BÀI GIẢNG LÂM NGHIỆP ĐẠI
CƯƠNG
Trang 2 CHƯƠNG I CƠ SỞ CHUNG VỀ LÂM NGHIỆP
CHƯƠNG II KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ RỪNG
CHƯƠNG III CẤU TRÚC RỪNG
CHƯƠNG IV TÁI SINH, SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HST RỪNG
CHƯƠNG V KHAI THÁC CHỌN, TRẮNG VÀ DẦN
NỘI DUNG
Trang 3Chương I: Cơ sở chung về LN
Lâm
Nghiệp
Lâm Sinh
Trang 4Văn bản Quy Phạm Pháp Luật LN
Quốc hộiHiế
3 Luật Bảo vệ môi trường
4 Luật Tài nguyên nước
5 Luật khuyến khích đẩu tư trong nước
Nghị quyết
số 08 về Dự
án trồng mới
5 triệu ha rừng
Trang 5Văn bản Quy Phạm Pháp Luật LN
Ủy ban thường vụ
Trang 6Văn bản Quy Phạm Pháp Luật LN
2 Số 139/2004/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực QL rừng, BV rừng và quản lý lâm sản
Trang 7Văn bản Quy Phạm Pháp Luật LN
Trang 8Văn bản Quy Phạm Pháp Luật LN
Chỉ thị số 58/1999/CT-BNN
về chủ động phòng trừ sâu bệnh hại rừng
Trang 9PL về BV rừng
2 Tổ chức
- P HC –TH -P Tổ chức – tuyên truyền
N Việt Nam
2 Viện
KH – KT Nông – Lâm nghiệp Tây nguyên
HT Đào tạo
1.Trường ĐH
2 Trường
CĐ –TH
HT sự Nghiệp
1 Viện
Điều tra – QH
2 VQG 3.Ban
QL các
Dự án LN
Đơn vị
SX – KD
Tổng công ty LN
Tổng công ty giấy
DN chế biến gỗ
Trang 102 42 tỉnh thành lập chi cục KL thuộc UBND tỉnh và 15 chi cục
KL thuộc Sở NN&PTNT, 3 tỉnh không có chi cục KL là Thái Bình, Tiền Giang, Vĩnh Long
Trang 12 1 Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất được hình
thành từ lâu đời
2 Mỗi giai đoạn phát triển xã hội khác nhau thì chức
năng của nghành lâm nghiệp cũng khác nhau
2.1 Thời kỳ phong kiến
Khái niệm Lâm nghiệp là gì
Chức
năng
Chức năng cung cấp: cung cấp thực phẩm, cung cấp các sản phẩm quý của rừng như tê giác, ngà voi, hương liệu, rau, măng, gô làm nhà, củi sưởi ấm…
Chưa có chức năng xây dựng rừng như trồng rừng, chế biến chưa phát triển, việc quản lý tài nguyên ỏ quy mô nhỏ
Trang 13 2.2 Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
- Nhà nước VNDCCH chủ trương xây dựng nền kinh tế
kháng chiến: Vừa kháng chiến vừa kiến quốc tự cung tự cấp mọi mặt
- Chức năng của ngành lâm nghiệp lúc này cũng mang
Trang 14 2.3 Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
Từ năm 1955 -1975 Việt Nam tạm thời chia làm 2 miền Nam – Bắc với 2 chế độ chính trị - kinh tế - xã hội
+ Miền Bắc ngành lâm nghiệp được xây dựng theo mô
hình XHCN và quản lý theo cơ chế kế hoạch hóa tập
trung, bao cấp
+ Miền Nam : Ngành lâm nghiệp được xây dựng và phát triển theo mô hình tư bản chủ nghĩa, hoạt động theo cơ chế thị trường, tự do cạnh tranh
+ Chức năng của nghành lâm nghiệp là phục vụ và bảo vệ xây dựng căn cứ địa kháng chiến
Khái niệm Lâm nghiệp là gì
Trang 15 2.4 Trong thời kỳ đổi mới
Năm 1986, Nhà nước chuyển hướng quản lý nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường
+ Ngành Lâm nghiệp từng bước chuyển từ khai thác lợi dụng TNR sang Quản lý rừng bền vững, xây dựng vốn rừng, phát triển chế biến, sản xuất hàng hóa dựa trên cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
Khái niệm Lâm nghiệp là gì
Trang 16 Gồm 2 chỉ số cơ bản: Tổng thu nhập và chỉ số thu nhập bình
quân đầu người : GDP/Người, GNP/Người
1 Tổng thu nhập: phản ánh quy mô sản lượng hàng hóa và dịch
vụ làm ra trong một năm gồm:
• Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội
(GDP): là toàn bộ SP và dịch vụ mới được tạo ra trong năm của tất cả các đơn vị thường trú ở trong nước
• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là toàn bộ sản phẩm, dịch vụ
cuối cùng mà tất cả công dân một nước tạo ra và thu nhập
trong năm không phân biệt sản xuất thực hiện trong nước hay ngoài nước.
Chỉ số tăng trưởng kinh tế
Trang 17 1 Chỉ số cơ cấu ngành trong tổng sản phẩm quốc nội: Phản
ánh GDP của Lâm nghiệp chiếm tỷ lệ bao nhiêu % trong
GDP toàn quốc.
2 Chỉ số về cơ cấu xuất khẩu ròng: Phản ánh sự mở cửa của
nền kinh tế lâm nghiệp
3 Chỉ số về sự liên kết kinh tế: Phản ánh mối quan hệ trong
sản xuất và giao lưu kinh tế giữa ngành lâm nghiệp và các ngành kinh tế khác.
Chỉ số tăng trưởng kinh tế của ngành
Lâm nghiệp
Trang 18 Tham gia vào tái sản xuất tổng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nền
kinh tế quốc dân hàng năm.
Sản phẩm hàng hóa dịch vụ của ngành lâm nghiệp sản xuất ra
đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Giá trị sản xuất lâm nghiệp (lâm sinh, khai thác, chế biến lâm
sản) đạt bình quân 2-3%GDP của toàn bộ nền kinh tế quốc dân
Kim ngạch xuất khẩu của chế biến LS ngày càng lớn
+ Năm 2005 đạt 1,6 tỷ USD, năm 2010 đạt 2,8 tỷ USD và năm
2015 ước đạt 3,5 tỷ USD
+ Xuất khẩu sang 150 nước trên thế giới và khu vực
Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất
trong nền kinh tế quốc dân
Trang 19 Bất kỳ hình thái kinh tế -XH nào cũng phải sản xuất.
Sản xuất tồn tại theo không gian và thời gian
- Thời gian: Năng suất lao động, giá thành sản phẩm, lợi nhuận
- Không gian: phân công lao động
Về hình thức, phân công lao động có 3 loại
• Phân công chung: hình thành ngành lớn trong XH như ngành
công nghiệp, nông nghiệp, giao thông…
• Phân công đặc thù: hình thành những ngành độc lập từ mỗi
ngành lớn kể trên
VD: Ngành Nông nghiệp: Ngành Lâm nghiệp, ngành Trồng trọt, ngành chăn nuôi , ngành thủy sản
• Quá trình phân công lao động sâu sắc dẫn đến hình thành và phát
triển các ngành chuyên môn hóa hẹp hơn nhiệm vụ
VD: Ngành Lâm nghiệp : chuyên ngành Trồng rừng, QLTNR, Chế biến – khai thác -
Nhiệm vụ ngành lâm nghiệp
Trang 20 Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất trong nền
kinh tế quốc dân
Nhiệm vụ
+ Trồng cây gây rừng, + Chăm sóc, nuôi dưỡng, + Bảo vệ rừng,
+ Khai thác, Vận chuyển Chế biến lâm sản
Lâm nghiệp là gì?
Trang 21 Các giá trị sử dụng trực tiếp (Direct Use Value – DUV):
Là giá trị của những nguyên liệu thô và những sản phẩm vật chất được sử dụng trực tiếp trong các hoạt động sản xuất, tiêu dùng và mua bán của con người như thức ăn, cây thuốc, vật liệu, nguyên liệu
Tổng giá trị kinh tế rừng
Trang 22 Các giá trị sử dụng gián tiếp (Indirect Use Value –
IUV): Là giá trị kinh tế của các dịch vụ môi trường và chức năng sinh thái mà rừng tạo ra để phòng hộ đầu nguồn như duy trì chất lượng nước, giữ dòng chảy, điều tiết lũ lụt, kiểm soát xói mòn, hấp thụ các bon, Đa dạng sinh học và du lịch sinh thái
Tổng giá trị kinh tế rừng
Trang 23 Các giá trị lựa chọn (Option Value – OV)
Là những giá trị của nguồn gen, các loài động vật hoang dã trong rừng và các chức năng sinh thái rừng khi chúng được đưa vào ứng dụng trong lĩnh vực giải trí, dược phẩm, nông nghiệp, trong tương lai.
VD: Một người trả tiền để bảo tồn 1 khu rừng nhằm mục đích sử dụng rừng trong tương lai như làm du lịch sinh thái phụ vụ giải
trí Đồng tiền mà họ trả ngày hôm nay để bảo tồn được gọi là giá
trị lựa chọn
Tổng giá trị kinh tế rừng
Trang 24Các giá trị để lại (Bequest Value – BV):
Là những giá trị trực tiếp hoặc gián tiếp mà các thế hệ sau có
cơ hội được sử dụng.
VD: Một người sẵn lòng trả tiền để bảo tồn rừng mặc dù họ
không sử dụng và cũng không có ý định sử dụng rừng Mong muốn của họ là con cái họ hoặc thể hệ sau có cơ hội sử dụng rừng Đây là một dạng giá trị lựa chọn vì lợi ích của người
khác, đôi khi còn được gọi là giá trị để lại.
Tổng giá trị kinh tế rừng
Trang 25 Các giá trị tồn tại (Existence Value – EV):
Là giá trị nội tại đi kèm với sự tồn tại của các loài trong rừng và hệ sinh thái rừng Giá trị tồn tại có thể văn hoá, thẩm mỹ, di sản của rừng
VD: Một người sẵn lòng trả tiền để bảo tồn rừng mặc dù họ không sử dụng và cũng không có ý định sử dụng rừng hay không nhằm để người khác sử dụng rừng Đơn giản chỉ là vì họ muốn rừng tiếp tục được giữ nguyên hiện trạng và bảo vệ: Rừng thiêng, rừng ma hiện nay.
Tổng giá trị kinh tế rừng
Trang 26 Tổng giá trị kinh tế của rừng
(Total Economic Value - TEV)
TEV = DUV + IUV + OV + BV + EV
Tổng giá trị kinh tế rừng
Trang 27 Chu kỳ sản xuất lâm nghiệp tương đối dài ( hàng chục
năm)
VD: Chu kỳ kinh doanh của cây Keo Lai là 6 -10 năm
Bạch đàn 8 -12 năm
• Chu kỳ sản xuất dài ảnh hưởng: vấn đề đầu tư và tái đầu tư
mở rộng quy mô sản xuất.
• Chu kỳ sản xuất dài đối diện với nhiều rủi ro: thiên tai, dịch bệnh, cháy rừng, thay đổi của cơ chế thị trường…
Giải quyết các vấn đề sau:
+ Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật như thế nào cho phù hợp với điều kiện kinh tế, dân trí hiện nay
+ Hình thưc quản lý tổ chức nào áp dụng cho lâm nghiệp là phù hợp
+ Cần có chính sách ưu đãi như thế nào đối với ngành lâm nghiệp để khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển rừng
Đặc điểm của sản xuất lâm
nghiệp
Trang 28- TNR có khả năng tự lớn lên theo thời gian kể cả khi không có sự can thiệp của
con người Đây chính là quá trình tái sản xuất tự nhiên.
- Khi chỉ chú ý đến tái sản xuất tự nhiên: để tái sinh tự nhiên, sử dụng giống cũ
thoái hoa, năng suất thấp, không phù hợp với nhu cầu con người hiệu quả ngành LN thấp
- Khi chúng ta đem trồng cây giống mới, mọc nhanh, năng suất cao nhanh quay
vòng chu kỳ sản xuất nhanh tái sản xuất kinh tế, đạt mục tiêu kinh doanh là lợi nhuận
- Cây trồng là loài nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi đều tác
động trực tiếp đến sự PT, phát dục của cây trồng, nếu không quan tâm đến điều kiện sinh thái của cây trồng đều dẫn đến năng suất thấp thậm chí không cho sản phẩm
- VD: Trồng cao su và cà phê ở vùng núi phía Bắc và ven biển miền Trung
- Các vấn đề đặt ra:
- Kết hợp 2 quá trình phải dựa trên nhận thức đúng đắn các quy luật sinh thái
- Lựa chọn cây trồng phù hợp với từng vùng sinh thái
Quá trình tái sản xuất kinh tế xen kẽ
với tái sản xuất tự nhiên
Trang 291 Vùng Tây Bắc gồm 4 tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn
la, Hòa Bình
2 Vùng Trung tâm gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà
Giang, Tuyên quang, Phú thọ, Vĩnh Phúc
3 Vùng Đông Bắc gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn,
Bắc Kan, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang
4 Vùng đồng bằng sông Hồng gồm 9 tỉnh: Hải phòng,
Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hà nội, Thái Bình, Nam Đinh, Ninh Bình
5 Vùng Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ
an, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế
9 vùng sinh thái lâm nghiệp
Trang 306.Vùng Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
7 Vùng Tây nguyên gồm 5 tỉnh: Lâm đồng, ĐăcLăk, Đắc Nông, Gia Lai, KonTum.
8 Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh: Vũng tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh và TPHCM
9 Vùng Tây Nam Bộ gồm 12 tỉnh: Long an, Bến tre,
9 vùng sinh thái Lâm nghiệp
Trang 31Cây rừng có quan hệ chặt chẽ với điều kiện khí hậu đất đai
Quá trình sinh trưởng và phát triển tuân theo quy luật nhất
định
VD: Trồng rừng phải là mùa mưa
Khai thác phải là mùa mưa
Quá trình ra hoa kết quả của cây rừng thường là mùa Xuân
dự đoán thời điểm thu hoạch quả, hạt hay xúc tiến các biện pháp tạo rừng
Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ
Trang 321 Chức năng sản xuất (tạo ra năng suất sơ cấp, năng suất cơ sở của HST)
2 Chức năng phòng hộ
3 Chức năng xã hội:Việt Nam với ¾ diện tích tự nhiên là đồi núi , là nơi cư trú của 25 triệu đồng bào dân tộc mà sinh kế chủ yếu dựa vào rừng giải quyết việc làm,
Sản xuất LN có tác dụng nhiều mặt
Trang 33 Tổng diện tích rừng tự nhiên của VN hiện nay 16,2 triệu ha
phân bố chủ yếu ở các vùng núi, biên giới, vùng sâu vùng xa địa hình chia cắt, phức tập và hiểm trở
Hệ thống cơ sở hạ tầng về giao thông, thủy lợi, điện, đường, trường, trạm không có hoặc có thì lạc hậu, thấp kém
Trình độ dân trí thấp, tính đến năm 2009 có khoảng 30% lao
động không biết chữ, lao động phổ thông chưa qua đào tạo chiếm 98%
Sản xuất lâm nghiệp tiến hành trên địa bàn rộng lớn có kết cấu hạ tầng thấp và nhân dân sống xen kẽ trong rừng
Trang 35 Chuyên đề 1: Vai trò của ngành LN đối với nền kinh
tế quốc dân ,đời sống XH và xu thế biến đổi khí hậu
ở VN hiện nay Theo anh (chị) vai trò nào là chủ đạo? Vì sao?
Chuyên đề 2: Những tồn tại và thách thức của ngành
LN hiện nay? Theo anh (chị) tồn tại nào, thách thức nào cấp bách nhất mà ngành LN phải đối mặt và giải quyết ngay
Chuyên đề 3: Tìm hiểu chiến lược phát triển ngành
LN giai đoạn 2002 -2010 và chiến lược phát triển ngành LN giai đoạn 2006 và 2020
Các chuyên đề chuẩn bị
Trang 36 Các SP của ngành LN là gỗ, củi, thực phẩm,dược liệu, …
Gỗ là sản phẩm quan trọng nhất và không ngừng tăng lên
Năm 1990, tổng lượng gỗ khai thác, cung cấp từ rừng tự nhiên
và rừng trồng là 4 -4,5 triệu m3/năm
Hiện nay: Tổng lượng gỗ cung cấp là 2,5 -3 triệu m3/năm
Gỗ sử dụng trong các ngành: Khai thác than, công nghiệp chế
biến gỗ, bột giấy, giao thông, xây dựng, ngành đóng tàu
Trong đời sống: đồ nội thất, đồ mỹ nghệ,
Vai trò cung cấp
Trang 37Xu hướng nhập và xuất khẩu gỗ và đồ mộc
1999-2005
CN chế biến gỗ của VN sẽ cần từ 10-12 triệu m3 gỗ tròn năm
2010
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5
Source: based primarily on Comtrade
Imports Exports
(Excludes w ood chips and fuel w ood)
Trang 38Gỗ thành phẩm
Trang 39Sản phẩm gỗ tròn
Trang 40 Việt Nam có khoảng 75% dân số sống ở NT - MN
Khoảng 90% dân số nông thôn – miền núi còn phụ thuộc vào
nguồn năng lương để đun nấu – sưởi ấm
Tổng tiêu thụ gỗ củi nhiên liệu cả nước ước tính 12 -14 triệu tấn
TOE ( triệu tấn dầu tương đương) khoảng 25 triệu tấn gỗ củi
Tiêu thụ chủ yếu là vùng nông thôn – miền núi như: Tây Bắc Bộ,
Đông Bắc Bộ, Khu bốn cũ, Tây nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long
20% lượng gỗ củi tiêu thụ và bán trên thị trường
80% lượng gỗ củi tiêu thụ là tận thu và tự kiếm
Gỗ củi sử dụng nhiều làm nhiên liệu cho các làng nghề thủ công
như: gạch, gốm sứ,bánh kẹo, bún, bánh khô , nấu ăn, sưởi ấm trong các hộ gia đình
Nhiên liệu làm năng lượng
Trang 41 Lâm sản ngoài gỗ: Các loài tre nứa, song mây, các loài cây lấy
nhựa, lấy mủ, các loại rau rừng, các loại cây làm dược liệu
Diện tích tre nứa hiện nay chiếm 1,5 triệu ha với 200 loài
Có khoảng 3000 loài cây được sử dụng làm thuốc Nam, Bắc
1000 loài cung cấp dầu, mủ, nhựa, talanh, vỏ như Quế , Hồi
40 loài song mây
Tre, nứa, song mây chủ yếu dùng làm nguyên liệu làm hàng
xuất khẩu và tiêu dùng
Các sản phẩm từ tre nứa song mây chiếm 60 -70% tổng sản
phẩm xuất khẩu LSNG, đạt khoảng 300 triệu USD/năm, xuất khẩu tới gần 100 nước trên thế giới
Cung cấp Lâm sản ngoài gỗ
Trang 42Rừng cung cấp thực phẩm
Trang 43Các loại rau rừng
Cây vón vén có vị chua chua, thường được dùng để nấu canh chua, đặc biệt
dùng nấu với cá hoặc xương thì ngon chưa từng thấy
Trang 44Mộc nhĩ
Trang 45Các loại nấm
Trang 46Mật ong rừng
Trang 47Quả mận
Trang 48Quả dâu rừng
Trang 49Củ Dong riềng
Trang 50Củ Mài
Trang 51 Phòng hộ đầu nguồn: giữ đất, kiểm soát xói mòn, điều hòa
dòng chảy, hạn chế hạn hán, lũ lụt
Khi có tán rừng che phủ mặt đất, mưa rơi xuống sẽ giảm lưu
lượng nước chảy bề mặt và tăng lượng nước thấm vào trong đất giúp điều hòa dòng chảy tránh được xói mòn, lở đất, sạt đất,
lũ ống, lũ quyết, lắng đọng đất cát trong các lòng hồ thủy lợi, thủy điện
VD: Dòng chảy bề mặt nơi có tán rừng che phủ giảm 2 -3 lần
so với nơi canh tác nông nghiệp
Rừng có độ tàn che 0,7 -0,8 ngăn cản được 10 -20% lượng
nước mưa
Nếu giảm độ tàn che của rừng tư 0,7 -0,8 xuống 0,3 -0,4 thì
dòng chảy bề mặt tăng 30% lượng đất bị xói mòn tăng 42%
Bảo vệ môi trường
Trang 52 Tăng lượng CO2 trong không khí cùng với sự giảm diện tích cây
xanh là một trong nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ trái đất tăng băng 2 cực tan hiện tượng nước biển dâng ngập lụt
Năm 2010, mực nước biển dâng cao thêm 1 -2 cm đã làm cho
VN bị ngập 12% diện tích đất sản xuất màu mỡ khiến 17 triệu người bị ảnh hưởng gây thiệt hại 17 tỷ USD/năm
1ha rừng tạo ra được 120 -150 kg sinh khối tươi tương ứng hấp
thụ đươc 200 -300kg CO2 và giải phóng ra 200 -250 kg O2,
lượng oxi này đủ cung cấp cho 500 người sống trong 10 giờ.
Lưu giữ và hấp thụ CO2