chơng XIII Động từ (chapter XIII - the verb)
B. Hình thái thời tiếp diễn (The continuous form)
1. Thời hiện tại tiếp diễn (The Present Continuous Tense)
a. Cách thành lập (Formation)
To be (ở thời hiện tại đơn giản) + Phân từ I của động từ thực nghĩa
VÝ dô: Víi “To work” → Am/ Is / Are + working - Câu khẳng định (Affirmative)
I am working We are working (I’m working) (We’re working) You are working You are working (You’re working) (You’re working) He (she, it) is working They are working He’s (she’s, it’s) working They’re working - C©u nghi vÊn (Interrogative)
Am I working? Are we working?
Are you working? Are you working?
Is he (she, it) working? Are they working?
- Câu phủ định (Negative)
I am not working We are not working (I’m not working) (We aren’t working) You are not working You are not working (You aren’t working) (You aren’t working)
He (she, it) is not working They are not working (He (she, it) isn’t working) (They aren’t working) - Câu nghi vấn - phủ định (Negative - Interrogative) Am I not working? Are we not working?
(Aren’t I working?) (Aren’t we working?) Are you not working? Are you not working?
(Aren’t you working?) (Aren’t you working?) Is he (she, it) not working? Are they not working?
(Isn’t he (she, it) working?) (Aren’t they working?) b. Cách dùng (Use)
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại (thời điểm này đợc hiểu không chỉ là thời điểm mà ngời nói đang nói mà là rộng hơn) thể hiện các tình huống tạm thời.
I am reading now
(Lúc này tôi đang đọc sách)
He is spending a lot of time in the library these days, as he is writing a book
(Trong những ngày này anh ta dành nhiều thời gian ở trong th viện vì đang viết một cuốn sách)
He is working hard today
(Hôm nay anh ta làm việc tích cực) Chó ý:
Thời hiện tại đơn giản có thể đợc dùng để chỉ một hành
động đang xảy ra ở hiện tại khi ta muốn nhấn mạnh vào bản thân sự việc, chứ không phải tiến trình phát triển của nã.
Why do you look at me like this?
(Sao anh lại nhìn tôi nh thế?)
Diễn tả một trạng thái, phẩm chất nào đó có tính chất cá biệt đối với ngời hay vật tại thời điểm hiện tại.
She is a gentle girl but she is being angry now.
(Cô ấy là một cô gái hòa nhã nhng lúc này cô ta đang tức giận đấy)
Khi có hai hành động cùng xảy ra, một diễn tả tiến trình phát triển còn một diễn tả thói quen thì thời hiện tại tiếp diễn đợc dùng để chỉ tiến trình, còn thời hiện tại đơn giản đợc dùng để chỉ thói quen.
I never talk while I am eating
(Tôi không bao giờ nói chuyện trong khi ăn)
Diễn tả một hành động trong tơng lai gần đã đợc sắp
đặt từ trớc (mang tính cá nhân hoặc cục bộ).
We are having dinner with him tonight (Sự việc đợc sắp
đặt từ trớc do chúng tôi hoặc cả chúng tôi lẫn ông ấy) (Chúng tôi sẽ ăn chiều với ông ấy tối nay)
Chó ý:
* “To be going to” cũng có thể đợc dùng để chỉ những việc đã đợc sắp xếp từ trớc thay cho thời hiện tại tiếp diễn (nhng không tự nhiên bằng và nhấn mạnh vào ý định của cá nhân chủ thể)
I am going to buy some food in the morning because there is a dinner party today
(Tôi sẽ mua một ít thức ăn trong sáng nay vì hôm nay có một bữa liên hoan).
* “To be going to” còn diễn tả một sự suy đoán, một
điều mà ta nghĩ là sẽ xảy ra do dựa vào một cơ sở nào đó She looks very pale. She is going to be sick
(Cô ta trông xanh xao lắm. Cô ta sẽ ốm mất thôi)
There is a hole on the road but that passer - by doesn’t see it. He’s going to fall into it
(Có một cái hố ở trên đờng nhng ngời khách qua đờng kia không nhìn thấy nó. Anh ta sẽ ngã xuống hố mất thôi)
Diễn tả một quá trình liên tục The sun is ever shining
(Mặt trời chiếu sáng mãi)
Diễn tả một hành động đợc coi là một quá trình liên tục (cách nói ngoa dụ)
She is always thinking of you
(Cô ấy lúc nào cũng nghĩ đến anh ấy)
Diễn tả một thói quen bao hàm ý khen, chê của ngời nãi
I like her. She’s always smiling
(Tôi thích cô ấy. Cô ấy lúc nào cũng tơi cời đợc) Be quiet, please. You are always talking
(Xin hãy yên lặng. Các anh lúc nào cũng nói chuyện đ- ợc)
Diễn tả một tình huống đang thay đổi The population of the world is rising very fast (Dân số thế giới đang tăng lên rất nhanh)