1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bài giảng nguyên lý tiền lương ( combo full slides 5 chương )

286 15 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Giảng Nguyên Lý Tiền Lương
Định dạng
Số trang 286
Dung lượng 5,31 MB
File đính kèm slides.zip (11 MB)

Nội dung

CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGUYÊN LÝ TIỀN LƯƠNG Chương II TIỀN LƯƠNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CHƯƠNG III TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU CHƯƠNG IV. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG Chương V Các hình thức trả lương

Trang 1

BÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ TIỀN LƯƠNG

Trang 2

NỘI DUNG

 CHƯƠNG I ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGUYÊN LÝ TIỀN LƯƠNG

 CHƯƠNG II TIỀN LƯƠNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

 CHƯƠNG III TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU

 CHƯƠNG IV CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG

 CHƯƠNG V CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG

Trang 3

TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA, TIỀN LƯƠNG

THỰC TẾ

CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

NGUYÊN LÝ TIỀN LƯƠNG

V ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC

IV NHỮNG YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG

Trang 4

I KHÁI NIỆM, YÊU CẦU CỦA TIỀN LƯƠNG – TIỀN CÔNG

4 Yêu cầu của tiền lương, tiền công

1 Điều kiện tiền đề để sức lao động trở thành hàng hóa

2 Khái niệm và bản chất tiền lương, tiền công

3 Phân biệt tiền lương và tiền công

Trang 5

1 ĐIỀU KIỆN TIỀN ĐỀ ĐỂ SỨC LAO ĐỘNG

TRỞ THÀNH HÀNG HÓA

Thứ nhất, là có sự tách rời giữa hai quyền,

quyền sở hữu và quyền sử dụng tư liệu sản xuất ở những mức độ khác nhau.

Thứ hai, NLĐ được tự do lựa chọn việc làm

và nơi làm việc theo những hợp đồng lao động thỏa thuận, tự do chuyển nơi làm việc giữa các thành phần kinh tế, giữa các cơ sở; tự do liên doanh liên kết, hiệp tác lập hội nghề nghiệp NSDLĐ tự do thuê mướn lao động và trả công phù hợp với giá trị sức lao động theo đúng pháp luật Nhà nước

Trang 6

2 KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG, TIỀN

Trang 7

2 KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG, TIỀN

trả cho người lao động

theo kết quả lao động mà

người lao động hoàn

thành

Tiền lương

Trang 8

2 KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG, TIỀN

 Giúp việc gia đình

theo giờ

Tiền công

Trang 9

2 KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG,

TIỀN CÔNG

Thực chất, tiền lương – tiền công là giá cả

của sức lao động, được hình thành trên cơ

sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.

Trang 10

2.2 Bản chất của tiền lương, tiền công

Tiền lương thường xuyên biến động xoay quanh giá trị sức lao động, nó phụ thuộc vào quan hệ cung cầu và giá cả tư liệu sinh hoạt.

- Về kinh tế: Là kết quả trao đổi hàng hóa

sức lao động giữa người sử dụng lao động

và người lao động.

Trang 11

Ở chừng mực nào đó, có thể khái quát mô hình

trao đổi hàng hóa sức lao động như sau:

Các yếu tố cung sức lao

động từ nlđ:

- Thời gian đã cung

- Năng suất lao động

- Bảo hiểm xã hội

- Cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp

Trang 12

- Về xã hội: Một mặt, đảm bảo cho người

lao động có thể mua được những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động bản thân và dành một phần nuôi thành viên gia đình cũng như bảo hiểm khi hết tuổi lao động.

Mặt khác, Tiền lương – tiền công còn góp phần ổn định trật tự xã hội

Trang 13

I KHÁI NIỆM & YÊU CẦU CỦA TLTC

3 Phân biệt Tiền lương – tiền công

* Giống nhau: về bản chất đều là giá cả sức lao động, là số

lượng tiền tệ người SDLĐ trả công cho người lao động

Từ hoạt động SXKD và hoạt động khác

Cơ cấu thu

nhập Chiếm tỷ trọng lớn (đa số)TN=TL+PC+Thg+ Plợi Chiếm toàn bộThu nhập = Tiền công

Mức độ tuân

thủ pháp luật Cao, gắn với chế độ Bảo hiểm Thấp, ít dựa vào luật phápThường không gắn với chế

độ bảo hiểm

Trang 14

4 YÊU CẦU CỦA TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

 Tiền lương phải đóng vai trò chủ yếu trong

thực hiện quy luật phân phối theo lao động, đồng thời vận động trong mối quan hệ chặt chẽ với các quy luật kinh tế khác

 Sự chênh lệch giữa mức lương cao nhất và

mức lương thấp nhất phản ánh khách quan mức độ phức tạp của trình độ lao động xã hội

 Tiền lương phải là nguồn thu nhập chủ yếu

đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho người lao động

Trang 15

4 YÊU CẦU CỦA TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

 Tiền lương được xác định dựa trên các yếu tố

điều kiện lao động, các tiêu chuẩn lao động và chế độ làm việc ngày càng được hoàn thiện

 Tiền lương phải được đặt trong mối quan hệ

hợp lý với các chỉ tiêu lợi nhuận, năng suất lao động, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế và các chính sách xã hội.

 Thể hiện đầy đủ hơn, ưu tiên hơn với lực lượng

lao động mang đặc trưng của nền kinh tế tri thức.

Trang 16

II CHỨC NĂNG CỦA TIỀN LƯƠNG – TIỀN CÔNG

1 Chức năng thước đo giá trị

2.Chức năng tái sản xuất sức lao động

3 Chức năng kích thích

4 Chức năng bảo hiểm, tích lũy

5 Chức năng xã hội

Trang 17

1 Chức năng thước đo giá trị

- TL là giá cả của sức lao động, là sự biểu hiện

bằng tiên của giá trị SLĐ, được hình thành trên

cơ sở giá trị lao động nên phản ánh được giá trị SLĐ => TLTC có chức năng thước đo giá trị sức lao động

Thước đo giá trị sức lao động

Trang 18

CN thước

đo giá trị SLĐ

XĐ các mức

tiền công LĐ

XĐ Đơn giá trả lương

Cơ sở điều chỉnh TLTC khi Giá cả SH biền động

1 Chức năng thước đo giá trị

Trang 19

Nói cách khác, giá trị của việc làm được phản ánh thông qua tiền lương

V L c ó g i á t r ị

c à n g c a o

Vậy việc làm được đánh giá theo tiêu chuẩn nào?

1 Chức năng thước đo giá trị

Trang 20

Những tiêu chuẩn đánh giá việc làm:

 Tính chất kỹ thuật của việc làm (đặc thù về

kỹ thuật và công nghệ sử dụng của VL);

 Tính chất kinh tế của việc làm (làm quản lý, công nhân, nhân viên);

 Các yêu cầu về năng lực và phẩm chất của người lao động;

1 Chức năng thước đo giá trị

Trang 21

2 Chức năng tái sản xuất sức lao động

- Tiền lương là một trong những tiền đề vật chất

có khả năng đảm bảo tái sản xuất sức lao động, trên cơ sở đảm bảo bù đắp lại sức lao động hao phí thông qua việc thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho người lao động

- Các yếu tố cấu thành tiền lương phải đảm bảo được yêu cầu không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần người lao động và gia đình

họ, trong sử dụng lao động không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước qui định

Trang 22

3 Chức năng kích thích

Tiền lương phải đảm bảo khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả lao động, tiền lương phải khuyến khích lao động có tài năng, khuyến khích lao động sáng tạo, góp phần điều phối, ổn định hoạt động lao động xã hội và thúc đẩy sự phân công lao động xã hội

Trang 23

4 Chức năng bảo hiểm, tích luỹ

Chức năng tích lũy còn thể hiện ở khả năng tiết kiệm của TL phục vụ vào các mục đích khác như: học tập, kinh doanh….

Trang 24

5 Chức năng xã hội của tiền lương

- Tiền lương là yếu tố kích thích việc hoàn thiện các mối quan

hệ lao động

- Chức năng xã hội của tiền lương còn được thể hiện ở góc độ điều phối thu nhập trong nền kinh tế quốc dân, tạo nên sự công bằng xã hội trong việc trả lương cho người lao động trong cùng một ngành nghề, khu vực và giữa các ngành nghề, khu vực khác nhau

Trang 25

III TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA – TIỀN

2

Trang 27

1 KHÁI NIỆM

Tiền lương

danh nghĩa

Đóng thuế thu nhập, BHXH,….

Trang 28

2 MỐI QUAN HỆ GIỮA TLDN, TLTT VỚI GIÁ

Trang 29

Mối quan hệ giữa ba yếu tố trên được biểu hiện qua

công thức:

G

LDN LTT

Trang 30

Từ công thức trên ta có thể đưa ra một số trường hợp

làm tăng tiền lương thực tế:

1 Nếu ILDN tăng và IG ổn định thì ILTT tăng;

2 Nếu ILDN tăng và IG giảm thì ILTT tăng

3 Nếu ILDN tăng, IG tăng nhưng tăng với tốc

độ chậm hơn ILDN thì ILTT vẫn tăng

4 Nếu ILDN ổn định và IG giảm thì ILTT tăng

5 Nếu ILDN giảm với tốc độ thấp hơn tốc độ giảm của IG thì ILTT tăng

Trường hợp làm giảm TLTT ?

Trang 31

III TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA TIỀN

LƯƠNG THỰC TẾ

Trang 32

Các biện pháp làm tăng TLDN

Các biện pháp bình ổn và giảm giá

cả hàng hóa

Đảm bảo và nâng cao tiền lương thực tế

3 CÁC BIỆN PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO VÀ

NÂNG CAO TIỀN LƯƠNG THỰC TẾ

Trang 33

3.1 CÁC BIỆN PHÁP LÀM TĂNG TIỀN LƯƠNG

DANH NGHĨA

Từ cấp độ vĩ mô:

Thực hiện phát triển mạnh nền sản xuất

xã hội, tạo việc làm trên cơ sở phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN

Trang 34

Một số biện pháp để thực hiện mục tiêu này:

Nâng cao vai trò của

tiêu dùng

Trang 35

3.1 CÁC BIỆN PHÁP LÀM TĂNG TIỀN LƯƠNG DANH

NGHĨA

Từ cấp độ vi mô:

- Kích thích phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất và chất lượng lao động;

- Cải tiến công tác tổ chức – định mức lao động;

- Nâng cao hiệu quả của các biện pháp tạo động lực lao động;

- Mở rộng hình thức trả lương theo sản phẩm và tiền thưởng;

- Phát triển, xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định.

Trang 36

hệ thống cơ sở

hạ tầng

2

Tăng cường quản lý thị trường, chống làm hàng giả, chống lậu thuế

3.2 CÁC BIỆN PHÁP BÌNH ỔN VÀ GIẢM GIÁ CẢ

HÀNG HÓA

Phát triển đồng

bộ các loại thị trường, gắn TT trong nước với

TT khu vực và thế giới

114

Trang 37

3 Các nguyên tắc trong tổ chức TL

2 Những yêu cầu của tổ chức TL

1 Khái niệm tổ chức TL

IV NHỮNG YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG

Trang 38

1.KHÁI NIỆM TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG – TIỀN

CÔNG

Tổ chức tiền lương – tiền công (tổ chức

trả công lao động): là hệ thống các biện

pháp trả công lao động căn cứ vào mức

độ sử dụng lao động; phụ thuộc vào số lượng và chất lượng lao động nhằm bù đắp chi phí lao động, sự quan tâm vật chất và kết quả lao động

Trang 39

Nội dung của tiền lương – tiền công được hiểu:

Trang 40

2 NHỮNG YÊU CẦU CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG

– TIỀN CÔNG

- TL – TC phải đảm bảo tái sản xuất sức lao

động, mức lương trả không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định

- TL phải đảm bảo không ngừng nâng cao đời

sống vật chất, tinh thần cho NLĐ.

- TL được trả phải dựa trên cơ sở thỏa thuận

giữa người lao động và người sử dụng lao động.

- TL – TC phải được trả theo loại công việc, chất

lượng, hiệu quả và phải có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm

Trang 41

2 NHỮNG YÊU CẦU CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG

– TIỀN CÔNG

- TL – TC phải phân biệt theo điều kiện lao động

và cường độ lao độngá

- TL – TC phải có tác dụng thúc đẩy tăng năng

suất lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả lao động

- TL trả cho lao động phải tính đến các quy định

của pháp luật lao động

- TL – TC phải đơn giản, dễ hiểu và dễ tính

Trang 42

3 NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ

CHỨC TIỀN LƯƠNG – TIỀN CÔNG

3.1 Trả lương theo số lượng và chất lượng lao động

3.2 Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân.

3.3 Trả lương theo yếu tố thị trường

3.4 Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa người lao động làm những ngành nghề khác nhau của nền kinh tế quốc dân

3.5 Tiền lương phụ thuộc vào thực trạng khả năng tài chính

3.6 Kết hợp hài hòa các dạng lợi ích trong trả lương

Trang 43

3.1 Trả lương theo số lượng và chất lượng

lao động

Cơ sở của nguyên tắc: Nguyên tắc này bắt nguồn từ quy

luật phân phối theo lao động

 Biểu hiện của nguyên tắc: ai tham gia công việc nhiều, có hiệu quả, trình độ lành nghề cao thì được trả lương cao và ngược lại

 Yêu cầu của nguyên tắc: trả lương có sự phân biệt về số

lượng và chất lượng lao động, không trả lương bình quân chia đều

- Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi việc trả lương phải gắn

với năng suất lao động, kết quả sản xuất biểu hiện ở chất lượng và hiệu quả của lao động

 Vai trò, ý nghĩa của nguyên tắc: đáp ứng yêu cầu quản lý

tiền lương mang tính thống nhất, tạo điều kiện cho các DN

có tính tự chủ trong trả lương

Trang 44

3.2 Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình

quân nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân

 Cơ sở của nguyên tắc : bắt nguồn từ mối quan hệ

giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài.

 Biểu hiện của nguyên tắc: Tăng tiền lương và tăng

năng suất lao động có mối quan hệ chặt chẽ; Nguyên tắc tốc độ tăng tiền lương thấp hơn tốc độ tăng năng suất lao động thể hiện mối quan hệ giữa đầu tư và tiêu dùng

 Yêu cầu của nguyên tắc : không thể tiêu dùng vượt

quá khả năng sản xuất mà cần đảm bảo phần tích lũy.

 Vai trò, ý nghĩa: Việc đảm bảo tốc độ tăng năng

suất lao động bình quân tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân sẽ tạo điều kiện tăng tích lũy

để tái sản xuất mở rộng, tạo cơ sở để hạ giá thành sản phẩm

Trang 45

3.3 Trả lương theo yếu tố thị trường

 Cơ sở nguyên tắc : Phải có thị trường lao động

 Biểu hiện của nguyên tắc : Mức tiền lương trả cho

lao động phải căn cứ vào mức lương trên thị trường

 Yêu cầu của nguyên tắc:

lao động có chất lượng cao

nhau

môn

 Vai trò, ý nghĩa: đảm bảo hệ thống tiền lương phù

hợp với thực tiễn của doanh nghiệp và gắn với thị trường

Trang 46

3.4 Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động làm những ngành nghề khác nhau của nền kinh tế quốc dân

dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh, đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương là nhằm duy trì công bằng xã hội, trên cơ sở của nguyên tắc phân phối theo lao động

Biểu hiện của nguyên tắc: đảm bảo mối quan hệ hơp lý trong trả công lao động

về mức độ phức tạp của lao động, điều kiện lao động, vị trí quan trọng của các ngành nghề khác nhau, quan hệ tiền lương theo vùng…

Vai trò, ý nghĩa: khuyến khích chuyển dịch cơ cấu ngành

nghề theo hướng hiện đại hóa, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng trong trả lương cho người lao động

Trang 47

3.5 Tiền lương phụ thuộc vào khả năng

tài chính

đề tiền lương là một chính sách xã hội, bộ phận cấu thành trong tổng thể các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước, có mối quan hệ với thực trạng tài chính quốc gia cũng như thực trạng tài chính cơ sở

Biểu hiện của nguyên tắc: DN nào hoạt động có hiệu

quả cao thì tiền lương của cá nhân được hưởng cao và ngược lại Khả năng ngân sách quốc gia dồi dào thì tiền lương viên chức được hưởng cao và ngược lại

quy định cứng các mức lương cho người lao động

Vai trò, ý nghĩa: Tạo động lực cho NLĐ nâng cao năng suất và hiệu quả

Trang 48

3.6 Kết hợp hài hòa các dạng lợi ích trong

trả lương

hệ hài hòa giữa ba dạng lợi ích: lợi ích xã hội, lợi ích tập thể

và lợi ích người lao động

Biểu hiện của nguyên tắc: kết hợp hài hòa 3 dạng lợi ích

trong trả lương

việc căn cứ vào những đóng góp, công sức cá nhân, còn phải tính đến lợi ích tập thể, những cống hiến của tập thể lao động cho sự nghiệp chung với kết quả lao động cuối cùng, sao cho đạt được sự thống nhất giữa lợi ích trước mắt và lâu dài, lợi ích cá nhân không mâu thuẫn với lợi ích tập thể

và lợi ích xã hội, mà phải đặt trong quan hệ hài hòa, hợp lý

Vai trò, ý nghĩa: Khuyến khích cá nhân người lao động phát

triển, thúc đấy sự phát triển của DN cũng như sự phát triển của toàn xã hội

Trang 49

1 Đối tượng nghiên cứu

2 Nội dung nghiên cứu

3 Phương pháp nghiên cứu của môn học

V ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN TIỀN LƯƠNG – TIỀN CÔNG

1 Đối tượng nghiên cứu

2 Nội dung nghiên cứu

Trang 50

1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC

Trang 51

2 NỘI DUNG MÔN HỌC

Môn tiền lương – tiền công nghiên cứu những nội dung sau:

- Bản chất, nội dung của tiền lương, tiền công và

cách thức biểu hiện, đặc điểm, sự vận động của

nó trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

- Những nội dung, nguyên tắc cơ bản của tiền

lương – tiền công

- Các chế độ tiền lương, phụ cấp lương

- Các hình thức trả lương, trả thưởng

Ngày đăng: 09/01/2025, 17:29

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Đồ thị - Thị trường Cạnh tranh hoàn hảo - Bài giảng nguyên lý tiền lương ( combo full slides 5 chương )
th ị - Thị trường Cạnh tranh hoàn hảo (Trang 63)
BẢNG LƯƠNG - Bài giảng nguyên lý tiền lương ( combo full slides 5 chương )
BẢNG LƯƠNG (Trang 172)
BẢNG LƯƠNG - Bài giảng nguyên lý tiền lương ( combo full slides 5 chương )
BẢNG LƯƠNG (Trang 183)
5.2. Bảng lương - Bài giảng nguyên lý tiền lương ( combo full slides 5 chương )
5.2. Bảng lương (Trang 187)
Bảng 2: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ  ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC VIÊN - Bài giảng nguyên lý tiền lương ( combo full slides 5 chương )
Bảng 2 BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC VIÊN (Trang 188)
Hình thức - Bài giảng nguyên lý tiền lương ( combo full slides 5 chương )
Hình th ức (Trang 192)
Hình thức khác (lái xe riêng) - Bài giảng nguyên lý tiền lương ( combo full slides 5 chương )
Hình th ức khác (lái xe riêng) (Trang 251)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN