ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:(1-2') 2. Kiểm tra bài cũ:(3-4')
-Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
-Nhận xét
3.Bài mới:(26-28')
a,Giới thiệu ghi đầu bài.(1’) b, Nội dung:(25 -27’)
Hoạt động 1: ( 5-7’)
*Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ?
*Mục tiêu:Vận dụng tác dụng của TK thời giờ vào sử lý TH cụ thể.
-Tại sao phải TK thời giờ ? Thời giờ có tác dụng gì? không biết TK thời gian dẫn đến hậu quả gì?
Hoạt động 2: ( 5-6’)
* Em có biết TK thời giờ.
*Mục tiêu: HS nêu thời gian biểu hàng
- Hát chuyển tiết.
- HS thực hiện yêu cầu
-Bài tập 1(Sgk)
-Làm việc cá nhân. trình bày trao đổi trước lớp.
-Các việc làm ở TH: a,b,c,d là TK t/g -cácTH: b,đ,e là không TK T/gian - HS trả lời.
Bài 4: Sgk. thảo luận nhóm đôi: thảo luận đã sử dụng thời giờ ntn? và dự kiến sử dụng thời giờ.
ngày của mình và rút ra KL: Đã hợp lý chưa
+ Em có thực hiện đúng thời gian biểu không?
+ Em đã TK thời giờ chưa? Cho VD?
Hoạt động 3: ( 13-14’)
*Xử lý tình huống ntn?
*Mục tiêu: Biết sắm vai sử lý tình huống có sẵn .
-TH 1: Một hôm khi Hoa đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường ,thì Mai rủ Hoa đi chơi, thấy Hoa từ chối Mai bảo: Cậu lo xa quá cuối tuần mới phải nộp cơ mà”.
-TH 2: Đến giờ làm bài Nam đến rủ Minh học nhóm Minh bảo Nam mình còn phải xem xong ti vi và đọc xong bài báo đã
+ Em học tập ai trong những trường hợp trên
+Thời giờ quí nhất cầm phải sử dụng ntn?
4.Củng cố dặn dò:(2-3')
- Giờ học hôm nay giúp hiểu hơn về tiết kiệm thời gian...
-Nhận xét giờ học-Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tiết kiệm.
-V iết thời gian biểu của mình, sau đó trình bày trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.
-HS tự nêu
+Hoa làm thế đúng vì phải biết sắp xếp công việc hợp lý.
-Không để công việc đến gần mới làm đó cũng là tiết kiệm thời giờ.
+ Minh làm như thế là chưa đúng, làm công việc chưa hợp lý. nam sẽ khuyên Minh đi học có thể xem ti vi đọc báo lúc khác.
-Các nhóm sắm vai để giải quyết TH -HS tự trả lời.
+ Sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt.
Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ để học tôt hơn.
- Lắng nghe – Ghi nhớ.
Ngày soạn: 24 - 10 - 2009 Ngày dạy: Thứ 3 – 27 - 10 -2009 Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên nhiều chữ số.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức một các thuận tiện.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khí biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy - học
- Thước thẳng có chia vạch cm và êke (giáo viên và học sinh).
III. Các hoạt động dạy – học 1 Ổn định tổ chức: (1-2')
2. Kiểm tra bài cũ: (3-4')
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình vuông có cạnh 4 dm sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông đó
- Nhận xét - Ghi điểm 3. Bài mới: (27 -28') a, Giới thiệu bài: (1’)
b, Hướng dẫn luyện tập: (26 -27’) Bài 1: (6-7’)Phần b HS về nhà làm.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. Học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng,cả lớp thực hiện vào giấy nháp
- Nghe.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
a. 386259 726485 b. 528946 435260 +260837 - 452936 + 73529 - 92753 647096 273549 602475 342507
- Yêu cầu nhận xét về cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 2: (5-6) Phần b HS khá giỏi làm.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Áp dụng tính chất nào của phép cộng ?
+ Yêu cầu nêu quy tắc về tính chất giao hoán và kết hợp ?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989
= 7989
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:(5-6’)Phần a,c HS khá giỏi làm.
- Yêu cầu đọc đề bài
- Học sinh nhận xét.
+ Tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện nhất.
+ Tính chất giao hoán và kết hợp.
- 2 học sinh nêu.
- 2 học sinh bảng thực hiện vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
b. 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322+ 4678) = 5798 + 5000
= 10798
- Học sinh đọc thầm.
- Yêu cầu quan sát hình trong SGK + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?
+ Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu ?
- Yêu cầu học sinh vẽ tiếp hình vuông BIHC
= Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
+ Tính chu vi hình chữ nhật AIHD ? Bài 4:(6-7’)
- Gọi học sinh đọc đề bài
+ Muốn tính được diện tích hình chữ nhật ta phải biết được gì ?
+ Bài toán cho biết điều gì ?
+ Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là đã biết được gì ?
+ Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào bài toán nào để tính ?
- Yêu cầu học sinh làm bài. Một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò: (2-3') - GV hệ thống ND tiết học - Nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra.
- Học sinh quan sát hình.
+ Có chung cạnh BC.
+ Là 3 cm.
- Học sinh vẽ hình, nêu các bước vẽ.
+ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
c. Chiều dài hình chữ nhật AIDH là 3 x 2 = 6 cm
Chu vi hình chữ nhật AIDH là (6+3) x 2 = 18 cm - Học sinh đọc.
+ Phải biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật.
+ Cho biết nửa chu vi là 16 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
+ Biết được tổng của số đo chiều dài và số đo chiều rộng.
+ Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm chiều dài và chiều rộng.
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 -4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:
6+4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 × 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 (cm2) - Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2: Tiếng việt:
ÔN TẬP GIŨA HỌC KÌ 1 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài lời hứa.
- Trình bày đúng bài văn đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kẻptong bài chính tả.
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK+giáo án - HS: SGK+vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức:(1-2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm" Thương người như thể thương thân"
3. Bài mới: (27 -28') a, Giới thiệu:(1’) b, Nội dung: (26 -27’)
1. HD HS nghe –viết ( 14 – 16’) - GV đọc mẫu bài: Lời hứa -Giải nghĩa: Trung sĩ -Gọi HS viết tiếng khó -GV nhận xét
- HD cách trình bày, cách viết các lời thoại (với các dấu chấm xuống dòng, gạch ngang đầu dòng-hai chấm mở ngoặc kép dấu đóng ngoặc kép) 2. HD HS làm bài luyện tập Bài 2: (5-6’)
a, Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
b,Vì sao trời đã tối, em không về?
c,Các dấu ngoặc kép trong bài để làm gì?
d, Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao?
- Hát chuyển tiết.
- HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
-1 HS đọc thầm bài.
+ trận giả, trung sĩ, rủ, bỗng - HS nhận xét chữa
-HS đọc nội dung bài và thảo luận nhóm đôi
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
+ Không được. Trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại-cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong cônh viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng lớp chơi đánh trận giả là do
3. HD H lập bảng tổng kết qui tắc viết tên riêng. ( 5-6’)
4. Củng cố dặn dò: (2-3')
+ Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài?
- GV hệ thống ND bài
-Nhận xét tiết học- CB bài sau.
em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại cuả em bé với người khách vốn đã đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng
Các loại tên riêng
quy tắc viết hoa
ví dụ 1,Tên người
tên địa lý Việt Nam
2, Tên người tên địa lý nước ngoài
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tiếng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa cáctiếng có gạch nối.
-Những tên riêng được phiên âm Hán Việt-viết như cách viết tên riêng Việt Nam
-Lê Văn Tám -Điện Biên Phủ -Lu-ipa- xtơ -xanh pê-téc- bua
-Bạch Cư Dị -Luân Đôn
+ 2,3 HS nêu.
- Lắng nghe – Ghi nhớ
Tiết 3: Kĩ thuật: