Đặc tính ngữ pháp của tính từ chỉ tính chÊt. (Grammatical character-istics of

Một phần của tài liệu ngữ pháp tiếng anh hay (Trang 83 - 88)

Chơng III Tính từ (Chapter III - The adjective)

A. Đặc tính ngữ pháp của tính từ chỉ tính chÊt. (Grammatical character-istics of

1. Hầu hết các tính từ chỉ tính chất có cấp so sánh:

a. Cấp so sánh bằng (The Equal Degree of Compari- son)

 As + tính từ + as...: Nh / bằng She is as beautiful as her elder sister (Cô ấy đẹp nh chị gái của mình) He is as tall as I am / me (Anh ấy cao bằng tôi)

 Not so + tính từ + as Không.... bằng/ nh Not as + tÝnh tõ + as

Riding a horse is not so easy as riding a motorcycle (Cỡi ngựa không dễ dàng nh đi xe máy)

He is not as handsome as you (Anh ấy không đẹp trai bằng anh) Chó ý:

Đại lợng đợc dùng để so sánh đứng sau tính từ là một

đại từ nhân xng thì có thể ở chủ cách hoặc tân cách (nh những ví dụ trên).

Có thể dùng những cấu trúc sau để so sánh:

- Twice as + tÝnh tõ + as ...: GÊp hai lÇn

- Three (four, five...) times as + tÝnh tõ + as...: gÊp ba (bèn, n¨m..) lÇn

VÝ dô:

My room is twice as big as his

(Phòng của tôi rộng gấp ba bốn lần phòng của anh ấy) His book is three times as thick as mine

(Cuốn sách của anh ấy dầy gấp ba lần cuốn sách của tôi)

b. Cấp so sánh hơn (The Comparative Degree of Comparison)

 Với tính từ đơn âm (một âm tiết):

Tính từ -er + (than)....: Hơn

Its nicer to go with someone than to go alone (Đi với ai đó thì thú vị hơn là đi một mình) She is old but he is older (than her)

(Cô ấy già nhng anh ta còn già hơn (cô ấy))

 Với tính từ đa âm (từ hai âm tiết trở lên):

Less / more + tính từ + (than)...: kém hơn / hơn My book is more expensive than hers

(Cuốn sách của tôi đắt tiền hơn cuốn sách của cô ấy) She is less beautiful than you

(Cô ấy không đẹp bằng bạn) Chó ý:

* Trong thùc tÕ, cÊu tróc “Less + tÝnh tõ + than” Ýt dùng mà đợc thay thế bằng cấu trúc “Not so / as + tính từ +than”

* Khi so sánh hai đại lợng, có thể theo cấu trúc sau:

The more + tÝnh tõ / tÝnh tõ-er of the two (danh tõ) Harvey is the smarter of the two (boys)

(Trong hai cậu bé đó thì Harvey là cậu bé lanh lợi hơn)

c. Cấp so sánh tuyệt đối (The Superlative Degree of Comparison)

 Với tính từ đơn âm: (The) + tính từ-est....: Nhất She is the youngest student in our class

(Cô ấy là sinh viên trẻ nhất lớp chúng tôi)

 Víi tÝnh tõ ®a ©m: (The) + most / least + tÝnh tõ....:

NhÊt / Ýt...nhÊt.

It is the most beautiful pen of the three

(Nó là chiếc bút đẹp nhất trong ba chiếc bút đó) She is the least beautiful girl of all

(Cô ấy là cô gái ít đẹp (xấu) nhất bọn) d. Chó ý (Note):

* Những tính từ hai âm tiết tận cùng là “-y, -ow, -et, -er, -le” và tính từ hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết cuối thì cấu tạo cấp so sánh hơn và cấp so sánh tuyệt đối của chúng nh một tính từ đơn âm.

Happy - happier - (the) happiest (hạnh phúc) (hạnh phúc hơn) (hạnh phúc nhÊt)

Narrow - narrower - (the) narrowest (chật hẹp) (chật hẹp hơn) (chật hẹp nhất) Quiet - quieter - (the) quietest (yên tĩnh ) (yên tĩnh hơn) (yên tĩnh nhất) Clever - cleverer - (the) cleverest (thông minh) (thông minh hơn) (thông minh nhất) Simple - simpler - (the) simplest (đơn giản) (đơn giản hơn ) (đơn giản nhÊt)

Complete - completer - (the) completest

(đầy đủ) (đầy đủ hơn) (đầy đủ nhất)

* Một số tính từ có hình thái so sánh bất qui tắc.

Good - better - (the) best (tốt) (tốt hơn) (tốt nhất) Bad - worse - (the) worst (xấu) (xấu hơn) (xấu nhất) Many / much - more - (the) most (nhiều) (nhiều hơn) (nhiều nhất) Little - less - (the) least

(nhỏ, ít) (nhỏ hơn / ít hơn) (nhỏ nhất / ít nhất) Far (xa) - further ((xa) hơn) - (the) furthest (xa nhÊt)

- farther ((xa) hơn) - (the) farthest (xa nhÊt)

+ Cả hai hình thái “further, (the) furthest” và “farther, (the) farthest” đều có thể dùng đợc cho khoảng cách.

York is farther / further than Lincoln or Sebby (York xa hơn Lincoln và Sebby)

York is the farthest / furthest town (York là thành phố xa nhất)

+ Tuy nhiên “further, (the) furthest” còn có thể dùng với các danh từ trừu tợng để ngụ ý “thêm, nữa”

Further discussion is not necessary (Tranh cãi thêm là không cần thiết)

This was the furthest point they reached in their discussion

(Đây là điểm xa nhất mà họ đạt đợc trong cuộc tranh luận của mình)

Old - older - (the) oldest (già, cũ) (già hơn, cũ hơn (già nhất, cũ nhất) - elder - (the) eldest

(hơn tuổi) (nhiều tuổi nhÊt)

* “Elder, (the) eldest” ngụ ý nhiều hơn về tuổi, thờng đợc dùng làm định ngữ cho danh từ để so sánh trong một gia

đình: My elder (eldest) brother (anh (cả) của tôi). “Older, (the) oldest” thì đợc dùng với nghĩa rộng hơn và có thể đi đ- ợc với “than”

The older boy is my son

(Chú bé lớn tuổi hơn là con tôi) He is older than me

(Anh ấy nhiều tuổi hơn tôi)

* Nguyên tắc thêm bớt vần:

+ Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm mà trớc phụ âm

đó là một nguyên âm ngắn có trọng âm thì phụ âm đó đợc gấp đôi lên rồi mới thêm đuôi:

Big (lớn) - bigger (lớn hơn) - (the) biggest (lớn nhất) + Nếu tính từ tận cùng là “y” mà trớc “y” là một phụ

âm thì “y” đợc đổi thành “i” rồi mới thêm đuôi:

Happy - happier - (the) happiest

+ Nếu tính từ tận cùng là “-e” thì “-e” đợc bỏ đi rồi mới thêm đuôi”:

Simple - simpler - (the) simplest

* Một số tính từ chỉ tính chất không có cấp so sánh hơn và tuyệt đối nh: Greenish (hơi xanh), darkish (hơi sẫm), incurable (không cứu chữa nổi), unsuitable (không phù hợp), chief (chính, chủ yếu), principal (chính, trọng yÕu)...

* Khi muốn diễn tả sự so sánh kép: “Càng....càng” thì

theo cÊu tróc sau:

+ The + more (less) + tÝnh tõ / tÝnh tõ-er + CN + VN, the + more (less) + tÝnh tõ / tÝnh tõ-er + CN + VN

The hotter it is, the more miserable I feel (Trời càng nóng thì tôi càng cảm thấy khổ sở) The more expensive those things are, the less valuable they are

(Những thứ đó càng đắt tiền thì chúng càng ít giá trị) 2. Hầu hết các tính từ chỉ tính chất có thể đợc dùng

để thành lập trạng từ bằng cách thêm đuôi -lycho chóng.

Ví dụ: Slow (tính từ) - slowly (trạng từ) Quick (tính từ)- quickly (trạng từ)

3. Hầu hết các tính từ chỉ tính chất có thể đợc dùng làm định ngữ và bổ ngữ.

It is a white shirt (định ngữ) (Đó là chiếc áo sơ mi màu trắng) My book is new (bổ ngữ)

(Cuốn sách của tôi thì mới)

Một phần của tài liệu ngữ pháp tiếng anh hay (Trang 83 - 88)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(485 trang)
w