MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

Một phần của tài liệu giao an thang 10 lop 4 (Trang 61 - 65)

I. Mục tiêu

-Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba- na, Kinh,…) nhưng lại là đân thưa nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả được trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.

Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quân váy.

II. Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh, ảnh về nhà ở và tư liệu về Tây Nguyên - HS : Sách vở môn học, sưu tầm tranh ảnh...

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Ổn định tổ chức: (1-2’) 2.Kiểm tra bài cũ : (3 - 4’)

+ Ở Tây Nguyên khí hậu có mấy mùa?

+ 1 HS nêu bài học - GV nhận xét, ghi điểm.

3.Dạy bài mới: ( 27-28’) a, Giới thiệu bài : (1’) b,Tìm hiểu bài: (26 -27’)

1.Tây Nguyên – Nơi có nhiều dân tộc chung sống.

*Hoạt động 1: (8-9’)

- GV cầu HS đọc mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?

- 2 HS theo dõi và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.

- HS ghi đầu bài vào vở

- HS quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi theo y/c.

+ Những dân tộc sống ở Tây Nguyên như: Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng...

+ Trong những dân tộc trên những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?

Những dân tộc nào ở nơi khác đến?

+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?

+ Để Tây Nguyên trở nên giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV nhận xét kết luận chung: Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

2. Nhà rông ở Tây Nguyên:

*Hoạt động 2: ( 7-8’) - Hoạt động nhóm

- yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 và tranh ảnh để thảo luận theo các gợi ý sau:

+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?

+ Nhà rông được dùng để làm gì?

+ Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?

- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.

3. Trang phục, lễ hội:

*Hoạt động 3: (8-9’)

- yêu cầu các nhóm dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:

+ Người dân ở Tây Nguyên Nam, Nữ thường mặc như thế nào?

+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình?

+ Lễ hội ở Tây nguyên thường được tổ

một số dân tộc khác đến sinh sống như:

Kinh, Tày, Nùng...

+ Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên như: Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ- đăng... một số dân tộc khác đến sinh sống như: Kinh, Tày, Nùng...

+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng nhưng đều chung sức xây dựng tây Nguyên trở nêm ngày càng giàu đẹp.

+ Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên ngày càng đổi mới.

- HS nhắc lại.

- HS đọc tên các cao nguyên: Đắc Lắk, Kom tum, Di Linh, Lâm Viên .

- HS hoạt động theo nhóm: Trình bày một số đặc điểm của nhà rông ở Tây nguyên. HĐ nhóm đôi.

+ Mỗi buôn thường có một nhà rông.

+ Nhà rông là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhà rông có mái dốc đứng, trang trí rất đẹp.

+ Nhà rông càng to, đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng.

- HS đọc , quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi.

+ Nam thường quấn khố, nữ thường mặc váy.

+ Trang phục truyền thống trong các ngày hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, mang nhiều đồ trang sức bằng kim loại...

chức khi nào?

+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc của Tây Nguyên?

+ Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?

+Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những nạch cụ độc đáo nào?

-

GV nhận xét, rút ra bài học.

4. Củng cố – Dặn dò( 3 - 4’)

- Nhắc HS về học bài, tập mô tả lại một số trang phục của người dân ở Tây Nguyên.

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau : “ Hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên”.

+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc ssau mỗi vụ thu hoạch.

+ Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới...

+ Họ thường múa hát, uống rượu cần, vui chơi...

+ Họ dùng nhiều nhạc cụ độc đáo như:

đàn tơ rưng, đàn Krông- pút, cồng, chiêng...

- HS nhắc lại nội dung bài học sgk.

- HS lắng nghe - Ghi nhớ

Ngày soạn: 3 – 10 – 2009 Ngày giảng: Thứ 4 - 7 - 10 - 2009 Tiết 1 : luyện từ và câu

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM

I. Mục tiêu:

- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

- Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV : Giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:

1. Ổn định tổ chức: ( 1-2') - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3-4')

- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu mỗi HS đặt 1 câu với từ : tự trọng, tự hào, tự tin.

- GV nxét - ghi điểm cho HS.

3. Dạy bài mới: ( 27 - 28') a, Giới thiệu bài:(1’) b, Tìm hiểu bài:(26 -27’)

1. Nhận xét: (10 -12’)

- GV viết sẵn bảng lớp. Y/c HS quan sát và nxét cách viết.

+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.

+ Tên riêng gồm mấy tiếng? mỗi tiếng cần viết ntn?

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?

*Phần ghi nhớ:

- Y/c HS đọc phần ghi nhớ, lấy ví dụ + Tên người Việt Nam gồm những thành phần nào? khi viết ta cần chú ý điều gì?

2. Luyện tập:( 15 -16’) Bài 1: ( 5-6’)

- Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gọi HS nxét.

- GV nxét, dặn HS ghi nhớ cách viết

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- 2, 3 HS thực hiện y/c.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- Quan sát, nxét cách viết.

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+ Tiếng riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở nên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.

+ Thường gồm: họ, tên đệm (tên lót) tên riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.

- HS đọc to, cả lớp theo dõi.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.

- Trần Thu Phương bản Phiêng Nghè, xã Chiềng Đen...

hoa khi viết địa chỉ.

Bài 2:( 5-6’) - Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS nxét cách viết của bạn.

- Gọi HS nxét.

- Y/c HS nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa?

Bài 3: (3-4’) - Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột.

- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên.

- Gọi HS lên chỉ tỉnh, thành phố nơi em ở.

- GV nxét, tuyên dương HS.

4. Củng cố - dặn dò: ( 3-4') + Nêu cách viết danh từ riêng ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS vẽ học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc y/c, cả lớp lắng nghe.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.

- Tổ 9, phường Quyết Thắng, Thị xã Sơn La.

- ...

+ Các từ đó là tên riêng phải viết hoa, các từ khác không phải tên riêng nên không viết hoa.

- 1 HS đọc y/c.

- Làm việc theo nhóm.

- Tìm trên bản đồ.

- HS chỉ và đọc trên bản đồ.

+ HS nêu lại cách viết.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 2: Toán:

Một phần của tài liệu giao an thang 10 lop 4 (Trang 61 - 65)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(220 trang)
w