Đại từ phủ định (Negative pronouns)

Một phần của tài liệu ngữ pháp tiếng anh hay (Trang 108 - 115)

định tơng ứng:

Some - none; something - nothing, none; somebody, someone - nobody, no one, none

Một số đại từ xác định cũng có đại từ phủ định tơng ứng:

Everything - nothing; all, everybody, each - none;

nobody; both, either - neither

1. None (Không ai cả, không gì cả): Dùng cho cả

ngời và vật với chức năng chủ ngữ và tân ngữ. Khi làm chủ ngữ thì có động từ -vị ngữ ở số nhiều. Khi “none” có

định ngữ sau “of” thì với định ngữ là danh từ , đại từ số ít, “none” có vị ngữ ở số ít, còn với định ngữ là danh từ ,

đại từ số nhiều, “none” có vị ngữ ở số ít hoặc số nhiều (th- ờng dùng hơn)

Many people go in this direction and none go in that one (Chủ ngữ)

(Nhiều ngời đi hớng này và không có ai đi hớng kia cả) He had sat for some exams but passed none (T©n ng÷) (Anh ấy đã dự mấy kỳ thi nhng chẳng đỗ kỳ thi nào cả) None of the counterfeit money has been found

(Không có đồng tiền nào trong số tiền giả đó đợc tìm ra)

None of the students have finished the exam yet (Không ai trong số sinh viên đó lại cha thi xong)

2. Nobody, no one (Không ai cả): Dùng cho ngời,

“Nobody” có cả cách sở hữu: “Nobody’s”. Chúng đợc dùng làm chủ ngữ (đi với động từ vị ngữ số ít) và tân ngữ.

Khi ở cách sở hữu, “nobody” đợc dùng làm định ngữ. Sau chúng, đại từ và tính từ sở hữu thờng ở ngôi thứ ba số nhiều hơn là số ít trong cách nói thông tục.

Nobody seems to know him? (Chủ ngữ) (Dờng nh không ai biết anh ấy phải không?)

Nobody loves themselves as he does (Không ai yêu bản thân mình nh anh ta) He loves no one but himself (T©n ng÷) (Anh ta chẳng yêu ai ngoài bản thân mình) We fight for nobody’s ambition (Định ngữ)

(Chúng tôi không chiến đấu cho tham vọng của ai cả) 3. Nothing (Không gì): Dùng cho vật. Đợc làm chủ ngữ (đi với động từ-vị ngữ ở số ít), bổ ngữ và tân ngữ. Đại từ và tính từ sở hữu theo sau thuộc ngôi thứ ba số ít giống trung

Nothing is important to him, isnt it? (Chủ ngữ) (Chẳng có gì là quan trọng đối với anh ta cả) This is nothing but nonsense (Bổ ngữ)

(Điều này chẳng là gì cả ngoài sự vô nghĩa lí) He bought nothing (T©n ng÷)

(Anh ta chẳng mua gì cả)

4. Neither (Chẳng ai / chẳng cái gì (trong hai ngời / hai vật)): Đợc dùng làm chủ ngữ (đi với động từ-vị ngữ ở số ít) và tân ngữ. Khi “neither” dùng cho ngời thì đại từ và tính từ sở hữu theo sau thờng ở ngôi thứ ba số nhiều hơn là số ít trong cách nói thông tục. Khi “neither” có

định ngữ sau giới từ “of” làm chủ ngữ thì nó có động từ - vị ngữ ở số ít hoặc số nhiều.

There are two workers here but neither is able to do their work well (Chủ ngữ)

(ở đây có hai công nhân nhng chẳng ai có khả năng làm việc đó cả)

There are two girls there but I like neither (T©n ng÷) (ở đó có hai cô gái nhng tôi chẳng thích ai cả) Neither of them like (likes) it

(Chẳng ai trong số họ thích nó cả)

Chơng V - Số từ *

(Chapter V - the numeral) i.định nghĩa (Definition)

Số từ là từ loại chỉ số lợng hoặc thứ tự về ngời hay vật trong một dãy số hạng. Số từ do đó đợc chia thành hai loại: Số đếm và số thứ tự.

II. Số đếm (Cardinal numerals)

Dùng chỉ những số lợng chính xác nên đợc dùng để

đếm. Có chức năng làm chủ ngữ, bổ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ với giới từ và định ngữ trong câu.

The man had disappeared and now the other two got out (Chủ gữ)

(Ngời đàn ông nọ đã biến mất và giờ đây hai ngời kia bíc ra)

She was only twenty (Bổ ngữ) (Cô ấy mới có hai mơi tuổi)

Anh again she saw thnem, but not four (T©n ng÷)

* Số từ còn đợc xếp vào hai từ loại là tính từ và danh từ

(Và cô ta lại nhìn thấy họ, nhng không phải chỉ có bốn ng- êi).

At eight, she turned on the T.V (Trạng ngữ) (Lúc tám giờ, cô ấy bật máy thu hình) There are two pens on the table (Định ngữ) (Có hai chiếc bút ở trên bàn)

Chó ý:

* Danh từ chung có số đếm đứng sau thì không có quán từ.

Room 14 (Phòng 14) Page 10 (Trang 10)

* Giữa hàng chục và hàng đơn vị có dấu gạch nối:

Twenty-one (21)

* Giữa hàng trăm với hàng chục hoặc hàng đơn vị có từ

“and”

One hundred and one (101)

Two hundred and twenty-three (223) III. Số thứ tự (ordinal numerals)

Dùng để chỉ thứ tự của ngời hay vật trong một dãy số hạng. Có chức năng là chủ ngữ, bổ ngữ, tân ngữ và định ng÷ trong c©u.

He has two sons. The first is a doctor anh the second is a teacher (Chủ ngữ)

(Ông ấy có hai ngời con trai. Ngời thứ nhất là bác sĩ còn ngời thứ hai là giáo viên)

She may be the third (Bổ ngữ) (Cô ấy có thể là ngời đứng thứ ba)

He found a pen under the table and a second on the bookshelf (T©n ng÷)

(Anh ta tìm thấy một chiếc bút ở dới gầm bàn và một chiếc nữa ở trên giá sách)

This is my first book (Định ngữ) (Đây là cuốn sách đầu tay của tôi) Chó ý:

* Ph©n sè: Two - third = 2/3 , Three - seventh = 3/7

* Số thập phân: 7,5 (Việt) - 7.5 (Anh)

(Đọc là: Seven point five) 6,38 (Việt) - 6.38 (Anh)

(Đọc là: Six point three eight) chơng VI - Từ chỉ trạng thái *

(Chapter VI - The words of the category of state)

I. định nghĩa (Definition)

Từ chỉ trạng thái đợc dùng để chỉ trạng thái hay tình trạng tạm thời của ngời hay vật.

I. Hình thái (form)

Từ chỉ trạng thái có tiền tố ”-a”:

Afire : Đang cháy Afraid: Sợ

Asleep: Đang ngủ Awake: Đang thức

III. Chức năng (Function) 1. Làm bổ ngữ:

He is awake (Anh ấy đang thức)

She suddenly grew afraid (Cô ấy bỗng nhiên sợ hãi)

* Loại từ này còn đợc coi là tính từ

2. Làm định ngữ: Khác với tính từ, từ chỉ trạng thái chỉ đứng sau danh từ mà chúng bổ nghĩa:

The child asleep in the bed is only two years old (Đứa trẻ đang ngủ trong giờng mới lên hai tuổi) Chó ý:

* Từ chỉ trạng thái có thể có trạng từ chỉ cấp độ bổ nghĩa

She is half asleep (Cô ấy đang ngái ngủ)

* Từ chỉ trạng thái có thể có tân ngữ gián tiếp có giới từ She is afraid of him

(Cô ấy sợ anh ta)

Every window came alive with female heads

(Mọi ô cửa sổ đều trở nên sống động với những mái đầu phô n÷)

Một phần của tài liệu ngữ pháp tiếng anh hay (Trang 108 - 115)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(485 trang)
w