I. Mục tiêu
-Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba- na, Kinh,…) nhưng lại là đân thưa nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả được trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quân váy.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh, ảnh về nhà ở và tư liệu về Tây Nguyên - HS : Sách vở môn học, sưu tầm tranh ảnh...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: (1-2’) 2.Kiểm tra bài cũ : (3 - 4’)
+ Ở Tây Nguyên khí hậu có mấy mùa?
+ 1 HS nêu bài học - GV nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới: ( 27-28’) a, Giới thiệu bài : (1’) b,Tìm hiểu bài: (26 -27’)
1.Tây Nguyên – Nơi có nhiều dân tộc chung sống.
*Hoạt động 1: (8-9’)
- GV cầu HS đọc mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- 2 HS theo dõi và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi theo y/c.
+ Những dân tộc sống ở Tây Nguyên như: Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng...
+ Trong những dân tộc trên những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào ở nơi khác đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên trở nên giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
- GV nhận xét kết luận chung: Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
2. Nhà rông ở Tây Nguyên:
*Hoạt động 2: ( 7-8’) - Hoạt động nhóm
- yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 và tranh ảnh để thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rông được dùng để làm gì?
+ Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
3. Trang phục, lễ hội:
*Hoạt động 3: (8-9’)
- yêu cầu các nhóm dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:
+ Người dân ở Tây Nguyên Nam, Nữ thường mặc như thế nào?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình?
+ Lễ hội ở Tây nguyên thường được tổ
một số dân tộc khác đến sinh sống như:
Kinh, Tày, Nùng...
+ Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên như: Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ- đăng... một số dân tộc khác đến sinh sống như: Kinh, Tày, Nùng...
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng nhưng đều chung sức xây dựng tây Nguyên trở nêm ngày càng giàu đẹp.
+ Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên ngày càng đổi mới.
- HS nhắc lại.
- HS đọc tên các cao nguyên: Đắc Lắk, Kom tum, Di Linh, Lâm Viên .
- HS hoạt động theo nhóm: Trình bày một số đặc điểm của nhà rông ở Tây nguyên. HĐ nhóm đôi.
+ Mỗi buôn thường có một nhà rông.
+ Nhà rông là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhà rông có mái dốc đứng, trang trí rất đẹp.
+ Nhà rông càng to, đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng.
- HS đọc , quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi.
+ Nam thường quấn khố, nữ thường mặc váy.
+ Trang phục truyền thống trong các ngày hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, mang nhiều đồ trang sức bằng kim loại...
chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc của Tây Nguyên?
+ Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những nạch cụ độc đáo nào?
-
GV nhận xét, rút ra bài học.
4. Củng cố – Dặn dò( 3 - 4’)
- Nhắc HS về học bài, tập mô tả lại một số trang phục của người dân ở Tây Nguyên.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau : “ Hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên”.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc ssau mỗi vụ thu hoạch.
+ Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới...
+ Họ thường múa hát, uống rượu cần, vui chơi...
+ Họ dùng nhiều nhạc cụ độc đáo như:
đàn tơ rưng, đàn Krông- pút, cồng, chiêng...
- HS nhắc lại nội dung bài học sgk.
- HS lắng nghe - Ghi nhớ
Ngày soạn: 3 – 10 – 2009 Ngày giảng: Thứ 4 - 7 - 10 - 2009 Tiết 1 : luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
- Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương.
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: ( 1-2') - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3-4')
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu mỗi HS đặt 1 câu với từ : tự trọng, tự hào, tự tin.
- GV nxét - ghi điểm cho HS.
3. Dạy bài mới: ( 27 - 28') a, Giới thiệu bài:(1’) b, Tìm hiểu bài:(26 -27’)
1. Nhận xét: (10 -12’)
- GV viết sẵn bảng lớp. Y/c HS quan sát và nxét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? mỗi tiếng cần viết ntn?
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?
*Phần ghi nhớ:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ, lấy ví dụ + Tên người Việt Nam gồm những thành phần nào? khi viết ta cần chú ý điều gì?
2. Luyện tập:( 15 -16’) Bài 1: ( 5-6’)
- Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.
- Gọi HS nxét.
- GV nxét, dặn HS ghi nhớ cách viết
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- 2, 3 HS thực hiện y/c.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Quan sát, nxét cách viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tiếng riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở nên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
+ Thường gồm: họ, tên đệm (tên lót) tên riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
- HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
- Trần Thu Phương bản Phiêng Nghè, xã Chiềng Đen...
hoa khi viết địa chỉ.
Bài 2:( 5-6’) - Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nxét cách viết của bạn.
- Gọi HS nxét.
- Y/c HS nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa?
Bài 3: (3-4’) - Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột.
- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên.
- Gọi HS lên chỉ tỉnh, thành phố nơi em ở.
- GV nxét, tuyên dương HS.
4. Củng cố - dặn dò: ( 3-4') + Nêu cách viết danh từ riêng ? - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS vẽ học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
- Tổ 9, phường Quyết Thắng, Thị xã Sơn La.
- ...
+ Các từ đó là tên riêng phải viết hoa, các từ khác không phải tên riêng nên không viết hoa.
- 1 HS đọc y/c.
- Làm việc theo nhóm.
- Tìm trên bản đồ.
- HS chỉ và đọc trên bản đồ.
+ HS nêu lại cách viết.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 2: Toán: