Đáp án và biểu điểm

Một phần của tài liệu ga su 7 chuan (Trang 38 - 44)

C©u 1:

- Lãnh địa phong kiến là những vùng đất rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt đợc bao gồm: đất canh tác, rừng, ao , hồ, nhà thờ , lâu đài của lãnh chúa, nhà ở của nông nô đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình. Mỗi lãnh chúa

đều có một lãnh địa riêng. Đứng đầu mỗi lãnh địa có một lãnh chúa, có mọi quyền hành trong lãnh địa đó. (1đ)

- Trong các lãnh địa , bọn lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa và truỵ lạc.

Con em quý tộc chỉ học quân sự nh phi ngựa , đấu kiếm, đâm lao . Quanh năm… tổ chức tiệc tùng linh đình, săn bắn, đua ngựa, đấu võ , đối xử tàn nhẫn với nông… nô. (1đ) - Trong các lãnh địa , nông nô là lực lợng sản xuất chính nuôi sống lãnh địa. Nhng

đời sống của họ vô cùng khốn khổ. Họ bị bóc lột nặng nề, làm quần quật quanh năm mà không đủ ăn. Họ bị đói kém, bệnh tật, đòn roi của bọn lãnh chúa.

(1®) Câu 2. Xã hội phong kiến Trung Quốc đã đợc hình thành nh thế nào?

- Sự xuất hiện của công cụ bằng sắt với kĩ thuật canh tác mới, giao thông, thuỷ lợi, năng suất lao động tăng. (0,5đ) - Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động đến xã hội, làm cho xã hội có sự biến

đổi: + Giai cấp địa chủ xuất hiện.

+ Nông dân bị phân hoá xuất hiện tầng lớp nông dân lĩnh canh. (0,5đ) - Quan hệ sản xuất phong kiến đợc hình thành, sự bóc lột đợc thay thế bởi địa chủ với nông dân lĩnh canh. (0,5đ) Từ đó xã hội phong kiến Trung Quốc đợc hình thành dần dần từ thế kỉ III TCN (ThờiTần ) và đợc xác lập vào thời Hán. (0,5đ) Câu 3. (2đ) Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?

- Tổ chức bộ máy nhà nớc từ Trung ơng đến địa phơng. (0,5đ) - Ban hành bộ luật Hình th. Thi hành chính sách “ Ngụ binh nông”. (0,5đ) - Xây dựng quân đội gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phơng. (0,5đ) - Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc thiểu số. (0,5đ) Câu 4. (3đ) ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai?

- Thể hiện tinh thần chiến đấu anh dũng kiên cờng của các tầng lớp nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh chống xâm lợc Tống bảo vệ vững chắc độc lập của Tổ quốc, trong đó có đồng bào các dân tộc ít ngời. (1đ)

- Kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trên dới một lòng , dới sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thờng Kiệt. (1đ) - Kháng chiến chống Tống thắng lợi, đập tan ý đồ xâm lợc của giặc, buộc nhà Tống phải từ bỏ hoàn toàn mộng thôn tính Đại Việt. Đất nớc bớc vào thời kì thái b×nh. (1®) Cuối giờ GV thu bài – nhận xét đánh giá tiết làm bài của HS.

Dặn dò: Về chuẩn bị bài 12

Thứ ngày tháng năm 20 Bài 12. đời sống kinh tế văn hoá

TiÕt 20: §êI SèNG KINH TÕ.

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc:

- Dới thời Lý đất nớc ổn định lâu dài, nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt đợc một số thành tựu nhất định.

- Việc buôn bán với nớc ngoài đợc phát triển.

2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích nét đặc sắc của công trình nghệ thuật.

3. Thái độ: HS có thái độ khâm phục ý thức vơn lên trong công cuộc xây dựng

đất nớc độc lập của dân tộc ta vào thời Lý.

B. Ph ơng tiện dạy học:

1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ,Tranh ảnh thời Lý.

2. Học sinh: - SGK, su tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.

C. Hoạt động dạy học:1. ổ n định:

2. Bài cũ: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi?

3. Bài mới: Kháng chiến chống Tống thắng lợi khẳng định đợc nền độc lập tự chủ của Đại Việt, đất nớc ta đợc ổn định lâu dài và phát triển về mọi mặt....

Hoạt động của thầy và Trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động cá nhân, cả lớp.

Gọi HS đọc mục 1 SGK.

? Nông nghiệp là ngành kinh tế chính của nớc ta.

Vậy dới thời Lý ruộng đất nông nghiệp thuộc quyền sở hữu của ai?

+Ruộng đất sở hữu của vua, nhân dân canh tác

→ nép thuÕ.

? So với thời kì trớc, ruộng đất thời kì này có gì

thay đổi?

-> Ruộng đất từ công làng xã sở hữu chuyển sang quyền sở hữu của nhà vua.

? Nhà Lý đã làm những gì để phát triển?

- Chia ruông đất cho dân → nộp thuế.

- Khai khẩn đất hoang.

- Đào kênh mơng, khai ngòi, đắp đê.

- Bảo vệ sức kéo.

HS đọc chữ nhỏ “Năm 1051 ”… Đọc “Bây giờ ”…

? Ngoài ra để khuyến kích phát triển NN, vua Lý còn làm gì? (cúng tế, cày tịch điền)

HS đọc chữ nhỏ (vua cày tịch điền)

? Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa ntn? (quan tâm, khuyến kích sản xuất)

? Em có nhận xét gì về những biện pháp phát triển NN của vua Lý?

? Những biện pháp đó đã tác động đến sản xuất NN ntn?

? Vì sao nền NN thời Lý lại phát triển nh vậy?

- Nhà nớc quan tâm. Nhân dân chăm lo sản xuất - GV: Nh vậy, NN phát triển tạo điều kiện cho

1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp.

- Ruộng đất sở hữu của vua, nông dân canh tác.

-> Sự phân hoá ruộng đất diễn ra khá mạnh.

- Nhà Lý rất quan tâm đến nông nghiệp.

-> KhuyÕn khÝch nh©n d©n sản xuất.

- Nông nghiệp rất phát triển

=> Mùa màng bội thu, đời sống nhân dân ổn định …

các ngành khác phát triển: TCN và TN.

Hoạt động cá nhân, nhóm.

HS đọc phần in nghiêng Sgk

? Nội dung vừa đọc cho thấy nghề thủ công nào phát triển? (Nghề dệt).

? Qua việc làm của vua Lý, em có suy nghĩ gì về hàng tơ lụa Đại Việt?

? Vì sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống? (Nâng cao giá trị hàng trong nớc).

- GV: Ngoài nghề dệt còn có: chăn tằm ơm tơ, nghề gốm, xây dựng cung điện, đúc đồng, làm đồ trang sức, làm giấy, rèn sắt …

? Em có nhận xét gì về sự phát triển TCN?

* Thảo luận nhóm.

HS quan sát h23. ? Em có nhận xét gì về kỹ thuật làm đồ gốm thời Lý?

? Hãy kể những tác phẩm nổi tiếng có giá trị của những ngời thợthủ công?

(Chuông Quy Điền, Tháp Báo Thiên(12 tầng), Vạc Phổ Minh ..)…

? Theo em những sản phẩm trên đòi hỏi điều gì?

(Bàn tay khéo léo, kỹ thuật cao )…

? Nh vậy, bớc phát triển mới của TCN là gì?

(Tạo những sp mới, kỹ thuật ngày càng cao).

- HS đọc SGK

? Nét nổi bật nhất của TN thời kỳ này là gì?

+Buôn bán trong, ngoài nớc đợc mở mang: dọc biên giới hai nớc …

+ Vân Đồn (Quảng Ninh) nơi buôn bán tấp nập.

? Việc thuyền buôn nhiều nớc vào trao đổi với

ĐV phản ánh tình TN nớc ta hồi đóntn?

? Tại sao nhà Lý chỉ cho ngời nớc ngoài buôn bán ở hải đảo, biên giới?(ý thức cảnh giác tự vệ với nhà Tống)

? Sự phát triển của nông nghiệp , TCN và TN thời Lý chứng tỏ điều gì?

- GV liên hệ đến ngày nay.

- GV giới thiệu đền đô.

2.Thủ công nghiệp và th -

ơng nghiệp . a. Thủ công nghiệp.

- Dệt , gốm, ơm tơ, đúc

đồng, xây dựng nhiều công tr×nh

-> Phát triển mạnh.

- Trang sức , đúc đồng, nghề in đ… ợc mở rộng

=>TCN có rất nhiều ngành nghề tạo ra các sản phẩm có chất lợng cao.

b. Th ơng nghiệp.

- Hoạt động buôn bán trong và ngoài nớc diễn ra mạnh mẽ (Vân Đồn là nơi buôn bán sầm uất nhất).

- Nhân dân Đại Việt đủ khả

n¨ng x©y dùng nÒn kinh tÕ tự chủ , phát triển.

4. Củng cố , dặn dò: Nêu mối quan hệ giữa các ngành kinh tế dới thời Lý.

Về làm câu hỏi 1,3 SGK.

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Thứ ngày tháng năm 20 Bài 12 đời sống kinh tế văn hoá ( tiếp).

Tiết 21: sinh hoạt xã hội và văn hoá.

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc:

- Thời Lý có sự phân hoá mạnh mẽ về giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

- Văn hoá, giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Thăng Long.

2. Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh, vẽ biểu đồ.

3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc.

B. Ph ơng tiện dạy học:

1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ, Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý.

2. Học sinh: - SGK, su tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.

C. Hoạt động dạy học:1. ổ n định:

2. Bài cũ: ? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp?

? Nêu tình hình TCN, TN thời Lý? Mối quan hệ NN, TCN, TN?

3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Bên cạnh sự phát triển về kinh tế, ổn định và nâng cao đời sống vật chất thì cũng tác động mạnh mẽ đến xã hội và đời sống tinh thần.

Văn hoá xã hội thời Lý cũng thu đợc những thành tựu rực rỡ.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động cá nhân, nhóm.

? XH thời Lý chia làm mấy giai cấp?

( Hai giai cấp: thống trị, bị trị.)

? Giai cấp thống tri gồm những ai?

? Địa chủ gồm những ai? ( Công chúa, hoàng tử, quan lai đợc phong cấp ruộng đất trở thành

địa chủ)

? Đời sống của giai cấp thống trị ntn?

? Giai cấp bị trị gồm những ai?

?Đời sống của tầng lớp bị trị ntn?

* HS thảo luận: Vẽ sơ đồ xã hội – trình bày ở bảng.

- Quan lại , Hoàng tử, công chúa , nông dân giàu-> đợc cấp ruộng-> Địa chủ.

- Nông dân (18tuổi trở lên)-> nhận đất-> Nông d©n thêng.

- Nông dân không có ruộng, nhận ruộng dịa chủ, nộp tô-> tá điền.

? So với thờ Đinh Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý ntn?

Hoạt động cá nhân, nhóm.

? Văn Miếu đợc xây dựng năm nào?

? Nhà Lý quan tâm đến GD thể hiện ở những việc làm nào?

- GV giới thiệu vài nét về Văn Miếu: xd năm 1070, miếu thờ tổ đạo Nho( Khổng Tử ) và nơi dạy học cho con vua, dài 350m, ngang 75m....

? Em có nhận xét gì về nền GD nhà Lý?

1. Những thay đổi về mặt xã hôi.

XH cã 2 giai cÊp:

- Thống trị: vua quan, địa chủ→ Sống đầy đủ, sung túc.

- Bị trị : nông dân, thợ thủ công, thơng nhân, nô tì.

+ND nhận ruộng cày cấy nộp thuÕ.

+TTC, TN sống rải rác làm ra sản phẩm trao đổi, buôn bán→

nộp thuế và làm nghĩa vụ đối với nhà vua.

+ Nô tì: phục vụ trong cung điện nhà quan.

→ Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng đông, ND tá điền bị bóc lột nhiều hơn.

=> Quan hệ xã hội sâu sắc.

2, Giáo dục và văn hoá.

a, Giáo dục:

- 1070: x©y dùng V¨n MiÕu.

- 1075: mở khoa thi đầu tiên.

- 1076: thành lập Quốc Tử Giám→ trờng ĐH đầu tiên ở VN.

- Nhà Lý rất quan tâm đến giáo

( quan tâm đến GD, hạn chế: con vua, con quan mới đợc học, thi cử cha quy củ, thi theo nhu cÇu.)

Đặc biệt các vua Lý đều sùng đạo Phật.

? Những dẫn chứng nào chứng tỏ thời Lý, đạo Phật đợc coi trọng? ( xd chùa tháp, tô tợng,

đúc chuông, dịch kinh phật, soạn kinh phật, số lợng nhà s phát triển).

- HS đọc phần in nghiêng Sgk.

- GV cho HS quan sát H24,25

? Hãy nêu một vài cảm nhận của em khi quan sát hai công trình này?

Sinh động, đẹp, chạm trổ tinh vi → bức tợng toát lên vẽ uy nghi tôn kính…

Chùa Một Cột: cả ngôi chùa xây dựng trên một cột đá lớn dựng giữa hồ, tợng trng cho một bông sen nở trên mặt nớc. Đờng nét xây dựng nghệ thuật tinh tế.

? Từ những biểu hiện trên hãy nêu vị trí đạo PhËt thêi Lý?

? Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các môn thể thao mà ND a thích?

? Kiến trúc và điêu khắc thời kì này ntn?

? Kể tên các công trình có giá trị?

( Các công trình kiến trúc có quy mô lớn, trình

độ điêu khắc ngày càng tinh vi, tinh tế.) HS quan sát H26: Hình rồng thời Lý.

? Nhận xét? ( mình trơn, toàn thân uốn khúc uyển chuyển→ Hình rồng thời Lý đợc coi là hình tợng nghệ thuật độc đáo.)

GV: Các tác phẩm nghệ thuật của ND ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời nền văn hoá riêng của dân tộc, hình thành nền văn hoá dân tộc- văn hoá Thăng Long.

dục. Văn học chữ Hán bớc đầu phát triển.

- Xây dựng nhiều đền chùa , t- ợng phật.

-> Đạo phật đợc coi trọng và phát triển.

b, V¨n hãa:

- Văn hoá dân gian đa dạng, phổ biến thờng xuyên-> tạo sự bình

đẳng trong xã hội.

- kiến trúc, điêu khắc phát triển.

(Tiêu biểu là hình Rồng thời Lý)

→ Nền văn hoá mang tính dân tộc - Văn hoá Thăng Long.

4. Củng cố: Bài tập: Biểu hiện nào dới đây chứng tỏ xã hội thời Lý thay đổi:

A.Địa chủ ngày càng tăng. B. Nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều.

C.Sự phân biệt g/c sâu sắc hơn. D.Đời sống các tầng lớp bị trị sung sớng, đầy đủ.

Hãy kể tên những lễ hội ngày nay mà em biết? í nghĩa của những ngày lễ hội đó?

So với thời Lý , lễ hội ngày nay có gì khác?

5. Dặn dò : Trả lời câu hỏi Sgk. Làm bài tập ở SBT. Chuẩn bị bài 13.

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Thứ ngày tháng năm 20

Ch

ơng III

Nớc Đại Việt thời Trần (Thế kỉ XIII- XIV) Bài 13: Nớc đại việt ở thế kỉ XIII

Tiết 22 : nhà trần thành lập.

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc: Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. Việc nhà Trần thành lập đã góp phần cũng cố chế độ quân chủ trung ơng tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý.

2. Kĩ năng: Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nớc, pháp luật thời Trần.

Một phần của tài liệu ga su 7 chuan (Trang 38 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(132 trang)
w