III.2. Đề xuất giải pháp thực hiện mục tiêu nhằm tăng tr−ởng hiệu quả
III.2.1. Giải pháp giảm giá bán để thu hút khách hàng
Xây dựng chính sách gía cả phù hợp: bất kỳ doanh nghiệp nào xây dựng chiến l−ợc gía cũng nhằm bán đ−ợc nhiều hàng, thu hút lợi nhuận cao nhất.
Để có một mức giá phù hợp phải quản lý tốt giá cả đầu vào bằng cách mua hàng tận gốc, giảm tối đa các khoản chi phí đi kèm.
Có chính sách thay đổi kịp thời theo thị hiếu, không gian, thời gian cụ thể. Chính sách giá cả hợp lý là một trong những yếu tố góp phần thắng lợi trong kinh doanh của doanh nghiệp, tạo ra l−ợng tiêu thụ hàng hoá tăng, lợi nhuận tăng, tạo ra thế cạnh tranh vững chắc trong kinh doanh. Chẳng hạn nh−
việc thực hiện chính sách giảm giá (sales off) khi bắt đầu vào mùa Giàng Sinh hoặc Tết dương lịch, hay bắt đầu sang mùa hè, hoạt động này rất hiệu quả vì
nó liên quan đến tâm lý muốn mua của người mua hàng (mua qùa để tặng
nhân dịp Giáng sinh, năm mới đặc biệt là đối với khách Châu Âu, riêng đối với hầu hết các nước Châu á thì mùa hè thường là mùa du lịch lên lưu lượng khách hàng qua lại rất đông, việc giảm giá trong giai đoạn này là hoàn toàn phù hợp để thu hút khách hàng).
a. Các căn cứ xây dựng biện pháp giảm giá bán một số sản phẩm, dịch vô:
L−ợng hành khách qua cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất trong năm 2007. Trên thực tế tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất hàng ngày có khoảng 170 chuyến bay. Lưu lượng hành khách khoảng 19.000 người/
ngày, trong đó khách quốc tế chiếm 55%. L−ợng khách sử dụng dịch vụ, sản phẩm khoảng 10.000 ng−ời/ ngày. 1
Nguồn hàng hoá bán giảm giá, chiết khấu do nhà cung cấp giảm giá bán cho công ty. L−ợng hàng bán chậm, tồn kho cần đẩy mạnh tiêu thụ.
b. Nội dung biện pháp.
Để ch−ơng trình giảm giá thực sự hấp dẫn khách hàng, kích thích nhu cầu của khách hàng, các mặt hàng giảm giá phải đáp ứng đ−ợc yêu cầu sau:
+ Tình trạng chất l−ợng tốt.
+ Mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc đa dạng, phong phú.
+ Số l−ợng đảm bảo cung ứng.
Địa điểm thực hiện ch−ơng trình khuyến mãi: các gian hàng, quầy hàng,
điểm bán hàng tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Nhân sự thực hiện ch−ơng trình khuyến mãi: nhân viên bán hàng, phục vụ làm việc tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Chi phí thực hiện ch−ơng trình khuyến mãi: chi phí thiết kế, in ấn tờ rơi quảng cáo, trang trí quầy hàng.
Yêu cầu đối với công ty SASCO:
1 Nguồn: Báo cáo Tổng kết năm 2006 của Cụm cảng HKMN.
Học viên: Vũ Long 125 Lớp: QTKD 2004
- Dán mã hàng trên tất cả các mặt hàng (mã số, tên hàng, giá bán).
- Đề nghị nhà cung cấp đóng góp ý kiến thống nhất xây dựng và ký cam kết thực hiện ch−ơng trình.
- Đề nghị nhà cung cấp giảm giá bán (để đảm bảo lợi nhuận của công ty không bị giảm khi giảm giá, chiết khấu).
- Liên hệ công ty quảng cáo thiết kế, in ấn tờ rơi quảng bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Phối hợp với các trung tâm du lịch, công ty lữ hành trong và ngoài n−ớc
để chào mời, quảng bá chương trình giảm giá ưu đãi, khuyến mãi.
- Triển khai, phổ biến ch−ơng trình khuyến mãi cho tất cả nhân viên làm việc tại công ty.
- Quản lý chặt chẽ trong quá trình khuyến mãi, luôn ghi nhận những diễn biến th−ờng xuyên và ý kiến phản hồi của khách hàng.
Yêu cầu đối với nhà cung cấp:
- Cung cấp quà tặng sử dụng làm hàng khuyến mãi.
- Giảm giá bán những mặt hàng trong ch−ong trình giảm giá, chiết khấu.
c. Tính toán hiệu quả của biện pháp.
Chi phí thực hiện biện pháp:
- Uớc tính chi phí thiết kế, in ấn tờ rơi quảng cáo với số l−ợng 10.000 bản, khoảng 12 triệu đồng. (12.000.000 VND)
- Uớc tính chi phí trang trí quầy hàng: 5.000.000 VND.
Dự kiến kết quả sau khi thực hiện biện pháp: do các ch−ơng trình khuyến mãi thực hiện vào thời gian cao điểm trong năm có l−ợng hành khách qua cảng hàng không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất tăng cao nên dự kiến doanh thu sẽ tăng từ 7% - 10%.
e. Thiết lập mức giá mới cho một số hàng hoá, dịch vụ giảm giá và −ớc tính doanh thu bán hàng đạt đươc.
Giá đề xuất: tuỳ theo thời điểm, mùa và thoả thuận với nhà cung cấp có thể giảm 5% đến 10% giá bán hiện nay.
Bảng 3.1. Đề xuất giá mới cho một số mặt hàng bán giảm giá.
§VT: 1.000. VN§
STT Tên hàng Giá
vèn
Giá
bán hiện tại
Giá
bán
đề xuÊt
Lý do
1 R−ợu Remy XO 1.370 1.850 1.665 Nhà cung cấp đồng ý giá giá vốn 10%
2 Yến xào Khánh Hoà 3.000 4.050 3.645 Giảm % hoa hồng đ−ợc h−ởng trên số l−ợng hàng bán
3 Mỹ phẩm 1.000 1.350 1.215 Nhà cung cấp đồng ý giá giá vốn 10%
4 Túi xách da cá sấu 1.500 2.025 1.823 Nhà cung cấp đồng ý giá giá vốn 10%
5 Sơn mài, mỹ nghệ 5.500 7.425 6.683 Hàng bán chậm, cần đẩy mạnh tiêu thụ 6
Trang sức vàng, bạc,
đá quý 1.300 1.625 1.463 Nhà cung cấp đồng ý giá giá vốn 10%
7 Đồng hồ 900 1.215 1.094 Nhà cung cấp đồng ý giá giá vốn 10%
Với mức chiết khấu 10% mãi lực tiêu dùng sẽ hấp dẫn đối với khách mua hàng, tham quan cũng nh− đẩy mạnh toàn bộ các mặt hàng có tốc độ bán ch−a cao. Số l−ợng hàng hoá bán tăng ra trong khi chi phí chung không đổi hay nói cách khác mà giảm đ−ợc chi phí trên một mặt hàng đ−ợc bán ra. Nh−
vậy lợi nhuận của công ty sẽ tăng.
III.2.2. Giải pháp quảng cáo, khuyến mại hàng bán để kích cầu.
“Xây dựng các chương trình khuyến mại trong các dịp Lễ, Tết để tăng sức mua, tạo sự thu hút, khuyến khích khách hàng mua hàng góp phần gia tăng số l−ợng bán và doanh thu”
a. Nguồn kinh phí thực hiện khuyến mại:
- Sử dụng nguồn hàng khuyến mại của các nhà cung cấp tài trợ. Nguồn hàng bán giảm giá, chiết khấu do nhà cung cấp giảm giá bán cho công ty.
- Công ty chỉ phải chịu chi phí quảng cáo, trang trí cho ch−ơng trình khuyến mại.
b. Nội dung ch−ơng trình khuyến mại: tặng quà của nhà cung cấp tài trợ.
- Với mỗi hoá đơn mua hàng có giá trị từ 300.000 đồng trở lên, khách hàng đ−ợc tặng một trong các quà sau:
Học viên: Vũ Long 127 Lớp: QTKD 2004
Bảng 3.2. Dự tính ch−ơng trình quà tặng khuyến mại.
STT Quà tặng Số l−ợng Chi phí tiền quà tặng
1 Túi du lịch Tommy 2 Nhà cung cấp tài trợ 2 Túi xách tay nữ Tommy 8 Nhà cung cấp tài trợ 3 Túi đeo vai DKNY 6 Nhà cung cấp tài trợ 4 Túi đeo vai Tommy 9 Nhà cung cấp tài trợ 5 Ví nam Burbery 40 Nhà cung cấp tài trợ 6 N−ớc hoa BLV 5 ml 20 Nhà cung cấp tài trợ 7 N−ớc hoa Escada 4 ml 50 Nhà cung cấp tài trợ 8 N−ớc hoa Rose essentielle 10 ml 40 Nhà cung cấp tài trợ 9 Mắt kính Azzaro 15 Nhà cung cấp tài trợ 10 Túi xách Azzaro 15 Nhà cung cấp tài trợ
11 Túi xách CK 5 Nhà cung cấp tài trợ
12 Nuớc hoa Kenzo 10 ml 50 Nhà cung cấp tài trợ 13 N−ớc hoa Givenchy 30 Nhà cung cấp tài trợ 14 Túi thể thao Ralph Lauren 80 Nhà cung cấp tài trợ
c. Tính toán hiệu quả của biện pháp.
Dự kiến kết quả sau khi thực hiện giải pháp: do các ch−ơng trình khuyến mại thực hiện vào thời gian cao điểm trong năm, có l−ợng hành khách qua cảng hàng không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất tăng cao nên dự kiến doanh thu sẽ tăng từ 7% - 10%.
Kết quả của biện pháp: Ch−ơng trình quà tặng khuyến mại tổ chức vào thời điểm Tết nguyên đán thực sự tạo đ−ợc sức thu hút lớn, khuyến khích mua hàng nhận quà tặng, góp phần gia tăng số l−ợng bán và doanh thu trong thời gian thực hiện. Ch−ơng trình khuyến mãi thỏa mãn tối đa nhu cầu mua sắm của khách hàng: mua hàng chất l−ợng cao, giá bán −u đãi, nhận các quà tặng
đa dạng, giá trị cao hấp dẫn. Cụ thể:
+ Số l−ợng bán: tăng 2.442 mặt hàng, t−ơng ứng tăng 18%.
+ Doanh thu: tăng 591.808.000, tăng t−ơng ứng 7%
+ Số l−ợng quà tặng 1.596 quà tặng.
Bảng 3.3. Bảng so sánh doanh thu và số l−ợng hàng bán tr−ớc và sau biện
pháp. ĐVT: VND
Chênh lệch Chỉ tiêu Trước biện pháp Sau biện pháp Tuyệt đối Tương đối
Số l−ợng bán 13.678 16.120 2.442 18%
Doanh thu 8.710.880.000 9.302688.000 591.808.000 7%
III.2.3. Giải pháp mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Đầu tư các hoạt động kinh doanh ra ngoài thị trường sân bay: các dự án
đầu t− đầu t− xây dựng và khai thác khách sạn, văng phòng cho thuê, nhà ở, trung tâm th−ơng mại.
Đầu t− xây dựng và khai thác dịch vụ x−ởng sửa chữa ôtô
Tiếp tục bổ sung phương tiện ôtô đủ năng lực và đa dạng.
a. Một số dự án đang triển khai trong giai đoạn 2006 – 2010:
- Dự án nhà ở và TTTM An Bình:
+ Tổng mức đầu t− dự kiến: 234.511.000.000 đ + Thời gian đầu t−: đến năm 2008
- Dự án khách sạn SASCO - Nha Trang tại khu dân c− Ba Làng – Nha Trang – Khánh Hoà
+ Tổng mức đầu t− dự kiến: 186.300.000.000 đ + Thời gian đầu t−: đến năm 2008 - Nhà điều hành mở rộng và văn phòng cho thuê
Tổng mức đầu t− dự kiến: 50.000.000.000 đ Thời gian đầu t−: đến năm 2008 - Xưởng đóng gói tiêu Phú Quốc
+ Tổng mức đầu t−: 250.000.000 đ + Thời gian đầu t−: đến năm 2006 - Đầu t− ph−ơng tiện vận tải
+ Tổng mức đầu t−: 60.000.000.000 đ + Thêi gian ®Çu t−: n¨m 2006
b. Đầu t− tài chính.