Đồ dùng dạy - học

Một phần của tài liệu giao an thang 10 lop 4 (Trang 181 - 185)

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

II. Đồ dùng dạy - học

- GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuấn 1 đến tuần 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, bút dạ.

- HS : Sách vở môn học

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1.Ổn định tổ chức : (1-2') 2. Kiểm tra bài cũ : (2-3')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới: (27 -28')

* Giới thiệu bài (1’)

a. Kiểm tra đọc: ( 10-12’)

- Hát đầu giờ.

- HS ghi đầu bài vào vở

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc.

- GV nhận xét và cho điểm từng học sinh.

b. HD - HS làm bài tập: (15 - 16’) Bài 1: ( 11 - 13’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?

+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể?

- GV ghi nhanh lên bảng.

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 2: (10 - 12’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài.

+ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha , trìu mến là đoạn nào?

+ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn nào?

+ Đoan văn có giọng đọc mạnh mẽ dăn đe là đoạn nào?

- GV yêu cầu HS tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được.

- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.

4.Củng cố– dặn dò:(2-3') - GV hệ thống ND bài - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài

- HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu.

- HS nhận xét bạn đọc bài.

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.

+ Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến hay một nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa.

- HS kể tên các truyện kể:

+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần 1,2) + Người ăn xin

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận nhóm đôi : HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được.

+ Là đoạn cuối bài : Người ăn xin Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão.

+ Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình : Từ năm trước khi gằp trời làm đói kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện…hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt.

+ Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện : Tôi thét: “ Các ngươi có của ăn, của để, béo múp, béo míp….có phá hết các vòng vây đi không?”

- HS đọc đoạn văn mình tìm được.

- Lắng nghe - Ghi nhớ

sau: “ Ôn tập ”.

Tiết 3: Toán:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc bẹt, góc tù.

- Nhận biết đường cao của một tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cạnh cho trước.

- Xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho truớc.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Thước thẳng có chia vạch cm và êke (giáo viên và học sinh).

- HS: Vở ghi, SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức: (1-2') 2. Kiểm tra bài cũ: (3-4')

- Gọi học sinh lên vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh 5 dm và tính diện tích, chu vi của hình đó.

- Nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới: (27 -28') a, Giới thiệu bài: ( 1’)

b, Hướng dẫn luyện tập: (26 -27’) Bài 1: (6-7’)

- Giáo viên vẽ lên bảng hai hình a, b - Yêu cầu học sinh ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

A

M

B C

- Hát chuyển tiết

1 HS lên bảng, HS lớp làm vào giấy nháp

- Nghe.

- 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.

a. Góc vuông: BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.

A B

+ So sánh với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù lớn hơn hay bé hơn ?

+ Một góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2: ( 5-6’)

- Yêu cầu quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của tam giác ABC.

+ Vì sao AB gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?

+ Câu hỏi tương tự với đường cao CD?

=> kết luận: (ý trên)

+ Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?

Bài 3: ( 5-6’)

- Yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm, gọi một học sinh nêu từng bước vẽ.

- Nhận xét, cho điểm.

Bài 4: ( 7-8’)(Phần b giành cho HS khá giỏi).

- Học sinh tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD= 4 cm

- Yêu cầu nêu rõ các bước vẽ.

- Nêu các xác định trung điểm M của cạnh AD.

A B M N D C - Yêu cầu tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.

+ Nêu tên các cạnh song song với AB?

b. Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ Một góc bẹt bằng hai lần góc vuông + Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC

+ Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

+ Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC.

- Học sinh vẽ vào vở bài tập, một học sinh lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ của mình.

- 1 học sinh lên bảng vẽ theo các kích thước 6 dm và 4 dm, học sinh cả lớp vẽ vào vở.

- 1 học sinh nêu: Dùng thước thẳng có chia vạch cm. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD= 4 cm nên MA =2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm một điểm. Đó chính là trung điểm M của cạnh AD.

- Các hình chữ nhật ABCD, ABMN, MNCD.

+ Các cạnh song song với AD là MN và DC.

4.Củng cố – dặn dò: (2-3') - GV hệ thống tiết học - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Tiết4: Âm nhạc:

học hát bài khăn quàng thắm mãi vai em

Mục tiêu

- Học sinh nắm được giai điệu, tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bài hát.

- Hát đúng giai điệu và lời ca, tập thể hiện tình cảm của bài hát.

- Qua bài hát, giáo dục các em vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước.

II Chuẩn bị

- Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn nhạc và lời bài hát lên bảng.

- Học sinh: Sách giáo khoa, thanh phách.

Một phần của tài liệu giao an thang 10 lop 4 (Trang 181 - 185)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(220 trang)
w