Phân tích kết quả kinh doanh của công ty SASCO

Một phần của tài liệu Hoạch định chiến lược tăng trưởng hiệu quả kinh doanh của công ty dịch vụ hàng không sân bay tân sơn nhất SASCO đến năm 2015 (Trang 75 - 83)

Bảng 2.8. Kết quả hoạt động sản xuất của công ty SASCO từ năm 2002 - 2006. §vt: VN§

CHỉ TIÊU Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tổng doanh thu 463.250.820.336 513.882.861.068 550.342.603.957 716.178.905.208 784.772.389.283 Doanh thu thuÇn 427.933.168.915 494.449.930.680 518.738.116.226 667.868.292.603 749.586.261.391 Giá vốn bán hàng 310.957.939.294 354.136.302.216 364.330.460.259 448.965.563.449 504.847.979.956 Lợi nhuận gộp 116.957.229.621 140.313.628.464 154.407.655.967 218.902.729.154 244.738.281.435

Học viên: Vũ Long 70 Lớp: QTKD 2004 CHỉ TIÊU Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Doanh thu hoạt

động tài chính 20.868.616.878 14.572.549.067 27.890.254.666 44.078.566.293 32.372.849.951 Chi phí tài chính 130.688.867 2.299.550.964 855.943.247 1.193.479.776 4.043.076.940 Chi phí bán hàng 52.076.289.399 60.540.070.007 75.169.043.697 79.322.659.488 93.167.163.038 Chi phí quản lý

doanh nghiệp 11.871.732.972 14.990.462.169 16.944.048.662 38.754.488.063 45.188.593.872 Lợi nhuận từ hoạt

động SXKD 73.747.135.261 77.056.094.391 89.328.875.027 143.710.668.120 134.712.297.536 Thu nhập khác 14.449.034.543 4.860.381.321 3.714.233.065 4.232.046.312 2.813.277.941 Chi phí khác 135..232.748 864.391.530 96.728.020 9.235.474 422.026.320 Lợi nhuận khác 14.313.801.795 3.995.989.791 3.617.505.045 4.222.810.838 2.391.251.621 Tổng lợi nhuận

tr−íc thuÕ 88.060.937.056 81.052.084.182 92.946.380.072 147.933.442.958 137.103.594.157 ThuÕ thu nhËp

doanh nghiệp 25.697.977.045 20.497.893.943 24.376.359.967 33.251.517.418 34.746.964.650 Lợi nhuận sau

thuÕ thu nhËp doanh nghiệp

62.362.960.011 60.554.190.239 68.570.020.105 114.681.925.540 102.356.629.507

(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2002 – 2006 của công ty SASCO)

II.4.2.1. Phân tích chỉ tiêu doanh thu.

a. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ mỗi năm đều tăng nh−ng không đồng đều, cụ thể:

- Doanh thu thuần năm 2003 so với năm 2002 tăng 16%, số tuyệt đối là 66.516.761.765 ®.

- Doanh thu thuần năm 2004 so với năm 2003 tăng 5%, số tuyệt đối là 24.288.185.546 ®.

- Doanh thu thuần năm 2005 so với năm 2004 tăng 29%, số tuyện đối là 149.130.180.377 ®.

- Doanh thu thuần năm 2006 so với năm 2005 tăng 12%, số tuyệt đối là 81.717.964.788 ®.

Bảng 2.9. Bảng doanh thu thuần của công ty SASCO từ năm 2002 - 2006

§vt: VN§

Doanh thu

thuÇn (DT) N¨m 2002 N¨m 2003 N¨m 2004 N¨m 2005 N¨m 2006 DT vận tải ô tô 39.340.450.821 40.405.052.040 43.571.415.290 64.303.706.567 80.217.117.405

Doanh thu

thuÇn (DT) N¨m 2002 N¨m 2003 N¨m 2004 N¨m 2005 N¨m 2006 DT vận tải taxi 44.936.028.571 46.259.413.334 42.293.742.385 45.577.780.367 12.444.082.494 DT dịch vụ

th−ơng nghiệp 65.595.963.778 75.369.918.309 82.573.184823 115.677.997.974 194.976.285.613 DT sản xuất dịch

vụ tổng hợp 51.154.165.943 56.015.035.606 65.425.917.325 73.368.255.751 1..249.928.849 DT cửa hàng

miÔn thuÕ 216.151.539.084 261.750.217.411 262.321.928.693 339.849.102.674 422.429.711.923 DT cho thuê mặt

bằng 5.682.039.743 7.391.317.297 7.453.303.498 8.132.983.198 10.156.072.823 DT giao hàng cho

DFS 285.295.922 205.146.502 62.658.020 155.619.806 542.433.837

DT thu đổi ngoại

tệ 774.896.241 1.203.705.144

DT quầy thông

tin dịch vụ 3.991.214.589 5.841.034.128

DT dịch vụ du

lịch 14.827.704.721 20.548.638.629 20.582.687.635

DT kinh doanh

trang trại 195.534.198 254.207.635 2.648.385.205

DT khác 21.574.223

DT kinh doanh

bất động sản 9.090.909 12.727.273 828.397.173

DT chi nhánh

Phó Quèc 2.172.427.994

DT chi nhánh

Khánh Hoà 1.338.230.440

Tổng cộng 427.933.168.915 494.449.930.680 518.738.116.226 667.868.292.603 749.586.261.391

(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2002 – 2006 của công ty SASCO)

Bắt đầu từ năm 2004, công ty đã thay đổi chiến l−ợc kinh doanh để đáp ứng thêm nhu cầu về dịch vụ du lịch và tận dụng những khu đất ch−a đ−ợc khai thác kinh doanh trang trại. Năm 2004, tốc độ tăng trưởng của doanh thu thấp nhất qua các năm nguyên nhân là do: b−ớc đầu khi đ−a dịch vụ mới vào khai thác ch−a đạt đ−ợc hiệu quả cao, trong khi đó doanh thu của các dịch vụ truyền thống có tăng nh−ng không đáng kể. Năm 2005, doanh thu có tốc độ tăng

Học viên: Vũ Long 72 Lớp: QTKD 2004

trưởng cao nhất, đó là dấu hiệu cho thấy bước đi đúng đắn trên con đường mở rộng quy mô: doanh thu từ dịch vụ du lịch và kinh doanh trang trại tăng gần 5,8 tỷ đồng, là đòn bẩy tạo động lực tăng doanh thu của các ngành dịch vụ khác:

dịch vụ vận tải ô tô tăng 48%, dịch vụ th−ơng nghiệp tăng 130,1%, dịch vụ giao hàng cho DFS tăng 148,4% tăng ngoài dự kiến của công ty, doanh thu của cửa hàng miễn thuế tăng mạnh 77.527.174.000 đ.

Hình 2.1: Biểu đồ doanh thu thuần hoạt động SX KD từ năm 2002 – 2006 của công ty SASCO

b. Doanh thu tài chính: do phụ thuộc chủ yếu từ giá ngoại tệ nên không ổn định.

- Doanh thu tài chính năm 2003 so với năm 2002 giảm 30%, số tuyệt đối là 6.296.067.811 đ

- Doanh thu tài chính năm 2004 so với năm 2003 tăng 91%, số tuyện đối là 13.317.705.599đ

- Doanh thu tài chính năm 2005 so với năm 2004 tăng 58%, số tuyệt đối là 16.188.311.627 đ

- Doanh thu tài chính năm 2006 so với năm 2005 giảm 27%, số tuyệt đối là 11.705.716.342 đ.

427.9 494.4 518.7

667.9 749.6

0.0 200.0 400.0 600.0 800.0

2002 2003 2004 2005 2006

Doanh thu thuần Đv: tỷ đồng

Bảng 2.10. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty SASCO.

®vt: vn®

Doanh thu hoạt

động tài chính Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Lãi tiền gửi, tiền

cho vay 3.415.266.014 1.814.883.824 1.654.677.959 9.134.410.296 13.076.922.750 Lãi công trái 300.000.000 300.000.000 700.000.000 325.000.000 400.000.000 Cổ tức lợi nhuận

đ−ợc chia 12.773.438.599 12.350.169.674 16.519.264.470 28.896.463.573 14.577.567.872 Lãi chênh lệch tỷ

giá 4.376.081.760 6.756.175.080 3.434.133.436 940.089.852

Doanh thu chuyÓn

nh−ợng đất đầu t− 27.000.000 868.499.643

Doanh thu tài

chính khác 3.830.505 80.495.569 1.391.637.514 2.288.558.988 3.378.269.477 Tổng cộng 20.868.616.878 14.572.549.067 27.890.254.666 44.078.566.293 32.372.849.951

(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2002 – 2006 của công ty SASCO)

Sự sụt giảm doanh thu tài chính năm 2006 so với năm 2005 sở dĩ nh− vậy là vì:

- Cổ tức lợi nhuận đ−ợc chia giảm 50% do lợi nhuận sau thuế giảm 12.325.296.033 đ t−ơng đ−ơng 11%.

- Lãi chênh lệch tỷ giá giảm quá mạnh 2.493.998.584 đ t−ơng đ−ơng 73% là do giá vàng tăng mạnh, đồng tiền nội tệ mất giá.

Hình 2.2. Biểu đồ doanh thu hoạt động tài chính năm 2002- 2006

2002 2003 2004 2005 2006

20.9

14.6

27.9

44.1

32.4

0 10 20 30 40 50

Doanh thu hoạt động tài chính

ĐV: tỷ đồng

Học viên: Vũ Long 74 Lớp: QTKD 2004

c. Doanh thu khác:

Dựa trên bảng số liệu ta thấy doanh thu khác qua các năm đều giảm, đặc biệt giảm mạnh vào năm 2003 từ 14,5 tỷ đồng xuống còn 4,9 tỷ đồng nguyên nhân: thanh lý tài sản vật t− giảm 10,2 tỷ đồng.

Năm 2006, doanh thu khác chỉ còn 2,8 tỷ đồng số liệu này là kết quả của việc giảm thu thanh lý tài sản, thu nhập từ hỗ trợ. Điều này chứng tỏ công ty đã

chi ngân sách mua những loại tài sản có chu kỳ sống lâu hơn, năng suất lao

động tốt hơn. Cộng thêm vào đó là chính sách chiêu mộ nhân tài đầu t− thực sự cho những người có năng lực chứ không phải là số lượng nhân viên. Công ty đã

giảm biên chế một l−ợng công nhân viên, giảm chi phí tiền l−ơng làm doanh thu tăng 1,13 tỷ đồng. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy đường đi đúng đắn của ban lãnh đạo công ty.

™ NhËn xÐt chung:

Doanh thu qua các năm đều tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này dễ thấy khi nền kinh tế đất nước ngày một tăng trưởng và phát triển về mọi mặt, trong đó nhu cầu đi lại người dân trong nước và khách du lịch quốc tế ngày càng tăng cao dù tình hình thế giới bất ổn, song Việt Nam vẫn là điểm đến an toàn, lý t−ởng cho du khách và là nơi đầu t− đầy tiềm năng.

Trên b−ớc đ−ờng hội nhập khu vực và quốc tế, giao th−ơng giữa Việt Nam và các quốc gia khác là một trong những mối quan tâm hàng đầu của Nhà n−ớc ta. Sau 11 năm đàm phán,Việt Nam trở thành viên thứ 150 của tổ chức th−ơng mại thế giới - WTO vào cuối năm 2006, đây là điều kiện thuận lợi nhất để quảng bá hình ảnh đất nước ta với bè bạn năm châu.

Với lợi thế địa hình và chính sách mở cửa, hội nhập tạo mọi điều kiện thuận lợi thu hút đ−ợc nhiều nhà đầu t−, quan khách bạn bè trên thế giới, tổ chức nhiều hội nghị quốc tế… doanh thu của công ty SASCO luôn có xu h−ớng

tăng lớn hơn 10 % / năm nh−ng vẫn còn thấp so với tiềm năng và vị thế của m×nh.

II.4.1.2. Phân tích chỉ tiêu chi phí.

Để tạo ra doanh thu, công ty đồng thời cũng phải chi ra những khoản chi phí tương ứng, đây chính nguyên nhân dẫn đến doanh thu tăng không đồng đều giữa các năm. Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp tăng nh−ng không đều giữa các năm, đặc biệt trong năm 2005 chi phí quản lý doanh nghiệp có sức tăng đột biến 128,7% tương đương với 21,8 tỷ đồng. Trong năm 2005, công ty mở rộng quy mô sản xuất, thuê m−ớn thêm nhân viên; chi phí nhân viên tăng 169% tương đương tăng 15,2 tỷ, chi phí mua đồ dùng văn phòng tăng 1.085,9%, đồng nghĩa với việc trích khấu hao tăng 769,6%, một con số quá cao.

Trong khi đó chi phí tài chính và chi phí khác tăng giảm không đều: năm 2003 so với năm 2002 giảm 63% tương đương với 1,5 tỷ đồng; năm 2006 so với năm 2005 lại tăng quá mạnh 238,7% t−ơng đ−ơng 2,85 tỷ, do chi phí lãi vay tăng mạnh gần 2,5 tỷ.

Hình 2.3: Biểu đồ tổng chi phí hoạt động từ năm 2002 – 2006 của

công ty SASCO. ĐVT: Tỷ đồng

64,2

78,7

93

119

142,8

0 20 40 60 80 100 120 140 160

2002 2003 2004 2005 2006

Học viên: Vũ Long 76 Lớp: QTKD 2004

II.4.1.3. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận:

Qua bảng số liệu cho thấy lợi nhuận của các năm tăng nh−ng không đều;

đến năm 2006 lợi nhuận có khuynh hướng giảm 7,3% tương đương với 10,8 tỷ, Năm 2006 công ty mở rộng quy mô sản xuất hơn (cụ thể đầu t− thêm chi nhánh Phú Quốc, Khánh Hòa) chi phí bỏ ra để đầu t− cơ sở hạ tầng máy móc, thiết bị tăng (đặc biệt chi phí tài chính tăng mạnh nhu trình bày ở phần trên). Trước mắt, tuy lợi nhuận có giảm nh−ng về lâu dài sẽ tạo ra nguồn doanh thu đáng kể cho công ty, đầu t− mở rộng thêm chi nhánh là một giải pháp đúng đắn ngày càng làm tăng thêm vị thế công ty trong n−ớc, phù hợp với xu h−ớng hòa nhập trên thế giới.

Hình 2.4. Biểu đồ tương quan giữa tổng doanh thu và tổng lợi nhuận từ năm 2002 – 2006 của công ty SASCO. ĐVT: Tỷ đồng

463,30

88,10

513,90

81,10

550,30

92,90

716,20

147,90 784,80

137,10

0 100 200 300 400 500 600 700 800

2002 2003 2004 2005 2006

Tổng doanh thu Tổng lợi nhuận

Một phần của tài liệu Hoạch định chiến lược tăng trưởng hiệu quả kinh doanh của công ty dịch vụ hàng không sân bay tân sơn nhất SASCO đến năm 2015 (Trang 75 - 83)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(151 trang)