Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm 2020-2022
STT Chỉ tiêu Năm 2020
(Đồng)
Năm 2021 (Đồng)
Năm 2022 (Đồng)
So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021
Tốc độ PTBQ (%) Giá trị
(đồng)
Tốc độ PTLH (%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ PTLH (%)
1 DT bán hàng và CCDV 31.057.944.440 40.961.118.418 35.388.958.241 9.903.173.978 131,89 (5.572.160.177) 86,40 106,75
2 Các khoản giảm trừ DT 0 0 0
3 DT thuần bán hàng và CCDV 31.057.944.440 40.961.118.418 35.388.958.241 9.903.173.978 131,89 (5.572.160.177) 86,40 106,75 4 Giá vốn hàng bán 29.380.623.801 38.616.524.079 33.959.370.133 9.235.900.278 131,44 (4.657.153.946) 87,94 107,51 5 LN gộp BH và CCDV 1.677.320.639 2.344.594.339 1.429.588.108 667.273.700 139,78 (915.006.231) 60,97 92,32
6 Doanh thu hoạt động TC 0 0 0
7 Chi phí tài chính 230.876.718 571.455.882 252.632.468 340.579.164 247,52 (318.823.414) 44,21 104,61 8 Chi phí quản lý kinh doanh 970.829.567 435.341.973 750.095.825 (535.487.594) 44,84 314.753.852 172,30 87,90 9 LN thuần từ hoạt động SXKD 475.614.354 1.337.796.484 426.859.815 862.182.130 281,28 (910.936.669) 31,91 94,74
10 Thu nhập khác 0 380.909.091 779.124.574 380.909.091 - 398.215.483 204,54 -
11 Chi phí khác 0 380.909.091 779.124.574 380.909.091 - 398.215.483 204,54 -
12 Lợi nhuận khác 0 0 0
13 Tổng LN trước thuế 475.614.354 1.337.796.484 426.859.815 862.182.130 281,28 (910.936.669) 31,91 94,74 14 Thuế TNDN 95.122.870 267.559.297 85.371.963 172.436.427 281,28 (182.187.334) 31,91 94,74 15 Lợi nhuận sau thuế 380.491.484 1.070.237.187 341.487.852 689.745.703 281,28 (728.749.335) 31,91 94,74
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Minh Danh Phát trong 3 năm 2020 - 2022)
Qua bảng 2.4 cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2020-2022 có xu hướng biến động không đồng đều qua 3 năm, cụ thể:
Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty biến động không đồng đều qua các năm.
Năm 2020 lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt 475.614.354 đồng, năm 2021 tăng 181,28 % tương ứng 862.182.130 đồng so với năm 2020 và năm 2022 giảm 68,09% tương ứng giảm 910.936.669 đồng so với năm 2021, tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020-2022 đạt 94,74 %. Tổng lợi nhuận trước thuế có sự biến động như vậy là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
+ DTBH & CCDV không đều qua các năm với tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020-2022 đạt 106,75%. Năm 2021 chỉ tiêu này tăng 31,89% tương ứng tăng 9.903.173.978 đồng so với năm 2020 và đến năm 2022 giảm 13,6% tương ứng với mức giảm 5.572.160.177 đồng so với năm 2021. Nguyên nhân là do năm 2021 dịch Covid, hầu hết người dân cách ly, không ra đường làm cho nhu cầu vận chuyển thực phẩm trong khu vực tăng mạnh, năm 2022, khi dịch Covid qua đi thì nhu cầu vận tải hành khách tăng nhưng không đủ bù đắp tốc độ giảm của doanh thu vận chuyển hàng hoá.
+ Giá vốn hàng bán với tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020-2022 đạt 107,51%. Cụ thể, năm 2021 tăng 31,44% tương ứng với 9.235.900.278 đồng so với năm 2020 nhưng năm 2022 lại giảm 12,06% tương ứng với mức giảm 4.657.153.946 đồng so với năm 2021. Giá vốn biến động theo doanh thu.
+ Doanh thu hoạt động tài chính trong giai đoạn 2020-2022 tại Công ty không phát sinh.
+ Chi phí tài chính của Công ty biến động qua các năm với tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020-2022 đạt 104,61%. Năm 2021 chi phí tài chính tăng 340.579.164 đồng tương ứng đạt 147,52% so với năm 2020. Nhưng qua Năm 2022 chi phí tài chính lại giảm 318.823.414 tương ứng giảm 55,79% so với năm 2021.
Nguyên nhân do các khoản vay và nợ tài chính biến động.
+ Chi phí quản lý kinh doanh có tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm đạt 87,90%. Năm 2020 chi phí quản lý doanh nghiệp là 970.829.567 đồng. Năm 2021 giảm 55,16% so với năm 2020 tương ứng giảm 535.487.594 đồng, năm 2022 chi tiêu này tăng 72,3% tương ứng 314.753.852 đồng so với năm 2021. Nguyên nhân là do năm 2021 dịch Covid bên công ty cắt giảm chi phí. Năm 2022 công ty mở rộng thị trường, chi phí nhân viên, quản lý tăng mạnh.
+ Thu nhập khác trong giai đoạn 2020-2022 tăng mạnh qua các năm. Năm 2020 không phát sinh, năm 2022 tăng 104,54% tương ứng tăng 398.215.483 đồng.
Nguyên nhân thu được khi thanh lý TSCD.
+ Chi phí khác trong giai đoạn 2020-2022 bằng với thu nhập khác. Nguyên nhân là do công ty thanh lý giá bằng với giá trị còn lại của TSCD
Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế của Công ty đang có xu hướng giảm dần trong giai đoạn này với tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2020 - 2022 là 94,74%. Cụ thể năm 2021 chỉ tiêu này tăng 181,28% tương ứng 689.745.703 đồng so với năm 2020, năm 2022 giảm 68,09% so với năm 2021 tương ứng với mức giảm 728.749.335 đồng. Điều này cho thấy Công ty hoạt động có lợi nhuận, nhưng biến động không đều, năm 2022 dịch Covid đã tạm ổn nhưng tình hình kinh doanh công ty còn sút giảm.
Qua phân tích trên ta thấy hoạt động SXKD của Công ty đang thu lại lợi nhuận. Công ty cần chú trọng hơn trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo ra nhiều dịch vụ và đáp ứng những nhu cầu thích đáng của khách hàng nhằm hợp tác lâu dài với các khách hàng tiềm năng. Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, tập trung đào tạo và nâng cao tay nghề cho người lao động, giúp Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả.
CHƯƠNG 3