chơng XIII Động từ (chapter XIII - the verb)
A. Hình thái thời đơn giản (The simple form) *
2. Thời quá khứ đơn giản (The Past Simple Tense)
Thời quá khứ đơn giản đợc thành lập bằng cách
thêm “-(e)d” vào sau động từ nguyên thể đã đợc bỏ “to” (Đối với các động từ theo quy tắc) hoặc bằng cách thay đổi nguyên âm gốc hay bằng một số cách khác (Đối với các
động từ bất quy tắc) cho tất cả các ngôi.
Ví dụ: Với động từ “To work “ → worked “To live” → lived
- Câu khẳng định (Affimative)
I worked (lived) We worked (lived) You worked (lived) You worked (lived) He (she, it) worked (lived) They worked (lived) - C©u nghi vÊn (Interrogative)
Did I work (live)? Did we work (live)?
Did you work (live)? Did you work (live)?
Did he (she, it) work (live)? Did they work (live)?
- Câu phủ định (Negative)
I did not work (live) We did not work (live) (I didn’t work (live)) (We didn’t work (live))
You did not work (live) You did not work (live) (You didn’t work (live)) (You didn’t work (live)) He (she, it) did not work (live) They did not work (live)
(He (she, it) didn’t work (live)) (They didn’t work (live))
- Câu nghi vấn phủ định ( Negative - Interrogative) Did I not work (live)? Did we not work (live)?
(Didn’t I work (live)?) Didn’t we work (live)?) Did you not work (live) ? Did you not work (live)?
(Didn’t you work (live)?) (Didn’t you work (live)?)
Did he (she, it) not work (live)? Did they not work (live)?
(Didn’t he (she, it) work (live)?)(Didn’t they work (live)?)
Cách biến vần:
• Động từ tận cùng là một phụ âm mà trớc phụ âm đó có nguyên âm ngắn mang dấu trọng âm thì phụ âm đó đợc gấp đôi trớc khi thêm “-ed”.
To stop - stopped.
• Động từ tận cùng là “-y” mà trớc “-y” là một phụ âm thì phải biến “-y” thành “-i” rồi mới thêm “-ed”. Còn trớc
“-y” là một nguyên âm thì “-y” không đổi.
To carry - carried To play - played
• Động từ tận cùng là “-r” mà trớc “-r” là một nguyên
âm (dài hoặc ngắn) có trọng âm thì “-r” đợc gấp đôi trớc khi thêm “-ed” (không áp dụng với nguyên âm đôi)
To occur /∂ ’k∂:/ - occurred
(To appear /∂ ’pi∂ / ∏ appeared (/i∂ / là nguyên âm
đôi)
• Động từ tận cùng là “-l” mà trớc “-l” là một nguyên
âm ngắn thì “-l” đợc gấp đôi trớc khi thêm “-ed” (nguyên
âm ngắn trên có thể có hoặc không có trọng âm) To compel /k∂m’pel/ - compelled
Cách phát âm đuôi “-(e)d”:
• Đợc phát âm là /id/ khi đứng sau “-t, -d”
Wanted /’wontid/
Landed /’lổndid/
• Đợc phát âm là /t/ khi đứng sau phụ âm vô thanh (trõ /t/)
Worked /w∂:kt/
• Đợc phát âm là /d/ khi đứng trớc phụ âm hữu thanh (trừ /d/) và sau nguyên âm (kể cả nguyên âm đôi).
Opened /’oup∂nd/
Played /pleid/
Chó ý:
Động từ “To be” ở thời quá khứ đơn giản có hình thái sau:
I was We were You were You were He (she, it) was They were b. Cách dùng (Use)
Diễn tả một hành động hoặc tình huống đã xảy ra ở một thời gian đợc biết trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại .
I met her yesterday
(Tôi gặp cô ấy ngày hôm qua).
He worked in that bank for four years
(Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó đợc bốn năm) (Hiện giờ anh ấy không còn làm việc ở đó nữa)
Diễn tả một chuỗi hành động trong quá khứ Then she sat down, opened the book and read it (Lúc đó cô ta ngồi xuống, mở sách ra đọc)
Đợc dùng để thuật lại một câu chuyện:
Long long ago, there lived a King in that Kingdom. One day, he went hunting and met a beautiful girl in the forest. They ...
(Ngày xa, có một ông vua sống ở trong một vơng quốc nọ. Một hôm nhà vua đi săn và gặp một cô gái đẹp ở trong rừng. Họ...)
Diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
We always had a roast goose on Saturdays when I was still rich.
(Chúng tôi luôn luôn ăn một con ngỗng quay vào các ngày thứ Bảy khi mà tôi vẫn còn giàu có)
Chó ý:
* Ngời ta thờng dùng cụm từ “Used to + động từ nguyên thể” và “ Would + động từ nguyên thể” để diễn tả
những hành động đợc lặp đi lặp lại trong quá khứ. “Used to” thì thông tục hơn, còn “Would” thì văn chơng hơn.
Every afternoon, when the children came from school, they used to go and play in the Giant’s garden
(Chiều chiều, khi bọn trẻ từ trờng trở về, chúng thờng
đi đến và chơi đùa ở trong Khu vờn của Ngời khổng lồ) When fits of melancholy came upon him, he would spend all days locked in his room
(Khi những cơn u buồn bất ngờ đè nặng lên ông, thì
ông thờng nhốt mình suốt nhiều ngày trong phòng)
* Đôi khi “Used to” không chỉ những hành động đợc lặp đi lặp lại, mà chỉ những hành động hoặc trạng thái đã
kéo dài trong một thời gian dài.
There used to be an old oak - tree near the house.
(Trớc đây có một cây sồi già gần ngôi nhà đó)