Để hoạt động của Công ty tiến hành thuận lợi thì việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị để ra các
Trang 1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP – PHÂN HIỆU ĐỒNG NAI
Đồng Nai – 2023
Trang 2BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP – PHÂN HIỆU ĐỒNG NAI
Người hướng dẫn: ThS Đỗ Thị Bích
Đồng Nai – 2023
Trang 3LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô Trường Đại học Lâm Nghiệp - Phân hiệu Đồng Nai những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm em học ở trường, đó là những nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng quý giá và là bước đầu tiên để
em bước vào đời
Em xin chân thành cảm ơn cô Đỗ Thị Bích người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và hỗ trợ em trong 3 tháng qua Nhờ đó em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc Công ty TNHH DNS Global
và các anh chị phòng kế toán của Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
em các vấn đề thắc mắc trong suốt quá trình thực tập
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thực tiễn, chỉ dựa vào những lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp vì thế khó tránh khỏi sai sót trong quá trình thực tập Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn
Một lần nữa, em xin chúc ban lãnh đạo của Công ty, cùng quý Thầy Cô giảng dạy tại trường luôn dồi dào sức khỏe hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai, ngày 03 tháng 5 năm 2023
Sinh viên thực hiện
TRỊNH THỊ HỒNG NHẬT
Trang 4MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG BIỂU vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
1 Lý do chọn đề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 1
2.1 Mục tiêu tổng quát 1
2.2 Mục tiêu cụ thể 2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu 2
4 Phương pháp nghiên cứu 2
4.1 Phương pháp thu thập số liệu 2
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 3
5 Kết cấu khóa luận 3
CHƯƠNG 1 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4
1.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 4
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4
1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 7
1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9
1.1.3 Kế toán thu nhập khác 12
1.2 Kế toán chi phí 15
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 15
1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 18
Trang 51.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20
1.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23
1.2.5 Kế toán chi phí khác 26
1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 30
1.3.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 30
1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 31
1.3.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 31
1.3.4 Phương pháp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 31
1.3.5 Chứng từ sử dụng: 32
1.3.6 Tài khoản sử dụng 32
1.3.7 Phương pháp hạch toán 32
1.3.8 Sổ sách sử dụng 33
CHƯƠNG 2 34
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DNS GLOBAL 34
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 34
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty 34
2.1.2 Lịch sử hình thành và hướng phát triển 34
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh 35
2.1.4 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty 35
2.3 Tình hình cơ sở vật chất của Công ty 36
2.4 Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Công ty 37
2.5 Tình hình sử dụng lao động của Công ty 40
2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 41
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 43
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 43
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 44
CHƯƠNG 3 48
Trang 6THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 48
TẠI CÔNG TY TNHH DNS GLOBAL 48
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 48
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty 51
3.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập của Công ty 54
3.2.2 Kế toán chi phí tại Công ty 63
3.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 79
CHƯƠNG 4 86
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DNS GLOBAL 86
4.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH DNS Global 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC 92
Trang 7DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DTBH & CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DT HDTC Doanh thu hoạt động tài chính
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
Trang 8DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty 36Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2019 –
2021 39Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của Công ty 40Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2019 - 2021 47
Trang 9DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 9
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 11
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán thu nhập khác 14
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán 17
Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22
Sơ đồ 1.8: Phương pháp hạch toán chi phí tài chính 25
Sơ đồ 1.9: Phương pháp hạch toán chi phí khác 27
Sơ đồ 1.10: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 29
Sơ đồ 1.11: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 30
Sơ đồ 1.12: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh 33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 43
Sơ đồ 3.1 Bộ máy kế toán tại Công ty 48
Sơ đồ 3.2: Hình thức kế toán trên máy vi tính 51
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 57
Sơ đồ 3.4: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 60
Sơ đồ 3.5: Quy trình ghi sổ kế toán thu nhập khác 62
Sơ đồ 3.6: Quy trình ghi sổ kế toán vốn hàng bán 65
Sơ đồ 3.7: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng 67
Sơ đồ 3.8: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71
Sơ đồ 3.9: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí tài chính 74
Sơ đồ 3.10: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí khác 76
Sơ đồ 3.11 : Quy trình ghi sổ của chi phí thuế TNDN 79
Sơ đồ 3.12: Quy trình ghi sổ kế toán xác định KQHĐSXKD 83
Trang 10LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp hay một Công ty
nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu lớn nhất mà họ hướng tới là
tối đa hóa lợi nhuận Khi Công ty muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững
trên thị trường thì việc kinh doanh phải có lợi nhuận Để đạt được mục đích đó
thì đầu ra hay nói một cách khác là kết quả tiêu thụ sản phẩm là một trong
những điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp, Công ty cần phải quan tâm đến
Muốn mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp thì các nhà quản trị phải
biết được điểm mạnh, điểm yếu, sức cạnh tranh, yếu tố cung cầu của xã hội để
từ đó khắc phục những điểm yêu của mình đồng thời phát huy mọi ưu điểm để
Công ty đạt được lợi nhuận cao nhất và tiến tới khẳng định vị thế trên thị trưởng
Nhưng trên thị trường cạnh tranh là một điều thiết yếu không thể tránh
khỏi vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải chuẩn bị kế hoạch rõ ràng và đúng
đắn cho sự phát triển lâu dài, một trong những kế hoạch đó là việc sử dụng
nguồn vốn và chi phí sao cho hợp lí Để hoạt động của Công ty tiến hành thuận
lợi thì việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh đóng một vai trò vô cùng
quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị để ra các quyết định
kịp thời cũng như việc lựa chọn các phương án kinh doanh cho doanh nghiệp
Vì thế, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế
toán nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn
đề tài “Nghiên cứu Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH DNS Global" làm đề tài nghiên cứu của mình
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định quả
kinh doanh tại Công ty TNHH DNS Global Từ đó, đưa ra một số ý kiến đề
xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
Trang 11quả kinh doanh tại Công ty TNHH DNS Global
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH DNS Global
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH DNS Global
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH DNS Global
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH DNS Global
3.2.3 Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH DNS Global
4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu đã có: tham khảo, sưu tầm, chọn các tài liệu đã có sẵn liên quan đến cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Trang 12- Phương pháp điều tra: thu thập các số liệu phát sinh tại Công ty liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thông qua sổ sách kế toán của Công ty Bao gồm các tài liệu chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, ngoài ra thu thập các thông tin có liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của Công ty sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động, lao động sử dụng
- Phương pháp phỏng vấn: dùng để thu thập thông tin liên quan đến đặc điểm Công ty, tình hình kinh doanh, công tác tổ chức bộ máy kế toán từ nhân viên, quy trình luân chuyển, sắp xếp và lưu trữ chứng từ
- Phương pháp quan sát hiện trường : dùng để quan sát thu thập thông tin từ những hoạt động của Công ty
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp phân tích bằng sơ đồ, bảng biểu
- Phương pháp thống kê so sánh: Số tương đối và số tuyệt đối để thấy được
sự thay đổi một số chỉ tiêu qua 3 năm như số lao động, tình hình cơ sở vật chất, vốn, kết quả kinh doanh
- Phương pháp mô tả: Mô tả đặc điểm công ty: Bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, tổ chức công tác hạch toán kế toán tại công ty
5 Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận bao gồm 4 chương;
Chương 1: Cơ sở lý luận về phương pháp kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH DNS Global
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH DNS Global
Chương 4: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH DNS Global
Trang 13CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP 1.1 Kế toán doanh thu và thu nhập
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1 Nội dung và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a Nội dung
Tại điều 78 của thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: “Doanh thu là lợi
ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp ngoài trừ phần đóng góp thêm của cổ đông Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ được thu tiền”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm:
- Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng…
- Doanh thu khác
b Điều kiện ghi nhận doanh thu
Tại điều 79 của thông tư 200/2014/TT-BTC doanh thu được ghi nhận như sau:
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn
Trang 14các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng + Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi đồng thời thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
1.1.1.2 Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê hàng gửi đi bán
+ Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, séc thanh toán,
Trang 15+ Các chứng từ liên quan: Hợp đồng kinh tế, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
1.1.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có 6 TK cấp 2
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu từ cung cấp dịch vụ, lao vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118: Doanh thu khác
Trang 161.1.1.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán DTBH & CCDV được thể hiện qua sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
1.1.1.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ nhật ký đặc biệt; Sổ Cái TK 511; Sổ chi tiết bán hàng
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết bán hàng
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái TK 511; Sổ chi tiết bán hàng
- Nếu doanh nghiêp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – chứng từ thì sổ sách bao gồm: Sổ nhật ký – chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 511; Sổ chi tiết bán hàng
1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1 Nội dung các khoản giảm trừ
Điều 81: Các loại giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm
Trang 17trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc theo cam kết mua, bán hàng
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán
chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do bán hàng kém chất lượng hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
- Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ rồi nhưng bị khách hàng trả lại do một nguyên nhân như: Vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, bị kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy cách Hàng bán bị trả lại có văn bản đề nghị của người mua ghi
rõ ràng lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ hàng) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần)
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, văn bản trả lại hàng bán
- Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng, Phiếu nhập kho
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 521-“ Các khoản giảm trừ doanh thu”
Kết cấu TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”:
Nợ TK 521 Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận
thanh toán cho khách hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho
người mua hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng
hóa đã bán
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn
bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản
511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo
Trang 18TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 TK cấp 2:
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
1.1.2.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.2:
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Khi phát sinh các khoản CKTM, Kết chuyển CKTM, GVHB, GVHB, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại
TK 333
Các khoản thuế phải nộp
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ nhật ký đặc biệt; Sổ Cái 521; Sổ chi tiết 521
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 521
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái 521; Sổ chi tiết bán hàng
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – chứng từ thì sổ sách bao gồm: Sổ nhật ký – chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 521; Sổ chi tiết 521
1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Trang 191.1.2.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Tại điều 80 của thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Doanh thu hoạt động
tài chính là khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản doanh thu phát sinh từ các
giao dịch thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: Tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia từ việc góp vốn hoặc đầu tư tài chính, các
khoản liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính khác
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi; Cổ tức, lợi nhuận được
chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn và dài hạn; Thu
nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; Thu nhập về các hoạt động
đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối đoái; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; Chênh lệch lãi
chuyển nhượng vốn; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu;
- Giấy báo có;
- Các chứng từ có liên quan khác (nếu có)
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
TK 515 không có số dư cuối kỳ
Trang 201.1.2.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Trang 211.1.2.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 515
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký - Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái 515
- Nếu doanh nghiệp áp hình thức kế toán là nhật ký – chứng từ thì sổ sách bao gồm: Sổ nhật ký - chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 515
1.1.3 Kế toán thu nhập khác
1.1.3.1 Khái niệm, nội dung thu nhập khác
Tại điều 93 của thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Thu nhập khác là
các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản
- Thu tiền phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa số
- Thu nhập quà biểu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp
- Thu tiền bồi thường của bên thức ba để bù đắp cho tài sản bị thổn thất
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
Trang 221.1.3.3 Tài khoản sử dụng
TK 711 – “Thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711
Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với
các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp
tính theo phương pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.1.3.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ 1.4:
Trang 23Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán thu nhập khác
1.1.3.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 711
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký - Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký - Sổ cái
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái 711
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – chứng từ thì sổ
Trang 24sách bao gồm: Sổ nhật ký – chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 711
1.2 Kế toán chi phí
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Nguyên tắc ghi nhận giá vốn hàng bán
Tại điều 89 của thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Tài khoản này dùng
để phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong
kỳ Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư…
Giá vốn hàng bán của sản phẩm tiêu thụ được tính dựa vào 1 trong 3 phương pháp sau:
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
+ Phương pháp bình quân gia quyền
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
nhân Công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chêch lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
Trang 25định không phân bổ được tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra;
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (chêch lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước chưa sử dụng hết)
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã được tiêu thụ
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911
TK 632 không có số dư cuối kỳ
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán GVHB được thể hiện qua sơ đồ 1.5:
Trang 26
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
1.2.1.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách
sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 632; Sổ chi tiết 632,…
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký - Sổ cái thì sổ sách
sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 632
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách
sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái 632; Sổ chi tiết 632
- Nếu doanh nghiệp áp hình thức kế toán là nhật ký – chứng từ thì sổ sách bao gồm: Sổ nhật ký - chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 632; Sổ chi tiết 632
Trang 271.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.2.1 Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi; Hóa đơn GTGT; Giấy báo nợ,
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 641 – “Chi phí bán hàng”
Nợ TK 641 Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 gồm các TK cấp 2 sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên;
- TK 6412: Chi phí bao bì;
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng;
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa;
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ 1.6:
Trang 28
Sơ đồ 1.6 : Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng
1.2.2.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; Sổ cái 641; Sổ chi tiết 641,…
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký - Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 641
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái 641; Sổ chi tiết 641
- Nếu doanh nghiệp áp hình thức kế toán là nhật ký – chứng từ thì sổ
Trang 29sách bao gồm: Sổ nhật ký - chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 641; Sổ chi tiết 641
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Tại điều 92 của thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Chi phí quản lý
doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của toàn Doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí tiền lương, khoản phụ cấp và các khoản phải trích theo lương + Khấu hao TSCĐ, Thuế, phí, lệ phí…
+ Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi; chi phí dịch vụ mua ngoài (đồ dùng văn phòng, tiền điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ, …) + Chi phí khác bằng tiền (chi tiếp khách, hội nghị, công tác phí,…)
- Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy báo nợ
1.2.3.3.Tài khoản sử dụng
Trang 30TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nợ TK 642 Có
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn
số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết)
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Trang 311.2.3.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí QLDN được thể hiện qua sơ đồ 1.7:
Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử
Trang 32dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; sổ cái 642; Sổ chi tiết 642
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 642
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ cái 642; Sổ chi tiết 642
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng từ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 642; Sổ chi tiết 642
1.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.2.4.1 Nội dung chi phí hoạt động tài chính
Tại điều 90 của thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Chi phí hoạt động
tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản
lỗ về chênh lệch ngoại tệ và bán ngoại tệ
Trang 33Nợ TK 635 Có
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính
trong kỳ
- Trích lập bổ sung dự phòng, giảm giá
chứng khoán kinh doanh, tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để “xác định kết quả kinh doanh”
TK 635 không có số dư cuối kỳ
1.2.4.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.8:
Trang 34TK 111, 112, 131 TK 635 TK 229 Chiết khấu thanh toán cho người mua Hoàn nhập số chênh
lệch dự phòng giảm
TK 111, 112, 335, 242, … giá đầu tư tài chính
Lãi tiền vay phải trả Phân bổ lãi, mua hàng trả chậm, trả góp
TK 121, 228
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Tiền thu bán các chi phí nhượng bán Cuối kỳ, kết chuyển
khoản đầu tư các khoản đầu tư chi phí tài chính
TK 413
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào
CPTC
TK 2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và
dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Sơ đồ 1.8: Phương pháp hạch toán chi phí tài chính
1.2.4.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách
sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; sổ cái 635; Sổ chi tiết 635
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 635
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái 635; Sổ chi tiết 635
Trang 351.2.5 Kế toán chi phí khác
1.2.5.1 Nội dung chi phí khác
Tại điều 94 của thông tư 200/2014/TT-BTC: Chi phí khác là những khoản
chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp
Là các khoản chi phí khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo doanh thu cho doanh nghiệp, bao gồm:
- Chênh lệch lỗ do đánh giá vật tư hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào Công ty con, Công ty liên doanh, đầu tư dài hạn khác
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ
- Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Các khoản chi phí khác
TK 811 không có số dư cuối kỳ
1.2.5.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.9:
Trang 36Sơ đồ 1.9: Phương pháp hạch toán chi phí khác
1.2.5.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách
sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; sổ cái 811; Sổ chi tiết 811
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 811
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái 811; Sổ chi tiết 811
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng từ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 811; Sổ chi tiết
811
1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.6.1 Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được quy định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ và kịp thời cho nhà nước
Trang 37Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cách tính thuế TNDN:
Căn cứ theo thông tư 96/2015/TT – BTC hướng dẫn về tính thuế TNDN tại nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của chính phủ thì cách tính thuế TNDN được tính như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
= ( Tổng thu nhập tính thuế
- phần trích lập quỹ KH&CN)
tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
Thuế suất TNDN hiện nay là 20%
1.2.6.2 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng
TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Nội dung và kết cấu TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Trang 38Nợ TK 821 Có
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong năm
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
các năm trước phải nộp bổ sung trong
năm nay
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực
tế phải nộp nhỏ hơn số thuế tạm nộp
- kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
TK 821 không có số dư cuối kỳ
TK 821 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.2.6.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành được thể hiện qua sơ
đồ 1.10:
Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí
Trong kỳ do DN tự xác thực Thuế TNDN hiện hành
Chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.10: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại được thể hiện qua sơ đồ 1.11:
Trang 39Sơ đồ 1.11: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.2.6.5 Sổ sách sử dụng
Tùy theo hình thức kế toán:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách
sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung; sổ cái 821; Sổ chi tiết 821
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – Sổ cái; Sổ chi tiết 821
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái 821; Sổ chi tiết 821
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký- chứng từ thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký- chứng từ; Bảng kê; Sổ cái 821; Sổ chi tiết
821
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Tại điều 96 của thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Kết quả kinh doanh
là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các
Trang 40hoạt động khác của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác
1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh
đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán
1.3.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là
cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp
1.3.4 Phương pháp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí quản lý kinh doanh