909.484.860) 80,38 624.641.008 116,77 108,06
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.935.333.208 4.228.992.017 4.152.487.888 (4.706.341.191) 47,33 (76.504.129) 98,19 99,09
10 LN thuần từ HĐ SXKD (4.290.865.491) (441.722.470) 204.353.269 3.849.143.021 10,29 646.075.739 (46,26) -
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2021, 2022 của Công ty TNHH Đại Thắng
Tình hình kết quả sản xuất của Công ty bằng chỉ tiểu trong 3 năm (2020-
2022) được thể hiện qua bảng 2.4 như sau:
Trong ba năm qua, DTBH và CCDV đã có xu hướng giảm với tốc độ phát triển bình quân đạt 89,11%, tương ứng với mức giảm 10,89% Đặc biệt, doanh thu năm 2021 so với năm 2020 đã giảm 22,15%, tương đương với 5.398.858.915 đồng.
2022 so với năm 2022 thì doanh thu giảm 20,59% tương ứng giảm 3.907.141.207 đồng Nguyên nhân là do ảnh hưởng của sau dịch Covid, làm công ty mất nhiều dự án lớn
- Giá vốn hàng bán: GVHB năm 2021 so với năm 2020 giảm 22,75 % tương ứng giảm 4.489.374.055 đồng, năm 2022 so với năm 2021 giảm 29,72
% tương ứng giảm 4.531.782.215 đồng Do doanh thu giảm kéo theo giá vốn giảm
Doanh thu hoạt động tài chính trong ba năm qua đã đạt tốc độ phát triển bình quân 133,4% Tuy nhiên, năm 2021 ghi nhận sự giảm 8,41% so với năm 2020, tương ứng với mức giảm 7.244.524 đồng Ngược lại, năm 2022, doanh thu đã tăng 16,77% so với năm 2021, tương ứng với mức tăng 61.547.062 đồng Sự biến động này chủ yếu do thay đổi lãi suất tiền gửi qua các năm.
- Chi phí tài chính: CPTC 3 năm qua có xu hướng giảm với tốc độ phát triển bình quân là 41,17% tương ứng giảm 58,83% Năm 2021 so với năm
2020 giảm 78,37% tương ứng giảm 59.531.214 đồng, năm 2022 so với năm
Năm 2021, công ty ghi nhận mức giảm 83.05%, tương ứng với 13.643.116 đồng, trong khi phát sinh 6.278.998 đồng Nguyên nhân chính là do sau 3 năm, công ty đã thanh toán một phần các khoản nợ, dẫn đến chi phí lãi vay giảm đáng kể.
- Chi phí bán hàng: trong 3 năm từ năm 2020-2021 không phát sinh chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: giai đoạn 2020-2022 có xu hướng giảm
Cụ thể: năm 2021 so với năm 2020 giảm 52,67% tương ứng giảm 4.706.341.191 đồng, năm 2022 so với năm 2021 giảm 1,81% tương ứng giảm
76.504.129 đồng Nguyên nhân là do công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí phát sinh
Chi phí khác trong năm 2021 giảm 99,91% so với năm 2020, tương ứng giảm 1.883.205.572 đồng, chủ yếu do sự giảm của các khoản tiền nộp phạt Tuy nhiên, đến năm 2022, chi phí này tăng mạnh, từ 1.750.000 đồng năm 2021 lên 155.951.393 đồng năm 2022 Sự gia tăng này chủ yếu xuất phát từ các khoản tiền phạt chậm nộp thuế TNDN và tiền phạt vi phạm hành chính.
QD 3022/QD-CTDON tăng lên
Theo bảng 2.4, trong năm 2020-2021, công ty ghi nhận tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí, dẫn đến tình trạng kinh doanh thua lỗ; cụ thể, năm 2020 lỗ 5.814.041.889 đồng và năm 2021 lỗ 443.167.485 đồng Tuy nhiên, đến năm 2022, tình hình kinh doanh của công ty đã có sự cải thiện rõ rệt, với lợi nhuận sau thuế đạt 257.852.814 đồng.
Đặc điểm chung về công tác kế toán của Công ty TNHH Đại Thắng
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
* Giới thiệu chung về bộ máy kế toán:
Việc tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty là rất quan trọng, vì nó tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững Sơ đồ 3.1 minh họa cấu trúc bộ máy kế toán của công ty.
Sơ đồ 3.1 Bộ máy kế toán của công ty TNHH Đại Thắng
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán
Ghi chép và tính toán tình hình luân chuyển cũng như sử dụng tài sản, vật tư và tiền vốn là rất quan trọng Điều này giúp phản ánh chính xác số hiện có và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của đơn vị Ngoài ra, việc theo dõi kết quả hoạt động SXKD và tình hình sử dụng kinh phí (nếu có) cũng là yếu tố cần thiết để đánh giá hiệu quả quản lý tài chính.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch thu chi tài chính là cần thiết để giám sát các khoản thu, chi phí tài chính cũng như các nghĩa vụ thu nộp và thanh toán nợ Đồng thời, việc kiểm tra quản lý và sử dụng tài sản, nguồn hình thành tài sản giúp phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính.
KẾ TOÁN THỦ QUỸ kế toán
Cung cấp số liệu và tài liệu thiết yếu cho việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời kiểm tra và phân tích các hoạt động kinh tế, tài chính Đề xuất giải pháp nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị và hỗ trợ quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật
Thủ quỹ có nhiệm vụ phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, đồng thời đối chiếu số dư thực tế với sổ sách Việc này giúp phát hiện sai sót kịp thời và đảm bảo rằng tồn quỹ tiền mặt thực tế khớp với số dư ghi trên sổ sách.
3.1.2 Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
3.1.2.1 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 theo năm Dương lịch Đơn vị tiền tệ: VND ( Việt Nam đồng)
Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ: quy đổi theo tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo đường thẳng
Phương pháp tính thuế GTGT theo: phương pháp khấu trừ
3.1.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ tại công ty
Hệ thống chứng từ kế toán của công ty hiện tại tuân thủ theo biểu mẫu được quy định trong thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22/12/2014 bởi Bộ Tài Chính.
Tại công ty, nhiều chứng từ quan trọng được sử dụng bao gồm Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ (GBN), Giấy báo có (GBC), Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Bảng tính và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), cùng với Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
3.1.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại công ty
Công ty áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
Một số tài khoản được sử dụng như: 111, 112, 131, 141, 211, 214, 331,
3.1.2.4 Tổ chức sổ sách kế toán tại công ty
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm SMART PRO được thiết kế theo hình thức nhật ký chung:
Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ Việc này giúp xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình phần mềm kế toán, thông tin được tự động ghi vào sổ kế toán tổng hợp như Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện khoá sổ và lập báo cáo tài chính, với việc đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết diễn ra tự động, đảm bảo tính chính xác và trung thực Người làm kế toán có khả năng kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định
Cuối tháng và cuối năm, các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định hiện hành về sổ kế toán ghi bằng tay.
3.1.2.5 Tổ chức lập báo cáo kế toán tại công ty
Báo cáo kế toán tại công ty gồm có 4 bảng:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
Trong bài khóa luận này, tôi nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và chi phí, đồng thời xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Thắng trong tháng 12 năm 2022.
3.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập
3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm từ doanh thu a Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty gồm:
- Doanh thu từ cho thuê nhà xưởng
- Doanh thu từ sửa chữa các kim loại đúc sẵn
- Doanh thu từ lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, b Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Tháng 12 năm 2022 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu c Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn điện tử,
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi khách hàng cần thẩm định giá tài sản, máy móc hoặc tư vấn đầu tư xây dựng, phòng kế toán sẽ báo giá và cử nhân viên thẩm định đến gặp khách hàng Nếu khách hàng đồng ý, phản hồi sẽ được thực hiện.
Phòng kế toán sẽ xác định số lượng và khối lượng dịch vụ cho khách hàng, sau đó soạn thảo hợp đồng kinh tế Hợp đồng này sẽ được gửi cho khách hàng để ký xác nhận, và mỗi bên sẽ giữ một bản có đóng dấu.
Sau khi hoàn tất công việc, phòng kế toán sẽ lập và xuất hóa đơn điện tử cho khách hàng Dựa trên hóa đơn điện tử, kế toán sẽ ghi sổ công nợ Để phản ánh doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty sử dụng tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 có 2 tài khoản chi tiết:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ f Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Khi hợp đồng với khách hàng kết thúc, kế toán ghi nhận số tiền hàng thu vào tài khoản 131, bất kể khách hàng đã thanh toán hay chưa Sau đó, kế toán sẽ căn cứ vào số tiền thực tế khách hàng thanh toán để ghi nhận bút toán khách hàng trả nợ tiền hàng, thông qua tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng Dưới đây là một số nghiệp vụ kinh tế thực tế của công ty.
Nghiệp vụ 1: Ngày 12/12/2022 căn cứ vào hóa đơn HĐ.55, phản ánh tiền thuê xưởng tháng 11/2022 giá chưa thuế GTGT là 43.538.880 đồng, thuế GTGT 10% Kế toán định khoản :
Vào ngày 24/12/2022, dựa trên hóa đơn HĐ.56, kế toán ghi nhận nghiệp vụ thay thế van đường ống hơi nóng với giá chưa bao gồm thuế là 8.850.000 VNĐ, kèm theo thuế GTGT 10% Số tài khoản liên quan là TK 33311 với tổng giá trị 4.353.888 VNĐ.
Nghiệp vụ 3: Ngày 28/12/2022 căn cứ vào hóa đơn HĐ.57, phản ánh sửa chữa lò sấy hơi nóng với giá chưa thuế là 286.000.000 đồng, thuế GTGT 10% Kế toán định khoản:
Vào ngày 28/12/2022, dựa trên hóa đơn HĐ.58, đã tiến hành kiểm tra rò rỉ đường ống ngầm cứu hỏa theo hợp đồng số 7100032736 ngày 26/12/2022 với tổng số tiền là 41.000.000 đồng Kế toán sẽ thực hiện định khoản cho giao dịch này.
Nghiệp vụ 5: Ngày 29/12/2022 căn cứ vào hóa đơn HĐ.59, phản ánh vật tư-
CT phát sinh đường ống Nito khu Z2, theo HD CTCK2022-019-CN/YJ N18/12/2022 số tiền là 11.600.000 đồng,thuế GTGT 10% Kế toán định khoản:
Nghiệp vụ 6: Ngày 19/12/2022 căn cứ vào HĐ 60, phản ánh nhân công- công trình phát sinh đường ống Nito khu Z2 số tiền 13.400.000 đồng, thuế GTGT 8% Kế toán định khoản:
Nghiệp vụ 7: Ngày 30/12/2022 căn cứ vào hợp đồng HĐ.61, phản ánh tiền thuê xưởng tháng 12/2022 số tiền 43.280.160 đồng, thuế GTGT 10% Kế toán định khoản:
Nghiệp vụ 8: Ngày 31/12/2022 căn cứ vào KC.01 kết chuyển số dư TK
5111 số tiền là 360.850.000 đồng Kế toán định khoản:
Nghiệp vụ 9: Ngày 31/12/2022 căn cứ vào KC.02 kế chuyển số dư TK
5113 số tiền là 86.819.040 đồng Kế toán định khoản:
Có TK 911 86.819.040 g Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ
Sổ chi tiết: TK 5111;TK5113
Quy trình ghi sổ của DTBH và CCDV:
Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ của DTBH và CCDV Giải thích:
+ Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ như: Hóa đơn điện tử,
Dữ liệu được sử dụng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ và ghi Có, nhằm nhập liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, thông tin sẽ được tự động cập nhật vào các sổ sách liên quan như Nhật ký chung, Sổ cái TK 511, và các sổ chi tiết 5111, 5113, v.v.
Sổ cái TK 511; sổ chi tiết
3.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu đến từ việc gửi tiền tại ngân hàng, bao gồm lãi suất mà công ty thu được trong kỳ Khoản lãi này được ghi nhận thông qua tài khoản tiền gửi ngân hàng Quy trình luân chuyển chứng từ liên quan đến việc quản lý và ghi nhận các giao dịch tài chính này một cách hiệu quả.
- Chứng từ sử dụng: GBC, phiếu kế toán,
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
Mỗi tháng, ngân hàng sẽ tính toán số tiền lãi dựa trên số dư gửi của công ty và tự động chuyển số tiền lãi này vào tài khoản ngân hàng của công ty.
Ngân hàng sẽ dựa vào số tiền lãi đã được chuyển khoản vào tài khoản công ty để lập giấy báo Có, xác nhận rằng tiền đã về tài khoản.
54 giao dịch, giấy báo Nợ, giấy báo Có)
Sau khi nhận Giấy báo Có, kế toán cần lập phiếu ghi nhận tiền lãi từ hoạt động đầu tư tài chính vào sổ kế toán và đồng thời ghi sổ tiền gửi ngân hàng Tài khoản sử dụng trong quá trình này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính d Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế của công ty:
Nghiệp vụ 1:Ngày 13/12/2022 căn cứ vào chứng từ CTNH.000007/01 phản ánh lãi tiền gửi tiết kiệm số 6264975-024 có số tiền là 102.773.548 đồng Kế toán định khoản:
Nghiệp vụ 2: Ngày 14/12/2022 căn cứ vào chứng từ CTNH.000050/01 phản ánh lãi tiền gửi tiết kiệm số 907DEBK222170001 số tiền 1.068.493 đồng Kế toán định khoản:
Có TK 515 1.068.493 Nghiệp vụ 3: Ngày 19/12/2022 căn cứ vào chứng từ CTNH.000048/01 phản ánh lãi tiền gửi tiết kiệm số 907DEBK222170002 số tiền 3.726.027 đồng Kế toán định khoản:
Có TK 515 3.726.027 Nghiệp vụ 4: Ngày 23/12/2022 căn cứ vào chứng từ CTNH.000027/01 phản ánh lãi tất toán TGTK số 6254975-029 số tiền 11.035.829 đồng Kế toán định khoản:
Có TK 515 11.035.829 Nghiệp vụ 5: Ngày 23/12/2022 căn cứ vào chứng từ CTNH.000029/01 phản ánh lãi tất toán TGTK số 6254975-030 số tiền 8.826.233 đồng Kế toán định khoản:
Có TK 515 8.826.233 Nghiệp vụ 6: Ngày 30/12/2022 căn cứ vào chứng từ CTNH.000062/01 phản ánh lãi TGNH số tiền 24.368 đồng Kế toán định khoản:
Có TK 515 24.368 Nghiệp vụ 7: Ngày 31/12/2022 căn cứ vào chứng từ CTNH.000040/01 phản ánh lãi TGNH số tiền 744.199 đồng Kế toán định khoản:
Có TK 515 744.199 Nghiệp vụ 8: Ngày 31/12/2022 căn cứ vào chứng từ KC.03 kết chuyển số dư tài khoản 515 số tiền 128.198.697 đồng Kế toán định khoản:
Có TK 911 128.198.697 e Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ của doanh thu hoạt động tài chính
Hằng ngày, kế toán sử dụng các chứng từ như Giấy báo có làm căn cứ ghi sổ và xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có Dữ liệu sau đó được nhập vào máy vi tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
56 nhật vào sổ sách có liên quan như: Nhật ký chung, Sổ cái TK 515, …
3.2.1.3 Kế toán thu nhập khác a Nội dung
Thu nhập khác ở công ty gồm: thanh lý TSCĐ, tiền thu do khách hàng vi phạm hợp đồng, b Chứng từ sử dụng
- Phiếu kết chuyển c Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 : Thu nhập khác d Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phương pháp hạch toán
Trong tháng 12 không có phát sinh thu nhập khác
3.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán a Nội dung và phương pháp ghi nhận giá vốn
Giá vốn hàng bán tại công ty được xác định là giá thành cung cấp dịch vụ Mỗi tháng, kế toán chỉ chuyển khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 Đến cuối năm, vào ngày 31/12/2022, kế toán tiến hành tính giá thành dịch vụ và xác định giá vốn.
Minh họa cách tính giá vốn hàng bán vào ngày 31 tháng 12 năm 2022:
- Ta có chi phí sản xuất,kinh doanh dở dang đầu tháng 12: 10.589.537.364 đồng
- Ta có chi phí phát sinh trong tháng 12 : 442.963.686 đồng
- Ta có chi phí sản xuất,kinh doanh dở dang cuối tháng 12 : 317.962.313 đồng
Nhận xét chung về công tác kế toán và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Thắng
Công ty TNHH Đại Thắng, một doanh nghiệp vừa và nhỏ, đã khẳng định vị thế trên thị trường với những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh, mang lại lợi nhuận và đóng góp vào lợi ích xã hội Nhờ sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên và ban lãnh đạo, công ty đã mở rộng quy mô kinh doanh và đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, tạo dựng lòng tin và uy tín với khách hàng cũng như các doanh nghiệp khác.
Công ty cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng cao và thân thiện, nhằm đảm bảo sự hài lòng của khách hàng Đồng thời, công ty đặc biệt chú trọng đến công tác kế toán để xác định kết quả kinh doanh, từ đó tối đa hóa lợi nhuận.
Sự hoạt động hiệu quả của phòng tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh một cách hợp lý và hiệu quả, góp phần vào những thành quả đạt được.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đại Thắng, em đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các anh chị, điều này đã giúp em hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác tổ chức quản lý và kế toán của công ty Qua việc thu thập thông tin và tài liệu, em đã tích lũy được nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế quý giá về kế toán trong doanh nghiệp, từ đó củng cố kiến thức đã học và nâng cao khả năng nhận định, đánh giá vấn đề Dưới đây là một số nhận xét của em.
4.1.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán tại công ty :
– Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động của Công ty
– Về hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán:
Công ty chuyên tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách tuân thủ đầy đủ quy định của Bộ Tài chính Các chứng từ được lập chính xác theo quy định, sau đó được sử dụng làm căn cứ ghi sổ và được lưu trữ một cách cẩn thận.
Kế toán sử dụng phần mềm Smart Pro để mở sổ Nhật ký chung, Sổ cái và Sổ cái tổng hợp tài khoản, giúp theo dõi các giao dịch hiệu quả Cuối kỳ, các sổ này được in ra, đóng thành cuốn và lưu trữ một cách cẩn thận.
Công tác kế toán của công ty có nhiều điểm tích cực, tuy nhiên vẫn tồn tại một số hạn chế trong quá trình quản lý.
Tổ chức bộ máy kế toán gặp khó khăn do số lượng nhân viên kế toán còn ít, khiến họ phải kiêm nhiệm nhiều công việc Điều này dẫn đến tình trạng quá tải, gây áp lực và stress, từ đó ảnh hưởng đến năng suất làm việc không hiệu quả.
Trình độ tin học hạn chế trong việc sử dụng phần mềm có thể dẫn đến tình trạng xử lý thông tin chậm trễ Ngoài ra, việc ghi chung nhiều tài khoản trong sổ cái kế toán cũng dễ gây nhầm lẫn và làm khó khăn trong quá trình kiểm tra chứng từ.
Hệ thống báo cáo với số lượng sổ cái và sổ nhật ký chung quá nhiều gây khó khăn trong việc đối chiếu giữa kế toán và lưu trữ Sự liên kết giữa các bộ phận, đặc biệt là ngành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, chưa được thực hiện kịp thời.
Việc luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban thiếu sổ giao nhận đã dẫn đến khó khăn trong việc xác định trách nhiệm khi xảy ra tình trạng mất chứng từ.
4.1.2 Nhận xét về tình hình tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả SXKD tại Công ty TNHH Đại Thắng
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty được thực hiện đúng theo chế độ hiện hành và phù hợp với thực tế Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán được vận dụng một cách đầy đủ, đảm bảo tính chính xác trong quản lý tài chính.
Công tác kế toán doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu Việc lưu trữ và bảo quản chứng từ cần được thực hiện cẩn thận để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
Công tác chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận rõ ràng và đầy đủ các khoản chi phí phát sinh, giúp nhà quản lý hiểu rõ tình hình thực tế Điều này cho phép họ đưa ra các biện pháp hiệu quả nhằm tối thiểu hóa những chi phí không cần thiết.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu của giám đốc, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc quản lý tài chính.
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động SXKD tại Công ty TNHH Đại Thắng
chi phí và xác định kết quả hoạt động SXKD tại Công ty TNHH Đại
Dựa trên kinh nghiệm làm việc và kiến thức từ trường, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Đại Thắng.
Về bộ máy kế toán:
Bộ phận kế toán cần áp dụng các biện pháp hiệu quả để giảm thiểu sự chậm trễ trong việc báo cáo tình hình hoạt động của Công ty Việc này sẽ giúp lãnh đạo nắm bắt thông tin nhanh chóng, từ đó tìm ra giải pháp tối ưu để xử lý kịp thời, tránh những thiệt hại không mong muốn.
Về công tác kế toán:
Công việc trên máy tính mang lại độ chính xác và tốc độ cao, nhưng việc nhập liệu và tính toán cần được thực hiện một cách cẩn thận để hạn chế sai sót có thể xảy ra.
Việc in ấn và sao chép dữ liệu ra đĩa CD, USB là rất quan trọng để tránh mất mát thông tin khi máy tính gặp sự cố hoặc bị vi-rút Điều này không chỉ giúp bảo vệ dữ liệu mà còn tạo thuận lợi cho việc lưu giữ, đối chiếu, kiểm tra và phục hồi thông tin khi cần thiết.
Công ty cần thiết lập các chính sách khen thưởng và kỷ luật rõ ràng để xử lý các hành vi sai trái Điều này không chỉ động viên nhân viên mà còn giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.