chơng XIII Động từ (chapter XIII - the verb)
C. Hình thái thời hoàn thành đơn giản (The perfect simple form)
1. Thời hiện tại hoàn thành đơn giản (The Present Perfect Simple Tense)
a. Cách thành lập (Formation)
To have (ở thời hiện tại đơn giản) + Phân từ II của
động từ thực nghĩa.
VÝ dô: Víi “To work” → Has / have + worked
* Còn đợc gọi là phân từ quá khứ và cách thành lập phân từ II của những
- Câu khẳng định (Affirmative)
I have worked We have worked (I’ve worked) (We’ve worked) You have worked You have worked (You’ve worked) (You’ve worked) He (she, it) has worked They have worked (He’s (she’s; it’s) worked) (They’ve worked) - C©u nghi vÊn (Interrogative)
Have I worked? Have we worked?
Have you worked? Have you worked?
Has he (she, it) worked? Have they worked?
- Câu phủ định (Negative)
I have not worked We have not worked (I haven’t worked) (We haven’t worked)
You have not worked You have not worked (You haven’t worked) (You haven’t worked)
He (she, it) has not worked They have not worked
(He (she, it) hasn’t worked) (They haven’t worked)
- Câu nghi vấn - phủ định (Negative - Interrogative) Have I not worked? Have we not worked?
(Haven’t I worked?) (Haven’t we worked?) Have you not worked? Have you not worked?
(Haven’t you worked?) (Haven’t you worked?)
Has he (she, it) not worked? Have they not worked?
(Hasn’t he (she, it) worked?) (Haven’t they worked?)
b. Cách dùng (Use)
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (Th- ờng không rõ thời gian cụ thể) và cho thấy kết quả của nó ở hiện tại.
He has broken his leg so he can’t walk now (Anh ấy bị gãy chân nên bây giờ không đi bộ đợc)
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và
đã kết thúc nhng không nói rõ thời gian cụ thể mà chỉ quan tâm đến sự việc nh một phần cuộc sống của một ng- ời nào đó (kinh nghiệm, sự từng trải) và nếu có thêm chi tiết về hành động đó thì thời hiện tại hoàn thành đơn giản sẽ đợc thay thế bằng thời quá khứ đơn giản hoặc quá khứ tiÕp diÔn.
A: Have you ever had a car accident?
(Anh đã bao giờ bị tai nạn ô tô cha?) B: Yes, I have
(Có, tôi đã bị rồi) A: When did it happen
(Vụ đó xảy ra khi nào thế?) B: It happened in 1979
(Nó xảy ra vào năm 1979)
Diễn tả một hành động đã hoàn thành trớc một thời
điểm xác định trong tơng lai (Đợc biểu thị bằng một hành
động) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sau các liên từ: “When” (khi), till / until (cho tới khi), before (trớc khi), after (sau khi), as soon as (ngay khi) ...
I will not go until you have answered me about it (Tôi sẽ không đi cho tới khi anh trả lời tôi về chuyện
đó)
Diễn tả một hành động hay trạng thái bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài cho tới hiện tại và vẫn còn đang
tiếp diễn hoặc tồn tại . Diễn tả quá trình của nó, ta dùng giới từ “for”, còn diễn tả thời điểm bắt đầu thì ta dùng liên từ “since” (Trong cách dùng này, thời hiện tại hoàn thành
đơn giản đợc gọi là thời hiện tại hoàn thành đơn giản bao hàm - The
Present Perfect Simple inclusive).
I have been a teacher for ten years.
(Tôi đã là giáo viên đợc mời năm rồi).
He has worked here since 1980
(Anh ấy đã làm việc ở đây từ năm 1980) She has read the book since I came
(Cô ấy đã đọc cuốn sách đó từ lúc tôi đến) Chó ý:
* Trong cách dùng này, tuy nhiên đôi khi hành động cũng kết thúc vào thời điểm ngời nói đang phát ngôn)
This room hasn’t been cleaned for months (but we are cleaning it now) (Căn phòng này đã không đợc lau chùi hàng tháng nay rồi (nhng bây giờ chúng tôi đang lau chùi nó)).
* Thời hiện tại hoàn thành đơn giản bao hàm đợc dùng:
+ Với những động từ không có hình thái thời tiếp diễn.
I have known him for many years (Tôi đã biết anh ta từ nhiều năm rồi) + Trong câu phủ định:
I haven’t slept since that night (Tôi đã không ngủ kể từ đêm hôm đó)
+ Với những động từ không hạn định nh “to live, to work, to study ...”
We have lived here for 20 years
(Chúng tôi đã sống ở đây đợc 20 năm rồi).
c - Nh÷ng ®iÒu cÇn lu ý (Notes)
Khi diễn tả một điều gì đó mà ta cha bao giờ làm hoặc mới bắt đầu làm hay đã làm nhiều lần (những hành
động thuộc thói quen lặp đi lặp lại hay mang tính liên tục) thì ta cũng dùng thời hiện tại hoàn thành đơn giản.
I have never smoked (Tôi cha bao giờ hút thuốc)
It’s the first (second, third ...) time he has driven a car (Đây là lần đầu (thứ 2, thứ 3 ...) anh ta lái xe ô tô
They’ve always answered my letters (Họ luôn luôn trả lời những lá th của tôi) I’ve worn glasses since my childhood (Tôi đã đeo kính từ lúc còn nhỏ tuổi).
Chúng ta thờng dùng những từ sau trong thời hiện tại hoàn thành đơn giản: “So far (cho tới bây giờ), in the last few days (months, weeks ...) (trong ít ngày (tháng, tuÇn ...) võa qua), this morning (evening, afternoon ...) (sáng (tối, chiều ...) nay), to day (hôm nay), this week (month, year..) ( tuần (tháng, năm ...) này), yet (cha)” để diễn tả khoảng thời gian cha đầy đủ.
We haven’t met them so far
(Đến bây giờ chúng tôi vẫn cha gặp họ) I’ve smoked ten cigarettes this morning (Sáng nay tôi đã hút hết 10 điếu thuốc).
(Với câu này, thời điểm nói phải trớc 1 giờ chiều, còn sau 1 giờ chiều thì phải dùng thời quá khứ đơn giản).
Từ “for”, không dùng với từ “all” (all day - suốt ngày, all morning - suốt sáng, all week - suốt tuần, all my life - suốt đời tôi ...)
I’ve lived here all my life (Không nói: for all my life) (Tôi đã sống ở đây suốt đời mình)
Với từ “just” (vừa mới), thời hiện tại hoàn thành
đơn giản diễn tả một hành động vừa mới hoàn thành.
He has just gone out (Anh ta vừa mới đi ra ngoài) (= He went out a few minutes ago) (Anh ta ra ngoài cách đây 10 phút).
Thời hiện tại hoàn thành đơn giản có thể đợc dùng cho những hành động xảy ra trong quá khứ nhng vẫn duy trì
mối quan hệ với hiện tại; có nghĩa là, chúng có thể lặp lại trong hiện tại.
I have seen him in that town.
(Tôi đã nhìn thấy anh ta ở thành phố nọ)
Câu này ám chỉ rằng vẫn có thể nhìn thấy anh ta ở đó n÷a.