Thống kê và phân loại những từ chỉ bộ phận cơ thể người

Một phần của tài liệu Từ ngữ chỉ người trong tiếng lào đối chiếu với tiếng việt (Trang 39 - 48)

CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM TỪ NGỮ CHỈ NGƯỜI TRONG TIẾNG LÀO VÀ TIẾNG VIỆT

2.1. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Lào và tiếng Việt

2.1.1. Thống kê và phân loại những từ chỉ bộ phận cơ thể người

Từ khi con người tri giác về chính bản thân mình, con người đã xác định được những đặc trưng làm cơ sở định danh cho các bộ phận cơ thể, và đã tạo nên một hệ thống từ chỉ bộ phận cơ thể người. Sử dụng từ chỉ bộ phận cơ thể người là một nhu cầu tất yếu để con người bộc lộ hiểu biết về chính bản thân mình và thế giới. Chính vì vậy tiếng Lào cũng như tiếng Việt có chứa rất nhiều các thành tố chỉ bộ phận cơ thể người.

Có thể nói từ là một đơn vị rất quan trọng trong ngôn ngữ học nói chung. Ý nghĩa của từ chính là kết quả phản ánh hiện thực, nhưng là sự phản ánh đặc biệt qua ý thức của con người với tư cách là đại diện của một cộng đồng văn hóa - ngôn ngữ nhất định.

Từ có nhiều chức năng quan trọng, trong đó chức năng định danh (gọi tên) là một trong 2 chức năng cơ bản nhất của từ. Như vậy, vấn đề tên gọi con người liên quan đến chức năng định danh của từ.

Bộ phận cơ thể người là một trường nghĩa nhỏ thuộc trường nghĩa người, và được xếp vào nhóm từ vựng cơ bản của các ngôn ngữ. Bộ phận cơ thể người là bộ phận từ vựng bền vững nhất, có lịch sử xa xưa nhất, được mọi người sử dụng ở mọi nơi, mọi lúc. Lớp từ chỉ bộ phận cơ thể có ba đặc điểm chính như sau:

Thứ nhất, chức năng cơ bản của nhóm từ này là để gọi tên/ định danh các bộ phận trên cơ thể của con người.

Thứ hai, nhóm từ chỉ bộ phận cơ thể có thể mở rộng nghĩa để chỉ các bộ phận của sự vật.

Thứ ba, lớp từ chỉ bộ phận cơ thể thường tham gia vào các kết hợp từ để tạo ra các cụm từ hoặc được ẩn dụ hóa để biểu trưng các trạng thái tâm lí, tình cảm khác nhau của con người.

Bảng 2.1. Thống kê các từ chỉ về bộ phận cơ thể người trong tiếng Lào và tiếng Việt

STT Trong tiếng Lào Trong tiếng Việt

1 ຫ ວ (Hủa) Đầu

2 ຜ ມ (phốm) Tóc

3 ຫ (Hú) Tai

4 ຕາ (ta) Mắt

5 Lâu khing

Thân thể

6 Tồn tô

7 Kẹo ta Rái tai

8 ິ ີ້ ວຄ (khịu) Lông mày

9 ຂ ນຕາ (khốn ta) Lông mi

10 ດັງ (đăng) Mũi

11 ສັນດັງ (Xăn đăng) Sống mũi

12 ຮ ດັງ ( Hu đăng) Lỗ mũi

13 ໜີ້າ( Nạ) Mắt

14 ໜີ້າຝາກ (nạ phác) Trán

15 ແກີ້ມ (kẹm) Má

16 ຄ ຫອຍ (Kho hỏi) Họng

17 ຄາງ (Khang) Cằm

18 Hàm

19

ປາກ (Pạc)

Miệng

20 Mồm

21 Mép

22 ເອິ ກ(ớc) Ngực

23 ສອກ(Xốp) Môi

24 ກະດ ກຂີ້າງ(Ca đục khạng) Xương sườn

25 ກະດ ກສັນຫ ັ ງ(Cá đục xăn lắng)

Xương sống

26 ແອວ(Eo) Eo

27 ທີ້ອງ(Thọng) Bụng

28 ສາບື (Xa bư) Rốn

29

ນ ມ(Nôm)

30 Vụ

31 Zú

32 ຫ ັ ງ(Lắng) Lưng

33 ກະດ ກມິ ດ(Ca đục mịt) Xương quai xanh

34 ຄ (Kho) Cổ

35 ກ ກແຂນ(Cốc khén) Cánh tay 36 ລ າແຂນ(Lắm khén) Cẳng tay

37 ສອກ(Xọc) Khuỷu

38 ແຂນ(Khén) Tay

39 ຝາມື (Phá mư) Bàn tay

40 ນິ ີ້ ວມື (Nỉu mư) Ngón tay 41 ນິ ີ້ ວໂປີ້ມື (Nỉu pộ mư) Ngón tay cái 42 ິ ີ້ ວຊນ ິ ີ້ ມື (Nỉu xị mư) Ngón tay trò 43 ນິ ີ້ ວກາງມື (Nỉu cang mư) Ngón tay giữa 44 ນິ ີ້ ວນາງມື (Nỉu nang mư) Ngón tay áp út 45 ິ ີ້ ວກີ້ອຍມນ ື (Nỉu cọi mư) Ngón tay út

46 ຕ ນ(Tin) Chân

47 Cẳng

48 ຝາຕ ນ(Phá tin) Bàn chân

49 Gan bàn chân

50 Bắp đùi

51 ກ ກຂາ(Cốc khá) Bắp vế 52 ແຄົ່ງບ (Bi khèng) Bắp chân 53 ຫ ວເຄ ົ່ າ(Húa khầu) Đầu gối

54 ຂາ(Khá) Đùi

55 ຂ ີ້ ຕ ນ(Khọ tin) Mu bàn chân

56 Mắt cá chân

57 ອ ີ້ງຕ ນ(ộng tin) Lòng bàn chân 58 ເລັບຕ ນ(Lệt tin) móng chân 59 ນິ ີ້ ວຕ ນ(Nỉu tin) Ngón chân 60 ນິ ີ້ ວໂປີ້ຕ ນ(Nỉu pộ tin) Ngón chân cái 61 ນິ ີ້ ວຊິ ີ້ ຕ ນ(Nỉu xị tin) Ngón chân trỏ 62 ນິ ີ້ ວກາງຕ ນ(Nỉu cang tin) Ngón chân giữa 63 ິ ີ້ ວນາງຕນ ນ(Nỉu nang tin) Ngón chân áp út 64 ນິ ີ້ ວກີ້ອຍຕ ນ(Nỉu cọi tin) Ngón chân út 65 ນິ ີ້ ວຕ ນ(Cạm khén) Bắp tay

66 ລິ ີ້ ນ(Lịn) Lưỡi

67 ໃສີ້(Xạy) Ruột

68 Lòng

69 ໃສີ້ແກົ່(Xạy kè) Ruột già 70 ໃສີ້ອອົ່ນXạy òn) Ruột non 71 ໃສີ້ຕິົ່ ງ(Xạy tìng)

Ruột thừa 72 ໃສີ້ຕິົ່ ງ(Xạy lứa)

73 ໜັງ(Nắng) Da

74 ຕັບ(Tắp) Gan

75 ປອດ(Pọt) Phối

76 ກະເພາະ(Ca phó) Dạ dày

77

ກ ີ້ນ(Cổn)

Mông

78 Đít

79 Khu

80 ເລື ອດ(Lượt) Máu

81 Huyết

82 ຂ ນ(Khốn) Lông

83 ໜວດ(Nuổt) Râu

84 ໝາກໄຂົ່ຫ ັ ງ(Mạc khay lắng) Thận

85 ີ້ ນຊ (Xịn) Thịt

86 ມ ດລ ກ(Một lục) Tử cung

87 Dạ con

88 ບ(Bi) Mật

89 ຂ ີ້ ຕ ົ່ (Khọ tò) Khớp 90 ີ້ ແມງວັນຂ (Khị meng văn) Nốt ruồi 91 ີ້ ແຮີ້ຂ (Khị hẹ) Nách 92 ກະໂລກຫ ວ(Ka lộc húa) Sọ

93 ມີ້າມ(Mạm) Tụy

94 ໃຈ(Chay) Tim

95 Lòng

96 ສະໝອງ(Xá móng) Óc

97 Não

Tổng 81 96

2.1.1.2. Phân loại những từ chỉ bộ phận cơ thể người

Từ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Lào có thể chia thành các nhóm:

Nhóm 1: Phần đầu Nhóm 2: Phần thân Nhóm 3. Phần tứ chi

a. Từ chỉ bộ phận phần đầu

Bảng 2.2. Đối chiếu các từ chỉ phần đầu trong tiếng Lào và tiếng Việt.

STT Trong tiếng Lào Trong tiếng Việt

1 ຫ ວ (Hủa) Đầu

2 ຜ ມ (phốm) Tóc

3 ຫ (Hú) Tai

4 ຕາ (ta) Mắt

5 ໜີ້າ( Nạ) Mặt

6 ແກີ້ວຕາ(Kẹo ta ) Rái tai

7 ິ ີ້ ວຄ (khịu) Lông mày

8 ຂ ນຕາ (khốn ta) Lông mi

9 ດັງ (đăng) Mũi

10 ສັນດັງ (Xăn đăng) Sống mũi

11 ຮ ດັງ ( Hu đăng) Lỗ mũi

12 ໜີ້າຝາກ (nạ phác) Trán

13 ແກີ້ມ kẹm Má

14 ຫຄ໋ ອຍ(Kho hỏi) Họng

15 ຄາງ (Khang) Cằm

16 Hàm

17

ປາກ (Pạc)

Miệng

18 Mồm

19 Mép

20 ແຂີ້ວ(Khẻo) Răng

21 ສ ບ(Xốp) Môi

22 ຄ (Kho) Cổ

23 ສະໝອງ(Xá móng) Óc

24 Não

Tổng 20 24

b. Từ chỉ bộ phận phần thân

Bảng 2.3. Đối chiếu các từ chỉ phần thân trong tiếng Lào và tiếng Việt

STT Trong tiếng Lào Trong tiếng Việt

1 ເລ າຄິ ງ( Lâu khing)

Thân thể, thân mình 2 ຕ ນໂຕ(Tồn tô)

3 ເອິ ກ(ớc ) Ngực

4 ກະດ ກຂີ້າງ(Ca đục khạng) Xương sườn 5 ກະດ ກສັນຫ ັ ງ(Cá đục xăn lắng) Xương sống

6 ແອວ(Eo) Eo

7 ທີ້ອງ(Thọng) Bụng

8 ສາບື (Xa bư) Rốn

9

ນ ມ(Nôm)

10 Vụ

11 Zú

12 ຫ ັ ງ(Lắng) Lưng

13 ກະດ ກມິ ດ(Ca đục mịt) Xương quai xanh

14 ໃສີ້(Xạy) Ruột

15 Lòng

16 ໃສີ້ແກົ່(Xạy kè) Ruột già 17 ໃສີ້ອົ່ອນ(Xạy òn) Ruột non 18 ໃສີ້ຕິົ່ ງ(Xạy tìng)

Ruột thừa 19 ໃສີ້ຕິົ່ ງ(Xạy lứa)

20 ຕັບ(Tắp) Gan

21 ປອດ(Pọt) Phổi

22 ກະເພາະ(Ca phỏ) Dạ dày

23

ກ ີ້ນ(Cổn)

Mông

24 Đít

25 Khu

26 ໝາກໄຂົ່ຫ ັ ງ(Mạc khay lắng) Thận

27 ມ ດລ ກ(Mổt lục) Tử cung

28 Dạ con

29 ບ(Bi ) Mật

30 ຂ ີ້ ຕ ົ່ (Khọ tò) Khớp

31 ມີ້າມ(Mạm) Tụy

32 ໃຈ(Chay) Tim

33 Lòng

Tổng 26 31

Phần thân hay còn gọi là phần mình là toàn bộ phần thân của cơ thể người. Các từ chỉ phần thân giữa tiếng Lào và tiếng Việt có số lượng tươi đối đồng đều (tiếng Lào có khoảng 26 từ; tiếng Việt có khoảng 31 từ). Tất cả các bộ phận nói về cơ thể người thuộc phần thân đều có các từ ngữ biểu thị cụ thể

c. Phần tứ chi

Bảng 2.4. Đối chiếu các từ chỉ tứ chi trong tiếng Lào và tiếng Việt.

STT Trong tiếng Lào Trong tiếng Việt

1 ກ ກແຂນ(Cốc khén) Cánh tay

2 ລ າແຂນ(Lắm khén) Cẳng tay

3 ສອກ(Xọc) Khuỷu

4 ແຂນ(Khén) Tay

5 ຝາມື (Phá mư) Ban tay

6 ນິ ີ້ ວມື (Nỉu mư) Ngón tay 7 ນິ ີ້ ວໂປີ້ມື (Nỉu pộ mư) Ngón tay cái 8 ນິ ີ້ ວຊິ ີ້ ມື (Nỉu xị mư) Ngón tay trỏ 9 ນິ ີ້ ວກາງມື (Nỉu cang mư) Ngón tay giữa 10 ນິ ີ້ ວນາງມື (Nỉu nang mư) Ngón tay áp út 11 ນິ ີ້ ວກີ້ອຍມື (Nỉu cọi mư) Ngón tay út

12 ຕ ນ(Tin ) Chân

13 Cẳng

14 ຝາຕ ນ(Phá tin ) Bàn chân

15 Gan bàn chân

16 ກ ກຂາ(Cốc khá) Bắp đùi

17 Bắp vế

18 ແຄົ່ງບ (Bi khèng) Bắp chân 19 ຫ ວເຄ ົ່ າ(Húa khầu) Đầu gối

20 ຂາ(Khá) Đùi

22 ຂ ີ້ ຕ ນ(Khọ tin) Mu bàn chân

23 Mắt cá chân

24 ອ ີ້ງຕ ນ(ộng tin) Lòng bàn chân 25 ເລັບຕ ນ(Lệt tin) móng chân 26 ນິ ີ້ ວຕ ນ(Nỉu tin) Ngón chân 27 ນິ ີ້ ວໂປີ້ຕ ນ(Nỉu pộ tin) Ngón chân cái 28 ິ ີ້ ວຊນ ິ ີ້ ຕ ນ(Nỉu xị tin) Ngón chân trỏ 29 ນິ ີ້ ວກາງຕ ນ(Nỉu cang tin) Ngón chân giữa 30 ນິ ີ້ ວນາງຕ ນ(Nỉu nang tin) Ngón chân áp út 31 ນິ ີ້ ວກີ້ອຍຕ ນ(Nỉu cọi tin) Ngón chân út 32 ກີ້າມແຂນ(Cạm khén) Bắp tay

Tổng 27 32

Phần tứ chi là phần bao gồm các bộ phận thuộc tay và chân của con người. Do có nhiều bộ phận nhỏ nên cả tiếng Lào và tiếng Việt đều có một hệ thống các từ gọi tên rất phong phú. Hầu như ở tất cả các đoạn bộ phận đều có tên gọi riêng

d. Các từ chỉ các bộ phận khác

STT Trong tiếng Lào Trong tiếng Việt

1 ເລື ອດ(Lượt) Máu

2 Huyết

3 ໜວດ(Nuổt) Râu

4 ີ້ ນຊ (Xịn) Thịt

5 ຂ ີ້ ຕ ົ່ (Khọ tò) Khớp

6 ີ້ ແມງວັນຂ (Khị meng văn) Nốt ruồi

7 ີ້ ແຮີ້ຂ (Khị hẹ) Nách

8 ເອັນ(Én ) Gân

9 ກີ້າມ(Cạm) Cơ

10 ໄຂ(Kháy ) Tủy

Tổng 10 11

Ngoài các thuộc các bộ phận: đầu, mình, tứ chi thì cả tiếng Lào và tiếng Việt đều có thêm một số các từ được dùng để gọi tên các phần khác thuộc cơ thể con người.

Nhóm từ này tuy không nhiều nhưng chúng góp phần tạo nên sự phong phú và đa dạng, cho hệ thống từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người.

Một phần của tài liệu Từ ngữ chỉ người trong tiếng lào đối chiếu với tiếng việt (Trang 39 - 48)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(117 trang)