Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Continuous Tense)

Một phần của tài liệu ngữ pháp tiếng anh hay (Trang 184 - 187)

chơng XIII Động từ (chapter XIII - the verb)

D. Hình thái thời hoàn thành tiếp diễn (The Perfect Continuous form)

1. Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Continuous Tense)

a- Cách thành lập (Formation).

VÝ dô: Víi “To work” → Has / have been + working - Câu khẳng định (Affirmative)

I have been working We have been working (I’ve been working) (We’ve been working) You have been working You have been working (You’ve been working) (You’ve been working) He (she, it) has been working They have been working

(He’s (she’s, it’s) been (They’ve been working) working)

- C©u nghi vÊn (Interrogative)

Have I been working? Have we been working?

Have you been working? Have you been working?

Has he (she, it) been working? Have they been working?

- Câu phủ định (Negative)

* Nói cho thật đúng là: Phân từ I ở hình thái thời đơn giản, dạng chủ

I have not been working We have not been working

(I haven’t been working) (We haven’t been working) You have not been workingYou have not been working (You haven’t been working)(You haven’t been working)

He (she, it) has not been working They have not been working (He (she, it) hasn’t been working) (They haven’t been working)

- Câu nghi vấn - phủ định (Negative - Interrogative) Have I not been working? Have we not been working?

(Haven’t I been working?) (Haven’t we been working?) Have you not been Have you not been working?

working?

(Haven’t you been working?) (Haven’t you been working?)

Has he (she, it) not working? Have they not been working?

(Hasn’t he (she, it) been (Haven’t they been working?)

working?)

b. Cách dùng (Use)

 Diễn tả một hành động vừa mới còn trong quá trình phát triển nhng đã ngừng lại ở thời điểm hiện tại và kết quả vẫn còn thấy đợc.

He looks tired. He has been working hard

(Anh ấy trông có vẻ mệt mỏi. Anh ấy vừa mới làm việc nặng nhọc)

 Diễn tả một hành động đợc lặp đi lặp lại trong quá

khứ cha xa mà vẫn còn liên quan đến hiện tại.

She walks difficultly for she has been having problems with her knees.

(Cô ấy đi lại khó khăn vì trớc đây thờng bị đau đầu gèi)

Chú ý: Trong hai cách dùng trên, thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn đợc gọi là thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn riêng biệt (The Present Perfect Continuous Exclusive).

 Diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài cho tới hiện tại mà vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.

For” dùng chỉ quá trình, “since” dùng chỉ thời điểm bắt

đầu của hành động. Trong cách dùng này, thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn đợc gọi là thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao hàm (The Present Perfect Continuous inclusive).

We have been working here for ten years.

(Chúng tôi đã làm việc ở đây đợc 10 năm rồi) Chó ý:

* Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao hàm không dùng cho những động từ không sử dụng trong hình thái thời tiếp diễn. Tuy nhiên, trong tiếng Anh thông tục, ta vẫn thấy “to want” và “to wish” ở thời này.

I have been wishing to speak to you ever since you returned

(Tôi đã muốn nói chuyện với anh ấy kể từ khi anh ấy trở về)

* Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao hàm có thể dùng đợc trong câu phủ định nhng không phổ biến bằng thời hiện tại hoàn thành đơn giản bao hàm.

* Với một động từ không hạn định, cả hai thời hiện tại hoàn thành đơn giản bao hàm và hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao hàm đều thích hợp.

We have worked at the problem for several months (Chúng tôi đã làm việc về vấn đề này trong nhiều tháng)

(Sự việc đợc nhấn mạnh)

We have been working and working at the problem for months and I dont think we are likely to solve it (Chúng tôi đã làm việc về vấn đề này trong nhiều tháng và tôi không nghĩ rằng chúng tôi có thể giải quyết đợc nó) (Quá trình đợc nhấn mạnh).

c - Chó ý chung (Notes):

Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn đợc dùng để chỉ những tình huống xảy ra ngắn hơn so với những tình huống đợc dùng trong thời hiện tại hoàn thành đơn giản.

He has been living in Hanoi since last year (Anh ta vừa mới sống ở Hà Nội từ năm ngoái) So sánh:

She has always lived in Hanoi (Cô ta đã sống ở Hà Nội suốt)

Một phần của tài liệu ngữ pháp tiếng anh hay (Trang 184 - 187)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(485 trang)
w