Thời quá khứ hoàn thành đơn giản (The Past Perfect Simple Tense)

Một phần của tài liệu ngữ pháp tiếng anh hay (Trang 175 - 179)

chơng XIII Động từ (chapter XIII - the verb)

C. Hình thái thời hoàn thành đơn giản (The perfect simple form)

2. Thời quá khứ hoàn thành đơn giản (The Past Perfect Simple Tense)

a . Cách thành lập (Formation)

To have (ở thời quá khứ đơn giản ) + Phân từ II của

động từ thực nghĩa.

VÝ dô: Víi “To work” → Had + worked - Câu khẳng định (Affirmative)

I had worked We had worked (I’d worked) (We’d worked) You had worked You had worked (You’d worked) (You’d worked) He (she, it) had worked They had worked

(He’d (she’d, it’d) worked) (They’d worked) - C©u nghi vÊn (Interrogative)

Had I worked? Had we worked?

Had you worked? Had you worked?

Had he (she, it) worked? Had they worked?

- Câu phủ định (Negative)

I had not worked We had not worked

(I hadn’t worked) (We hadn’t worked) You had not worked You had not worked (You hadn’t worked) (You hadn’t worked) He (she, it) had not worked They had not worked

(He (she, it) hadn’t worked) (They hadn’t worked)

- Câu nghi vấn - phủ định (Negative - Interrogative) Had I not worked? Had we not worked?

(Hadn’t I worked?) (Hadn’t we worked?) Had you not worked? Had you not worked?

(Hadn’t you worked?) (Hadn’t you worked?) Had he (she, it) not worked? Had they not worked?

(Hadn’t he (she, it) worked?) (Hadn’t they worked?) b. Cách dùng (Use)

 Diễn tả một hành động đã xảy ra trớc một thời điểm xác định hoặc một sự kiện khác trong quá khứ.

The plane had already left when we arrived at the airport.

(Khi chúng tôi tới sân bay thì máy bay đã bay rồi) By this time yesterday I had finshed the book

(Vào giờ này hôm qua, tôi đã đọc xong cuối sách đó rồi)

Chó ý:

* Cách dùng này thờng dùng với những cấu trúc sau:

Hardly .... when...

Scarcely ... when... võa míi ... th× ...

No sooner ... than ...

They had scacely stopped when a policeman came and arested them

(Bọn chúng vừa mới dừng lại thì một cảnh sát đã tới và bắt giữ chúng ).

We had no sooner come into the house than it rained.

(Chúng tôi vừa mới vào nhà thì trời đổ ma)

Những cấu trúc trên có thể đợc đảo trật tự để nhấn mạnh c©u:

Hardly had I called him When he appeared.

(Tôi vừa mới gọi anh ta thì anh ta đã xuất hiện)

* Cách dùng này đợc sử dụng khi ngời ta thuật lại các sự việc không theo trật tự thời gian.

Tom was 23 when our story begins. His father had died five years before and since then Tom had lived alone (Khi câu chuyện của chúng tôi bắt đầu thì Tom đợc 23 tuổi, cha anh ta đã chết trớc đó 5 năm và từ đó Tom sèng cã mét m×nh).

Khi ta kể lại các sự việc theo trình tự thời gian mà chúng xảy ra thì không cần dùng đến thời này mà dùng thời quá khứ đơn giản.

Toms father died when he was 18 (Cha của Tom chết khi anh ta 18 tuổi).

* Cách dùng này còn chỉ một hành động đợc lặp đi lặp lại trớc một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Then I knew he had tried five times to get her on the phone

(Lúc đó tôi biết anh ta đã cố gắng tới 5 lần để liên lạc với cô

ấy qua điện thoại)

 Diễn tả sự hoàn thành của hành động chứ không biểu thị sự u tiên trớc sau của nó:

He talked until she had become tired

(Anh ta cứ nói chuyện cho tới khi cô ấy phát mệt) She shouted at him before he had done speaking (Cô ấy quát tháo anh ta trớc khi anh ta kịp mở miệng)

 Diễn tả một hành động bắt đầu trớc một thời điểm xác định trong quá khứ, kéo dài cho tới thời điểm đó, có thể vẫn còn tiếp tục hoặc đã dừng lại ở thời điểm đó.

Dùng với “for” hoặc “since”.

By 1990 I had worked there for 20 years and planned to work there till I was 60.

(Đến năm 1990, tôi đã làm việc ở đấy đợc 20 năm rồi và dự định sẽ làm việc ở đấy cho tới khi tôi 60 tuổi).

Then I knew he had not written a line since she came (Lúc đó tôi biết anh ta không viết đợc dòng nào kể từ khi cô ấy tới) (thuật lại một sự việc trong quá khứ) He had served in the army for ten years; then he retired and married. His children are now at school (Anh ta đã phục vụ trong quân đội đợc mời năm; rồi anh ta giải ngũ và cới vợ. Con cái anh ta bây giờ đang

đi học).

Chó ý:

Trong cách dùng này, thời quá khứ hoàn thành đơn giản đợc gọi là quá khứ hoàn thành đơn giản bao hàm

(The Past Perfect Simple inclusive) và đợc dùng với các

động từ không đợc sử dụng trong hình thái thời tiếp diễn, trong các câu phủ định và với các động từ không hạn định nh thời hiện tại hoàn thành đơn giản bao hàm.

Một phần của tài liệu ngữ pháp tiếng anh hay (Trang 175 - 179)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(485 trang)
w