1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác Định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm dv vận tải trường

87 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vận Tải Trường Điệp
Tác giả Nguyễn Thị Anh Thư
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Nhung
Trường học Trường Đại Học Lâm Nghiệp – Phân Hiệu Đồng Nai
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
Năm xuất bản 2023
Thành phố Đồng Nai
Định dạng
Số trang 87
Dung lượng 2,28 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (11)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
    • 2.1. Mục tiêu tổng quát (11)
    • 2.2. Mục tiêu cụ thể (11)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (12)
    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (12)
    • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu (12)
    • 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (13)
  • CHƯƠNG 1 (14)
    • 1.1. Kế toán doanh thu (14)
      • 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh (14)
      • 1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (19)
      • 1.1.3. Kế toán thu nhập khác (22)
    • 1.2. Kế toán chi phí (24)
      • 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (24)
      • 1.2.2. Kế toán chi phí tài chính (26)
      • 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng (28)
      • 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (31)
      • 1.2.5. Kế toán chi phí khác (33)
      • 1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (35)
    • 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (38)
      • 1.3.1. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh (38)
      • 1.3.2. Chứng từ sử dụng (38)
      • 1.3.3. Tài khoản sử dụng (38)
      • 1.3.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ (38)
  • CHƯƠNG 2 (40)
    • 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp (40)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành (40)
    • 2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp (40)
    • 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp (41)
      • 2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (41)
      • 2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận (41)
    • 2.6. Tình hình sử dụng lao động của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp (46)
    • 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp qua 3 năm (47)
  • CHƯƠNG 3 (51)
    • 3.1. Đặc điểm chung về công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp (51)
      • 3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (51)
      • 3.1.3. Các chế độ kế toán áp dụng tại công ty (52)
    • 3.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Trường Điệp (54)
      • 3.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập (54)
      • 3.2.2. Kế toán chi phí (64)
  • CHƯƠNG 4 71 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH (81)
    • 4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp (81)
      • 4.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán (81)
      • 4.1.2. Nhận xét về tình hình tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả (82)
    • 4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp: ............................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO (83)
  • PHỤ LỤC (78)

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP – PHÂN HIỆU ĐỒNG NAI NGUYỄN THỊ ANH THƯ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH D

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp cho thấy những tồn tại trong quy trình hiện tại Bài viết đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và cải thiện kết quả kinh doanh.

Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp

- Đánh giá được tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Bài viết phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp Qua đó, nhấn mạnh vai trò quan trọng của kế toán trong việc quản lý tài chính, tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh Nghiên cứu chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu trong quy trình kế toán hiện tại, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện nhằm nâng cao độ chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính của công ty.

Để hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp, cần đề xuất một số giải pháp cải tiến quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu kế toán sẽ giúp tăng tính chính xác và hiệu quả Đồng thời, đào tạo nhân viên về các quy định và phương pháp kế toán hiện đại cũng là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng công tác kế toán Cuối cùng, việc thường xuyên kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh quy trình kế toán sẽ đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính của công ty.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp kế thừa trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm việc sưu tầm và tham khảo các đề tài mẫu, đồng thời chọn lọc tài liệu có sẵn liên quan đến cơ sở lý luận Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh.

Phương pháp điều tra bao gồm việc thu thập số liệu liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thông qua sổ sách kế toán của công ty Các tài liệu cần thiết bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo tài chính Ngoài ra, cần thu thập thông tin về sơ đồ tổ chức, tình hình lao động, huy động vốn và nguồn vốn của công ty.

- Phương pháp phỏng vấn: Tham khảo ý kiến của các nhân viên phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

- Phương pháp phân tích bằng bảng biểu, sơ đồ

- Phương pháp thống kê so sánh, mô tả và tổng hợp số liệu:

Trong đó: 𝑇 𝑖 là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng

∑𝑇 𝑖 là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng

Tốc độ phát triển liên hoàn:

Trong đó: 𝑦 𝑖 là giá trị (sản lượng) của năm thứ i

𝑦 𝑖−1 là giá trị (sản lượng) năm thứ i-1

Tốc độ phát triển bình quân:

Công thức tính tốc độ phát triển bình quân trong n năm được biểu diễn bởi 𝛉𝐁𝐐 = 𝐧−𝟏 √𝛉 𝐭𝐧 𝟏 … 𝛉𝐭𝐧 𝐧 Trong đó, n đại diện cho số năm, θ tn 1 là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ nhất, và θtn n là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ n.

Kết cấu các chương ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm 4 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

- Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Chương 3 phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Trường Điệp Nội dung chương này tập trung vào việc đánh giá quy trình ghi nhận doanh thu, quản lý chi phí và phương pháp xác định lợi nhuận, nhằm làm rõ hiệu quả hoạt động tài chính của công ty Qua đó, những thách thức và cơ hội trong công tác kế toán cũng được nêu bật, góp phần đề xuất giải pháp cải thiện hiệu suất kinh doanh.

Chương 4 trình bày một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Trường Điệp Các đề xuất này tập trung vào việc tối ưu hóa quy trình kế toán, nâng cao tính chính xác trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí, cũng như cải thiện khả năng phân tích kết quả kinh doanh Việc áp dụng những ý kiến này không chỉ giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động mà còn đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy trong báo cáo tài chính.

Kế toán doanh thu

1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu

1.1.1.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần quan trọng vào việc tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH & CCDV) là tổng số tiền thu được từ các giao dịch và hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cùng với các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).

* Điều kiện ghi nhận doanh thu:

+ Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng (DTBH) khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

+ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là những điều chỉnh làm giảm doanh thu từ bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ trong kỳ kế toán, bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá hàng hóa, sản phẩm cho khách mua với số lượng lớn

Giảm giá hàng bán là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi họ mua hàng hóa hoặc thành phẩm, nhưng những sản phẩm này không đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã cam kết trong hợp đồng giữa hai bên.

Hàng bán bị trả lại là số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã xác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại vì nhiều lý do khác nhau Những lý do này có thể bao gồm vi phạm hợp đồng kinh tế, không thực hiện đúng cam kết, hàng hóa bị mất, kém chất lượng, hoặc không đúng chủng loại và quy cách đã thỏa thuận.

Hàng hóa bị trả lại cần có văn bản đề nghị từ người mua, trong đó ghi rõ lý do, số lượng và giá trị hàng hóa bị trả lại Đối với việc trả lại toàn bộ hàng, cần đính kèm hóa đơn, còn nếu trả lại một phần, thì cần cung cấp bản sao hóa đơn.

1.1.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng

- Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy báo có,

- Các chứng từ liên quan khác như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,…

- Bảng kê nhận tiền và thanh toán tiền hằng ngày b Tài khoản sử dụng

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tác dụng: dùng để phản ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

Nội dung và kết cấu TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Thuế TTĐB, thuế XK hoặc thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng

- Trị giá các khoản CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK

911 để xác định kết quả doanh thu

- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã phát sinh trong kỳ kế toán

TK 511 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:

- TK 5111: Doanh thu bán hàng

- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

- TK 5118: Doanh thu khác c Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV được mô tả ở sơ đồ 1.1:

Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV d Sổ sách sử dụng

Tùy theo hình thức kế toán:

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung cần sử dụng các sổ sách như: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái 511 và sổ chi tiết bán hàng.

Doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán nhật ký – Sổ cái cần có các sổ sách như: Sổ nhật ký – Sổ cái và sổ chi tiết bán hàng.

Khi doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các loại sổ sách cần sử dụng bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái 511 và sổ chi tiết bán hàng.

Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – chứng từ, cần sử dụng các sổ sách như sổ nhật ký – chứng từ, bảng kê, sổ cái 511 và sổ chi tiết bán hàng.

1.1.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

- Giấy báo có ngân hàng, phiếu chi,…

Tác dụng: Tài khoản dùng để phản ảnh các khoản được điều chỉnh giảm trừ

8 vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ

Nội dung và kết cấu TK 521 các khoản giảm trừ doanh thu

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng

Doanh thu từ hàng hóa bị trả lại sẽ được hoàn lại cho người mua hoặc được trừ vào khoản phải thu khách hàng tương ứng với số sản phẩm đã bán.

Cuối kỳ kế toán, cần kết chuyển toàn bộ sổ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

TK 521 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 khoản cấp 2:

- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại

- Tài khoản 5212: Giảm giá hàng bán

- Tài khoản 5213: Hàng bán bị trả lại

Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thể hiện ở sơ đồ 1.2:

Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Tùy theo hình thức kế toán:

Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách cần sử dụng bao gồm sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 521 và sổ chi tiết tài khoản 521.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – sổ cái cần sử dụng các loại sổ sách như sổ nhật ký – sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 521.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 521 và sổ chi tiết tài khoản 521.

Kế toán chi phí

Chi phí là những khoản tiền mà doanh nghiệp cần chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác, nhằm duy trì và phát triển hoạt động của mình trong một khoảng thời gian nhất định.

1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá trị của sản phẩm, vật tư hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ Đối với vật tư tiêu thụ, giá vốn được xác định bằng trị giá sản xuất ghi sổ, trong khi đối với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm giá trị mua cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đó.

+ Phương pháp bình quân gia quyền

+ Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)

+ Phương pháp tính theo giá đích danh

- TK 632 – Giá vốn hàng bán

- Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm

Nội dung và kết cấu TK 632 - Giá vốn hàng bán

Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được thể hiện qua sơ đồ 1.5:

Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán

Tùy theo hình thức kế toán:

Nếu doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách cần thiết bao gồm sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 632 và sổ chi tiết tài khoản 632.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – sổ cái cần sử dụng các loại sổ sách như sổ nhật ký – sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 632.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 632 và sổ chi tiết tài khoản 632.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – chứng từ cần sử dụng các loại sổ sách như: Sổ nhật ký – chứng từ, bảng kê, sổ cái tài khoản 632 và sổ chi tiết tài khoản 632.

1.2.2 Kế toán chi phí tài chính

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ liên quan đến đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, góp vốn liên doanh, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch chứng khoán, lập và hoàn lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, cũng như lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.

- Giấy báo nợ của ngân hàng

Tài khoản 635 - Chi phí tài chính

Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản CP hoạt động tài chính

Nội dung và kết cấu tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Phương pháp hạch toán chi phí tài chính thể hiện ở sơ đồ 1.6:

Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán chi phí tài chính

Tùy theo hình thức kế toán:

Nếu doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách cần thiết bao gồm sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 635 và sổ chi tiết tài khoản 635.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – sổ cái cần sử dụng các loại sổ sách như sổ nhật ký – sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 635.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách như: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 635 và sổ chi tiết tài khoản 635.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – chứng từ cần sử dụng các sổ sách bao gồm: Sổ nhật ký – chứng từ, bảng kê, sổ cái tài khoản 635 và sổ chi tiết tài khoản 635.

1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan

Trong kỳ, các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ bao gồm các chi phí như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng và chi phí quảng cáo.

Nôi dung của chi phí bán hàng:

- Chi phí vật liệu, bao bì

- Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Chi phí bảo hành sản phẩm

- Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Chi phí bằng tiền khác

- Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất kho

- Bảng phân bổ lương và BHXH, bảng tính và trích khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

- Tác dụng: Phản ảnh tổng hợp các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

- Nội dung và kết cấu tài khoản 641 - Chi phí bán hàng

Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tk 6411: Chi phí nhân viên bán hàng

+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì

+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng

+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

+ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm

+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ Tk 6418: Chi phí bằng tiền khác

20 Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng thể hiện ở sơ đồ 1.7:

Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng

Tùy theo hình thức kế toán:

Nếu doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách cần thiết bao gồm sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 641 và sổ chi tiết tài khoản 641.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – sổ cái cần sử dụng các sổ sách như sổ nhật ký, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 641.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cần sử dụng các loại sổ sách bao gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 641, và sổ chi tiết tài khoản 641.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.3.1 Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh là thành quả cuối cùng từ các hoạt động sản xuất, đầu tư tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.

KQHĐKD = KQHĐ BH và CCDV + KQHĐ tài chính + KQHĐ khác

KQHĐ BH và CCDV = DT thuần BH và CCDV - Giá vốn hàng bán - Chi phí BH - Chi phí QLDN

KQHĐ tài chính = DT hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính KQHĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác - Chi phí thuế TNDN

TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

* Nội dung và kết cấu TK 911

1.3.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ

Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh thể hiện ở sơ đồ 1.11:

Sơ đồ 1.11: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Tùy theo hình thức kế toán:

- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 911

- Nếu doanh nghiệp áp dụng dụng hình thức kế toán là nhật ký – Sổ cái thì sổ sách sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký – sổ cái

Khi doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các sổ sách cần sử dụng bao gồm chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 911.

Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký – chứng từ sẽ sử dụng các sổ sách như sổ nhật ký – chứng từ, bảng kê và sổ cái tài khoản 911.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Công ty TNHH TM DV VT Trường Điệp được thành lập vào ngày 05 tháng

Vào tháng 7 năm 2010, Công ty TNHH TM – DV - VT Trường Điệp được thành lập từ DNTN Lan Điệp Sau khi chuyển đổi từ Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH có hai thành viên trở lên vào ngày 28 tháng 5 năm 2013, công ty đã chính thức hoạt động dưới tên mới.

- Tên Công ty: Công Ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Trường Điệp

- Loại hình: Công ty TNHH

- Đại diện pháp lý: Ông Đinh Công Trường

- Địa chỉ trụ sở: 340/01 Ấp Quảng Phát, Xã Quảng Tiến, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai

Vào ngày 05 tháng 07 năm 2010, Công ty TNHH TM DV VT Trường Điệp chính thức được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp phép thành lập và đi vào hoạt động Sau 13 năm nỗ lực không ngừng, công ty đã phát triển mạnh mẽ và khẳng định được uy tín trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và vận tải xây dựng tại khu vực.

Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Công ty TNHH TM DV VT Trường Điệp được thành lập vào ngày 05 tháng

Vào tháng 7 năm 2010, Công ty TNHH TM – DV - VT Trường Điệp đã được thành lập từ DNTN Lan Điệp Sau khi chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên vào ngày 28 tháng 5 năm 2013, công ty đã chính thức hoạt động dưới tên mới.

- Tên Công ty: Công Ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Trường Điệp

- Loại hình: Công ty TNHH

- Đại diện pháp lý: Ông Đinh Công Trường

- Địa chỉ trụ sở: 340/01 Ấp Quảng Phát, Xã Quảng Tiến, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai

Vào ngày 05 tháng 07 năm 2010, Công ty TNHH TM DV VT Trường Điệp được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp phép thành lập và chính thức đi vào hoạt động Sau 13 năm nỗ lực không ngừng, công ty đã phát triển mạnh mẽ và khẳng định được uy tín trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và vận tải xây dựng tại khu vực.

2.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp hoặc kho bãi đến tay khách hàng, bao gồm các công ty xây dựng và thương mại khác Với vai trò cầu nối giữa khách hàng và nhà sản xuất, Trường Điệp thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa hiệu quả Đồng thời, công ty còn là nhà tư vấn đáng tin cậy, giúp khách hàng tối ưu hóa quy trình vận chuyển và logistics.

31 khách hàng khi có nhu cầu mua hàng cũng như quá trình luân chuyển của công ty

Hiện tại công ty đang hoạt động kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng và dịch vụ cho thuê xe.

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận

Người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động này và phải chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ của mình.

 Tiến hành công tác kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành và quy định của Nhà nước

 Lập các báo cáo kế toán theo quy định và kiểm tra sự chính xác của báo cáo do các phòng ban khác lập

 Giúp Giám đốc hướng dẫn, chỉ đạo các phòng ban và các bộ phận trực thuộc thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng chế độ phương pháp

 Giúp giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh và quyết toán với cấp trên

 Giúp giám đốc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, thể

Bộ phận kinh doanh Bộ phận vận chuyển

32 lệ quản lý kinh tế tài chính trong phạm vi đơn vị

Lưu trữ và bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán là rất quan trọng, giúp quản lý tập trung và thống nhất số liệu kế toán thống kê Việc này không chỉ cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan trong xí nghiệp mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định của cơ quan quản lý cấp trên.

 Đưa ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh cho công ty

 Gặp gỡ, trao đổi công việc với khách hàng, ký kết các hợp đồng với đối tác

 Tiếp nhận mọi thông tin, phản ảnh từ đối tác khách hàng

Bộ phận vận chuyển (đội xe):

Chịu trách nhiệm lập kế hoạch điều xe và thông báo cho đội ngũ xe cũng như cán bộ điều hành trong công ty Tổ chức việc giao hàng trong nội tỉnh và thực hiện các thủ tục vận chuyển hàng hóa cả nội và ngoại tỉnh Thực hiện sửa chữa và bảo trì xe định kỳ.

2.4 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Biểu 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty TNHH TM-DV-VT Trường Điệp

Phương tiện vận tải, xe cơ giới

Các tài sản cố định khác

( Nguồn: Sổ theo dõi TSCĐ)

Tính đến ngày 31/12/2022, tổng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) của công ty đạt 2.051.283.637 đồng, trong đó phương tiện vận tải và xe cơ giới chiếm tỷ trọng cao nhất với 65,7% Tài sản cố định khác có nguyên giá 701.283.637 đồng, chiếm 34,3%, trong khi các tài sản như cửa hàng, văn phòng, kho bãi và máy móc thiết bị vẫn đang được công ty thuê Kết cấu tài sản này phù hợp với đặc thù lĩnh vực hoạt động của công ty.

Cuối năm 2022, chỉ tiêu GTCL/NG đạt 20,8%, cho thấy cơ sở vật chất của công ty đã xuống cấp nghiêm trọng Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định (TSCĐ) bị hao mòn qua từng năm, kết hợp với việc công ty không đầu tư, sửa chữa và mua sắm mới trong suốt ba năm qua Để cải thiện hoạt động trong tương lai, công ty cần tập trung vào việc mua sắm và sửa chữa thiết bị TSCĐ, đặc biệt là phương tiện vận tải, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

2.5 Tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty được thể hiện qua bảng 2.2

Biểu 2.2: Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty TNHH TM-DV-VT Trường Điệp

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Trường Điệp)

Nhận xét: Qua bảng 2.2 cho thấy

Tổng tài sản của công ty năm 2021 giảm 7,25% so với năm 2020 tương ứng số tiền giảm 1.299.997.370 đồng Tổng tài sản năm 2022 giảm 11,73% so với năm

2021 tương ứng số tiền giảm 1.951.075.308 đồng Bình quân qua 3 năm đạt 90,48% là do:

Trong ba năm qua, TSNH đã có sự giảm sút rõ rệt Cụ thể, năm 2021 giảm 5,93% so với năm 2020, tương đương với mức giảm 1.005.830.720 đồng, chủ yếu do khoản phải thu ngắn hạn từ khách hàng giảm 452.522.936 đồng và các khoản phải thu ngắn hạn khác giảm 2.484.079.100 đồng Sang năm 2022, TSNH tiếp tục giảm 10,66% so với năm 2021, tương ứng với mức giảm 1.700.852.236 đồng, nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tiền tương đương giảm 63.187.522 đồng, khoản trả trước cho người bán ngắn hạn giảm 10.256.400 đồng, và các khoản phải thu ngắn hạn khác giảm 2.895.340.900 đồng.

Từ năm 2020 đến năm 2021, tổng tài sản dài hạn (TSDH) giảm 30,33%, tương ứng với mức giảm 294.166.650 đồng Tiếp theo, năm 2022, TSDH tiếp tục giảm 37,02% so với năm 2021, tương ứng với mức giảm 250.223.072 đồng Nguyên nhân chủ yếu là do khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) và việc công ty không đầu tư mua sắm thêm TSCĐ, dẫn đến giá trị tài sản dài hạn giảm dần qua các năm Tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm cho thấy tài sản dài hạn có xu hướng giảm 66,24%.

Nợ phải trả của công ty đã giảm 3,06% trong năm 2021 so với năm 2020, tương ứng với mức giảm 499.387.137 đồng, chủ yếu do khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn giảm 1.200.000.000 đồng Đến năm 2022, nợ phải trả tiếp tục giảm 4,63% so với năm 2021, tương ứng với mức giảm 732.671.297 đồng Nguyên nhân chính cho sự giảm này là do nợ ngắn hạn, người mua trả tiền trước ngắn hạn, và các khoản phải trả ngắn hạn khác đều giảm, trong đó nợ ngắn hạn giảm 656.853.538 đồng, người mua trả tiền trước ngắn hạn giảm 22.645.000 đồng và các khoản phải trả ngắn hạn khác giảm 935.000.000 đồng.

Nguồn vốn chủ sở hữu:

Vốn chủ sở hữu của công ty đã giảm 50,06% vào năm 2021 so với năm 2020, tương đương với mức giảm 800.610.233 đồng Đến năm 2022, vốn chủ sở hữu tiếp tục giảm thêm 1.218.404.011 đồng Nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm này trong ba năm qua là do công ty không có lãi, ảnh hưởng từ tình hình dịch bệnh.

36 kéo dài dẫn đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty trong 2 năm 2021,

2022 đều âm Tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm ta thấy NVCSH không có xu hướng phát triển

Từ năm 2020 đến 2022, tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có xu hướng giảm, với vốn chủ sở hữu giảm sút dẫn đến nợ phải trả tăng cao Công ty cần khắc phục tình trạng này kịp thời để duy trì sự tự chủ về tài chính.

Tình hình sử dụng lao động của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Tình hình sử dụng lao động của Công ty được biểu hiện qua bảng 2.3

Biểu 2.3: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH TM-DV-VT Trường Điệp

(Nguồn: Phòng Kế Toán) Nhận xét:

Trong kinh doanh, việc quản lý nhân lực đóng vai trò cực kỳ quan trọng Số lượng và chất lượng nhân sự là yếu tố then chốt quyết định thành công của doanh nghiệp Do đó, công ty cần xây dựng một đội ngũ cán bộ công nhân viên có đủ số lượng và chất lượng đáp ứng yêu cầu hoạt động.

Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỉ trọng(%)

II.PL theo bộ phận 12 100

III PL theo giới tính 12 100

37 thấy số lượng lao động của công ty tương đối phù hợp so với loại hình kinh doanh

Công ty dịch vụ vận chuyển vận tải có cơ cấu lao động đa dạng, trong đó lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất với 74,97% (9 lao động), tiếp theo là lao động trình độ cao đẳng chiếm 8,33% (1 lao động) và lao động trình độ đại học chiếm 16,7% (2 lao động) Việc tuyển dụng này hợp lý nhằm tối ưu hóa khả năng và năng lực của người lao động.

Theo phân loại giới tính, lao động nam chiếm ưu thế với 91,63%, tương đương 11 người, trong khi lao động nữ chỉ chiếm 8,33%, tương ứng với 1 người Tỷ lệ này hoàn toàn hợp lý do đặc thù công việc của công ty là vận tải hàng hóa, yêu cầu lực lượng lao động chủ yếu là nam giới.

Công ty vận tải có cơ cấu lao động phân chia như sau: bộ phận giám đốc chiếm 8,33% với 1 lao động, bộ phận kế toán cũng chiếm 8,33% với 1 lao động, bộ phận kinh doanh chiếm 8,33% tương ứng với 1 lao động, trong khi bộ phận vận chuyển chiếm đến 74,97% với 9 lao động Nguyên nhân chủ yếu là do nhu cầu cao về nhân lực trong bộ phận vận chuyển của công ty.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp qua 3 năm

tải Trường Điệp qua 3 năm

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị trong 3 năm được biểu hiện qua bảng 2.4

Biểu 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV-VT Trường Điệp bằng chỉ tiêu giá trị

1 DT bán hàng và CCDV 10.187.521.231 7.024.019.697 10.298.977.037 (3.163.501.534) 68,95 3.274.891.340 146,63 100,55

2 Các khoản giảm trừ DT 0 0 0 0 0 0 0 0

3 DT thuần bán hàng và

5 LN gộp BH và CCDV 661.062.867 190.254.253 708.908.557 (470.808.614) 28,78 518.654.304 372,61 103,56

9 Chi phí quản lý DN 370.337.135 79.062.458 30.579.562 (291.274.677) 21,35 (48.482.896) 38,68 28,74

10 LN thuần từ hoạt động

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2020-2022 được thể hiện qua bảng 2.4 sau:

Theo bảng 2.4, kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2020 đến 2022 cho thấy xu hướng giảm mạnh, với lợi nhuận công ty vẫn âm trong năm 2021 và 2022, chưa có dấu hiệu phục hồi Cụ thể, tổng lợi nhuận trước thuế năm 2020 đạt 41.106.230 đồng, trong khi năm 2021 công ty lỗ 800.610.233 đồng và năm 2022 lỗ 1.218.404.011 đồng Sự biến động này xuất phát từ một số nguyên nhân nhất định.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2020-2022 có tốc độ phát triển bình quân đạt 100,55% Tuy nhiên, năm 2021 ghi nhận sự giảm sút 31,05%, tương đương với mức giảm 3.163.501.534 đồng so với năm 2020 Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này cần được xem xét kỹ lưỡng.

2021 cũng là đỉnh điểm do dịch bệnh COVID-19 Và đến cuối năm 2022 tăng 46,63% tương ứng với mức tăng 3.274.891.340 đồng so với năm 2021 Nguyên nhân năm

2022 tăng là do công ty đã ký được nhiều hợp đồng bán vật liệu xây dựng và vận chuyển với nhiều doanh nghiệp

Giá vốn hàng bán đã có sự biến động đáng kể trong các năm gần đây Cụ thể, năm 2021 so với năm 2020, giá vốn hàng bán giảm 28,26%, tương đương với mức giảm 2.692.692.920 đồng Tuy nhiên, năm 2022, giá vốn hàng bán lại tăng 40,33%, tương ứng với mức tăng 2.756.303.036 đồng Nguyên nhân chính cho sự gia tăng này là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2022 đã tăng so với năm 2021, dẫn đến việc tăng giá vốn hàng bán là điều tất yếu.

Doanh thu hoạt động tài chính của công ty đã trải qua sự biến động lớn trong ba năm qua Cụ thể, năm 2021 so với năm 2020 ghi nhận mức giảm 99,7%, tương ứng với 57.950.777 đồng Tuy nhiên, sang năm 2022, doanh thu đã phục hồi mạnh mẽ với mức tăng 28.739,41%, tương ứng tăng thêm 50.465.534 đồng Nguyên nhân chính cho sự biến động này là do sự thay đổi không đồng đều trong số tiền gửi ngân hàng của công ty trong ba năm.

Chi phí tài chính tăng mạnh với tốc độ phát triển bình quân đạt 180,20% Cụ thể, năm 2021 so với năm 2020, chi phí này tăng 202,49%, tương ứng với mức tăng 610.251.229 đồng Năm 2022 so với năm 2021, chi phí tài chính tiếp tục tăng 7,35%, tương ứng với mức tăng 67.023.430 đồng Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đã gia tăng các khoản vay ngắn hạn để đầu tư thêm vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm có sự biến động nhẹ thể hiện qua tốc độ phát

Trong giai đoạn 40 triển bình quân, tỷ lệ giảm trung bình là 28,74% Cụ thể, năm 2021 so với năm 2020, chi phí giảm 78,65%, tương ứng với 291.274.677 đồng Năm 2022 so với năm 2021, chi phí tiếp tục giảm 61,32%, tương ứng với 48.482.896 đồng Đặc biệt, từ năm 2020 đến 2021, không ghi nhận chi phí bán hàng do diễn biến vào cuối năm.

2021 công ty mới áp dụng chạy chính sách quảng cáo trên website, các mạng xã hội nên năm 2022 mới bắt đầu có chi phí bán hàng

Trong ba năm qua, công ty đã có những bước đi đúng đắn trong việc mở rộng thị trường, tuy nhiên, lợi nhuận trong hai năm gần đây vẫn đang âm Điều này cho thấy công ty cần chú trọng giảm thiểu tình trạng thua lỗ và tìm kiếm các biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.

Đặc điểm chung về công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty a Giới thiệu chung về bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của công ty cần được tổ chức phù hợp với tính chất và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Điều này đảm bảo rằng hệ thống kế toán phản ánh chính xác cơ cấu và quy trình hoạt động, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và hỗ trợ quyết định chiến lược.

Một kế toán tổng hợp chuyên nghiệp, nhiệt tình và có trách nhiệm đã đáp ứng tốt yêu cầu của công ty Công tác kế toán được tổ chức một cách chặt chẽ và khoa học, đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý tài chính Chức năng và nhiệm vụ của kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp.

Kế toán công ty có trách nhiệm tập hợp số liệu kế toán theo quý và năm để báo cáo cho các cơ quan chức năng như Cục thuế Tỉnh Đồng Nai, Cục thống kê Đồng Nai và Sở tài chính Họ cũng phải chịu trách nhiệm chính trước lãnh đạo Công ty về toàn bộ công tác tài chính của đơn vị.

Nhiệm vụ chính là theo dõi các khoản công nợ phải thu và phải trả của khách hàng Cần lập danh sách các khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi đúng hạn và theo hợp đồng Đồng thời, cần đôn đốc, theo dõi và thu hồi các khoản nợ chưa thanh toán một cách hiệu quả.

- Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số lượng và giá trị của công ty

- Thực hiện lập báo cáo tài chính

Nhiệm vụ chính là phản ánh và phân tích tình hình biến động của các loại vốn, nguồn vốn và tài sản, đồng thời thực hiện việc đánh giá lại tài sản Công việc bao gồm ghi chép Sổ cái, tổng hợp chi phí và phân bổ chi phí một cách chính xác.

- Tổ chức công tác kế toán phù hợp với tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty theo yêu cầu đề ra

3.1.3 Các chế độ kế toán áp dụng tại công ty

3.1.3.1 Tổ chức sổ sách kế toán tại công ty

Công ty áp dụng phần mềm kế toán MISA SME 2022 R30 từ Công ty Cổ phần MISA Việt Nam để quản lý và lập báo cáo hiệu quả cho các thành viên Phần mềm này không chỉ giúp tự động hóa quy trình kế toán mà còn đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng và toàn diện của thông tin kế toán trong mọi thời điểm.

Hình thức Nhật ký chung là phương pháp ghi chép chứng từ hàng ngày, được tổ chức riêng theo từng tài khoản ghi có, dựa trên chứng từ gốc và hỗ trợ bởi phần mềm kế toán MISA.

- Trình tự công tác kế toán trong phần mềm MISA SME 2022 R30 được thể hiện như sau:

Sơ đồ 3.1: Hình thức kế toán máy tính trên phần mềm

 Trình tự ghi sổ được diễn giải như sau:

Hằng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ Việc này giúp xác định tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có, từ đó nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào

43 sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung, Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan

Cuối tháng, kế toán thực hiện khóa sổ và lập báo cáo tài chính, đảm bảo tính chính xác và trung thực của số liệu Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi tiết được thực hiện tự động, giúp người làm kế toán dễ dàng kiểm tra, đối chiếu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.

Cuối tháng, cuối quý và cuối năm, các thao tác in báo cáo tài chính theo quy định được thực hiện Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết sẽ được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

3.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại công ty

Hệ thống biểu mẫu chứng từ Công ty áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính ban hành gồm các chỉ tiêu sau:

 Chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các biểu mẫu sau:

- Bảng chấm công: Mẫu số 01a – LĐTL

- Bảng thanh toán tiền lương: Mẫu số 02 – LĐTL

- Bảng thanh toán tiền thưởng: Mẫu số 03 – LĐTL

 Chỉ tiêu hàng tồn kho gồm các biểu mẫu sau:

- Phiếu nhập kho: Mẫu số 01 – VT

- Phiếu xuất kho: Mẫu số 02 – VT

 Chỉ tiêu mua hàng gồm các loại chứng từ:

 Chỉ tiêu tiền tệ gồm các loại chứng từ:

- Giấy đề nghị thanh toán

- Bảng thanh toán tiền tạm ứng

 Chỉ tiêu TSCĐ gồm các loại chứng từ sau:

- Biên bản kiêm kê TSCĐ: Mẫu số 05-TSCĐ

- Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ: Mẫu số 06-TSCĐ

3.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại công ty

Công ty thực hiện Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, sử dụng nhiều tài khoản khác nhau tùy thuộc vào mức độ quản lý và tính thường xuyên trong hoạt động kế toán.

3.1.3.4 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N theo năm dương lịch

- Đơn vị tiền tệ: VND (Việt nam đồng)

Các chính sách kế toán áp dụng:

- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Đánh giá theo thực tế

- Phương pháp xác định giá trị xuất kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ

3.1.3.5 Tổ chức lập báo cáo kế toán

Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu chi tiền đều được kế toán ghi nhận và phản ánh trên tài khoản kế toán Cuối kỳ, các nghiệp vụ này sẽ được tổng hợp trên sổ kế toán và báo cáo tài chính của năm.

- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN

- Bảng báo cáo kết quả HĐKD Mẫu số B02 - DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN

- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 – DN

Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Trường Điệp

Trong bài khóa luận này em nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong quý 4 năm 2022

3.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập

3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu a Nội dung

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty chủ yếu là doanh thu

45 đến từ hoạt động bán vật liệu xây dựng, và dịch vụ cho thuê xe

Công ty trong 3 năm hoạt động 2020 – 2022 không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu b Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ

* Quy trình luân chuyển chứng từ:

Khi khách hàng có nhu cầu tư vấn mua vật liệu xây dựng và dịch vụ thuê xe

Bộ phận kế toán đảm nhận nhiệm vụ báo giá và tổ chức cuộc gặp gỡ giữa giám đốc và khách hàng để thảo luận về hợp đồng Sau đó, phòng kế toán sẽ soạn thảo hợp đồng kinh tế, gửi cho khách hàng để ký xác nhận, và mỗi bên sẽ giữ một bản có đóng dấu.

Sau khi hoàn tất công việc, bộ phận kế toán sử dụng phần mềm Misa Meinvoice để lập hóa đơn điện tử và xuất nháp hóa đơn GTGT Hóa đơn này sẽ được gửi qua email cho khách hàng để kiểm tra Khi khách hàng xác nhận không có sai sót, kế toán sẽ phát hành hóa đơn GTGT chính thức và gửi lại cho khách hàng Tiếp theo, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán, ghi sổ tiền mặt nếu khách hàng thanh toán ngay, hoặc ghi sổ công nợ nếu khách hàng chưa thanh toán.

Công ty sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511 có 2 TK chi tiết:

+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ a Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1 Ngày 09/11/2022 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 00000176 ký hiệu 1C22TTD về việc bán xi măng Vicem Hà Tiên PCB40 - bao 50kg cho công ty TNHH sản xuất

- thương mại - dịch vụ Ngọc Thành Nam, số tiền 185.255.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 8%, thanh toán sau, kế toán phản ảnh:

2 Ngày 24/11/2022 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 00000186 ký hiệu 1C22TTD về việc thuê xe đi công tác từ ngày 14/11/2022 đến ngày 23/11/2022 cho công ty TNHH sản xuất que hàn đại tây dương Việt Nam, số tiền 11.320.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán phản ảnh:

3 Ngày 28/11/2022 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 00000187 ký hiệu 1C22TTD về việc vận chuyển đi từ Đức Linh Đi Phan Thiết và ngược lại ngày 11/11/2022 và ngày 12/11/2022 cho trung tâm viễn thông 4 - VNPT Bình Thuận, số tiền 5.555.556 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 8%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Kế toán phản ảnh:

4 Ngày 30/11/2022 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 00000196 ký hiệu 1C22TTD về việc bán thép cho công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Ngọc Thành Nam, số tiền 102.096.910 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán sau, kế toán phản ánh:

5 Ngày 16/12/2022 căn cứ vào hoá đơn số 00000207 ký hiệu 1C22TTD về việc thuê xe đi từ Đức Linh đi Phan Thiết và ngược lại ngày 13/12/2022, ngày 14/12/2022 và ngày 17/12/2022 cho trung tâm viễn thông 4 - VNPT Bình Thuận, số tiền 8.333.333 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 8%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán phản ảnh:

6 Ngày 22/12/2022 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 00000213 ký hiệu 1C22TTD về việc bán cát xây dựng cho công ty TNHH tư vấn thiết kế - xây dựng kiến an

47 tường, số tiền 17.500.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt, kế toán phản ánh:

7 Ngày 28/12/2022 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 00000219 ký hiệu 1C22TTD về việc bán gạch 80x80 cho công ty TNHH thiết bị Hoàng Minh Hưng, số tiền 101.500.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 8%, khách hàng chưa thanh toán

8 Ngày 28/12/2022 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 00000220 ký hiệu 1C22TTD về việc bán bồn ngang 1000 (TM) cho công ty TNHH thiết bị hoàng Minh Hưng, số tiền 3.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt Kế toán phản ảnh:

9 Ngày 30/12/2022 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 00000221 ký hiệu 1C22TTD về việc bán xi măng cho công ty TNHH thiết bị Hoàng Minh Hưng, số tiền 80.420.000 chưa bao gồm thuế GTGT 8%, thanh toán sau Kế toán phản ảnh:

10 Ngày 31/12/2022, kế toán tập hợp và kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong quý 4 năm 2022 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán phản ánh:

48 e Sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ

 Sổ nhật ký chung: (PL)

Để thực hiện quy trình bán hàng, bạn vào phân hệ bán hàng, chọn chứng từ bán hàng hoặc thêm mới Tiếp theo, chọn phương thức bán hàng phù hợp như bán hàng dịch vụ trong nước, xuất khẩu, đại lý bán đúng giá hoặc ủy thác xuất khẩu Sau đó, chọn kiêm phiếu xuất kho và phương thức thanh toán (chưa thu tiền hoặc thu tiền ngay) Cuối cùng, nhập các thông tin liên quan và lưu lại.

Sau khi cập nhật các chứng từ bán hàng, phần mềm tự động xử lý và tạo ra các báo cáo liên quan, bao gồm sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 5111, 5113 và sổ cái tài khoản 511.

Hóa đơn GTGT, chứng từ nghiệp vụ khác,…

- Sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 5111, TK 5113

Số hiệu TK đối ứng

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

31/12/2022 PKC111 31/12/2022 kết chuyển doanh thu TK 5111 2,632,010,222

31/12/2022 PKC113 31/12/2022 kết chuyển doanh thu TK 5113 69,745,927

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

Bán hàng CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ HOÀNG MINH HƯNG theo hóa đơn 00000220

Bán hàng CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ HOÀNG MINH HƯNG theo hóa đơn 00000221

Thu tiền bán hàng trung tâm viễn thông

4 - VNPT Bình Thuận theo hóa đơn 00000207

Thu tiền bán hàng CÔNG TY TNHH

TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY DỰNG KIẾN AN TƯỜNG theo hóa đơn 00000213

Bán hàng CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ HOÀNG MINH HƯNG theo hóa đơn 00000219

Thu tiền bán hàng CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT QUE HÀN ĐẠI TÂY DƯƠNG VIỆT NAM theo hóa đơn 00000186

Thu tiền bán hàng Trung tâm viễn thông

4 - VNPT Bình Thuận theo hóa đơn 00000187

Bán hàng CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ NGỌC THÀNH NAM theo hóa đơn 00000196

Bán hàng CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ NGỌC THÀNH NAM theo hóa đơn 00000176

- Số phát sinh trong kỳ

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐIỆP Mẫu số: S03b-DNN

Số 340/1, Ấp Quảng Phát, Xã Quảng Tiến, Huyện Trảng

Bom, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VND

Chứng từ Nhật ký Số tiền

Số hiệu Ngày, tháng Trang số

3.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Nội dung:

Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp có doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu đến từ lãi suất tiền gửi ngân hàng và giá trị chiết khấu khi mua hàng.

Ngân hàng Phòng kế toán

Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển sao kê tài khoản

Cuối tháng, ngân hàng tính lãi dựa trên số tiền gửi của công ty và gửi bảng sao kê tài khoản cho công ty Bảng sao kê này được chuyển cho bộ phận kế toán để thực hiện định khoản, ghi sổ và lưu trữ vào hồ sơ kế toán.

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính d) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp hạch toán

1 Ngày 25/10/2022, căn cứ vào bảng sao kê từ ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) chi nhánh Trảng Bom về khoản lãi tiền gửi tháng 10, số tiền 496 đồng Kế toán phản ảnh:

71 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

Nhận xét chung về công tác kế toán và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Trường Điệp, một trong những doanh nghiệp vận tải quy mô vừa tại Huyện Trảng Bom, đã có những bước tiến đáng kể trong lĩnh vực này sau nhiều năm phát triển Thành công của công ty không thể thiếu sự đóng góp của toàn bộ cán bộ, công nhân viên, đặc biệt là phòng kế toán tài chính.

Bộ máy tài chính kế toán của công ty được tổ chức hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý, với sự chuyên môn hóa trong lao động kế toán Mỗi nhân viên đảm nhận một phần hành riêng biệt, không chồng chéo, đảm bảo trách nhiệm rõ ràng trong công việc Nhờ đó, công ty có được những số liệu chính xác, phản ánh cụ thể tình hình kinh doanh, hỗ trợ Ban Giám Đốc trong việc đưa ra quyết định đúng đắn và xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã tiến hành quan sát và tìm hiểu về công tác kế toán Mặc dù khả năng còn hạn chế, nhưng với những kiến thức đã học, tôi xin đưa ra một số nhận xét về công tác kế toán chung cũng như kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

4.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán

Công tác kế toán đã được thực hiện đúng theo quy định của pháp lệnh kế toán thống kê, với việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời, liên tục và đầy đủ Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, giúp xử lý công việc nhanh chóng Nhờ đó, tổ chức công tác kế toán phù hợp với điều kiện thực tế của công ty.

- Về tổ chức kế toán: Công ty đã đưa vào sử dụng hệ thống máy vi tính phục

Việc áp dụng hình thức kế toán máy trong 72 vụ đã nâng cao hiệu quả công việc, giúp tiết kiệm thời gian và tăng năng suất lao động.

Đội ngũ cán bộ công nhân viên cam kết nhận trách nhiệm về những sai sót đã xảy ra, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của công ty và nỗ lực hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao.

Chứng từ sổ sách và luân chuyển chứng từ được tổ chức một cách hợp lý và hệ thống, đảm bảo tuân thủ các quy định Các chứng từ của công ty được lập đầy đủ và chính xác, giúp nâng cao hiệu quả công tác kế toán Việc áp dụng sổ nhật ký chung mang lại nhiều lợi ích, với các chứng từ đơn giản, dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích thông tin từ chứng từ kế toán ban đầu Hệ thống sổ sách kế toán được tổ chức hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công ty.

Cuối kỳ, phòng kế toán phải xử lý khối lượng công việc lớn do nhiều đơn đặt hàng cùng lúc, dẫn đến khó khăn trong việc hoàn thành kịp thời Mặc dù chỉ có một kế toán nhưng khối lượng công việc vẫn quá tải, thường xuyên gây ra sự chậm trễ trong việc xử lý chứng từ Mặc dù nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, nhưng vẫn có những thiếu sót trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, ảnh hưởng đến chất lượng thông tin mà nhà quản lý cần.

- Về đội ngũ nhân lực - tiền lương: Chưa khuyến khích quy chế trả lương, quy chế khen thưởng xứng đáng cho nhân viên có năng lực

4.1.2 Nhận xét về tình hình tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Trường Điệp

Công ty đã nhanh chóng tiếp cận thông tin kinh tế và điều chỉnh chế độ kế toán phù hợp với thực tiễn, đặc biệt trong việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Tổ chức kế toán doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng và cung cấp dịch vụ, đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.

Về công tác kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn phải

Công ty luôn chú trọng đến việc quản lý chi phí một cách chặt chẽ để tránh lãng phí và giảm thiểu ảnh hưởng đến lợi nhuận Hiện tại, công tác hạch toán chi phí đã được cải thiện, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi có phát sinh.

Công ty ghi nhận giá vốn hàng bán từ hoạt động bán vật liệu xây dựng và dịch vụ cho thuê xe, nhưng trong quá trình hạch toán kế toán, công ty lại tổng hợp tất cả vào tài khoản 6321 thay vì theo dõi riêng biệt theo hai tài khoản doanh thu.

Ngày đăng: 27/12/2024, 15:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bộ Tài Chính (2015), “ Báo Cáo Tài Chính, chứng từ và sổ sách kế toán, sơ đồ kế toán”, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: “ Báo Cáo Tài Chính, chứng từ và sổ sách kế toán, sơ đồ kế toán”
Tác giả: Bộ Tài Chính
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2015
3. Ngô Thế Chi (2014), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài Chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính
Tác giả: Ngô Thế Chi
Nhà XB: NXB Tài Chính
Năm: 2014
4. Cao Thị Cẩm Vân (2018), Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính, NXB Thống Kê, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính
Tác giả: Cao Thị Cẩm Vân
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2018
5. Một số website: - https://123doc.org- https://www.luanvan.net.vn - https://uydanh.vn- https://ketoanthienung.com Link
1. Bộ tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Khác
6. Các tài liệu của công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Trường Điệp Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w