1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp

103 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 391,16 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU (10)
    • 1. Lý do chọn đề tài (10)
    • 2. Mục đích nghiên cứu (11)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
    • 4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu (11)
    • 5. Ket cấu khóa luận (12)
  • PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI (13)
    • 1. Cơ sơ lý thuyết của đề tài (13)
      • 1.1. Năng lực tài chính doanh nghiệp và chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính (13)
      • 1.2. Nhân tố quyết định năng lực tài chính của một doanh nghiệp (35)
    • 2. Tổng quan nghiên cứu (40)
  • PHẦN 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH QUỐC TẾ CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG (44)
    • 1. Tổng quan về APT Travel (44)
      • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của APT Travel (44)
      • 1.2. Ngành nghề kinh doanh của APT Travel (45)
      • 1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty (45)
    • 2. Thực trạng năng lực tài chính của APT Travel (46)
      • 2.1. Thực trạng cấu trúc tài chính và năng lực nguồn vốn (46)
      • 2.2. Thực trạng công nợ và KNTT (57)
      • 2.3. Thực trạng hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời (66)
    • 3. Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm, và nguyên nhân tồn tại về tình hình tài chính của Công ty (73)
      • 3.1. Những ưu điểm (73)
      • 3.2. Những nhược điểm (74)
      • 3.3. Nguyên nhân của những hạn chế về năng lực tài chính của Công ty (76)
    • 4. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty TNHH Du Lịch Quốc Tế Châu Á Thái Bình Dương (78)
      • 4.1. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính đối với các hoạt động của công ty (78)
      • 4.2. Điều chỉnh cơ cấu vốn và mở rộng quy mô vốn (79)
      • 4.3. Nâng cao khả năng thanh toán (81)
      • 4.4. Sử dụng tiết kiệm chi phí (82)
      • 4.5. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tài chính (83)
      • 4.6. Nâng cao lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh (85)
      • 4.7. Các giải pháp quản lý khác (86)
    • 5. Một số kiến nghị để thực hiện các giải pháp (86)
      • 5.1. Về phía nhà nước (0)
      • 5.2. Về phía Công ty (87)
  • PHẦN 4: KẾT LUẬN .................................................................................................. 72DANH MỤC VIẾT TẮT (88)

Nội dung

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cơ sơ lý thuyết của đề tài

1.1 Năng lực tài chính doanh nghiệp và chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính

1.1.1 Tài chính doanh nghiệp và năng lực tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp đề cập đến các quan hệ kinh tế dưới dạng giá trị liên quan đến việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình kinh doanh Những mối quan hệ này tạo thành cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, với các hoạt động liên quan đến việc hình thành hoặc sử dụng quỹ tiền tệ được xem là hoạt động tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.

Tài chính doanh nghiệp có các vai trò như:

Tổ chức huy động và phân phối nguồn lực tài chính hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp Vốn không chỉ là yếu tố thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mà còn là hàng hóa cần chi phí sử dụng Do đó, doanh nghiệp cần xác định rõ nhu cầu vốn để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả.

- Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý là một yếu tố quan trọng giúp gia tăng sức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (VCSH) Lựa chọn các hình thức phù hợp để giảm chi phí sử dụng vốn sẽ đóng góp đáng kể vào việc tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.

Kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan trọng, bởi vì thông qua việc theo dõi thu chi tiền tệ hàng ngày và thực hiện các chỉ tiêu tài chính, đặc biệt là báo cáo tài chính (BCTC), doanh nghiệp có thể nắm bắt tổng quát tình hình hoạt động Điều này giúp nhanh chóng phát hiện những vấn đề tồn tại và các tiềm năng chưa được khai thác, từ đó đưa ra quyết định điều chỉnh hoạt động phù hợp nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Phân tích tình hình tài chính là một công cụ quan trọng giúp nhà quản lý và các bên liên quan có cái nhìn rõ ràng về thực trạng tài chính của doanh nghiệp Điều này cung cấp cơ sở vững chắc để đưa ra quyết định chính xác trong quản lý, đặc biệt trong việc kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu đề ra Do đó, việc thường xuyên tiến hành phân tích tài chính là cần thiết cho mọi doanh nghiệp để nâng cao năng lực tài chính và đảm bảo sự phát triển bền vững.

Năng lực tài chính của doanh nghiệp là khả năng đảm bảo nguồn lực tài chính cần thiết cho các hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh, nhằm tối đa hóa lợi nhuận và giá trị doanh nghiệp Để thành lập và hoạt động hiệu quả, vốn là yếu tố không thể thiếu, phản ánh nguồn lực tài chính đầu tư Sự huy động và luân chuyển vốn là rất quan trọng, và sức mạnh tài chính không chỉ phụ thuộc vào tiềm lực của chủ sở hữu mà còn vào uy tín của doanh nghiệp với các tổ chức tài chính Doanh nghiệp có uy tín có khả năng tiếp cận nguồn tài chính lớn với điều kiện vay thuận lợi, trong khi doanh nghiệp thiếu uy tín phải đối mặt với điều kiện vay khắt khe và lãi suất cao Tiềm năng tài chính còn thể hiện ở việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh vững chắc, ổn định, nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp.

Năng lực tài chính của doanh nghiệp bao gồm khả năng mở rộng nguồn vốn chủ sở hữu, huy động vốn kinh doanh hiệu quả, tăng cường khả năng sinh lời, và khả năng phòng ngừa cũng như ứng phó với rủi ro Bên cạnh đó, khả năng quản lý tài chính cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức mạnh tài chính của doanh nghiệp.

+ Ý nghĩa Đối với nhà quản trị doanh nghiệp.

Phân tích tài chính nội bộ là hoạt động nghiên cứu năng lực tài chính trong doanh nghiệp, khác với phân tích tài chính bên ngoài do các nhà phân tích không thuộc doanh nghiệp thực hiện Các nhà phân tích tài chính nội bộ có lợi thế nhờ vào thông tin đầy đủ và hiểu biết sâu sắc về doanh nghiệp, giúp họ thực hiện phân tích tài chính một cách hiệu quả Bên cạnh đó, nhà quản trị doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau, bao gồm tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giảm chi phí, và bảo vệ môi trường.

Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ.

Các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm vững thông tin để cân bằng tài chính, đánh giá năng lực tài chính, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ và rủi ro tài chính Điều này cũng giúp định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, đầu tư, tài trợ và phân tích lợi tức cổ phần, từ đó tạo ra sự minh bạch và tin cậy cho các nhà đầu tư.

Các nhà đầu tư chủ yếu quan tâm đến khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, KNTT vốn và rủi ro Họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng của doanh nghiệp Ngoài ra, việc điều hành công tác quản lý cũng là yếu tố quan trọng, tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.

Mối quan tâm chính của các nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước là khả năng trả nợ và tình hình tài chính của doanh nghiệp Họ chú trọng đến số lượng tiền và tài sản có thể chuyển đổi nhanh chóng thành tiền để đánh giá KNTT tức thời Bên cạnh đó, khả năng sinh lời của doanh nghiệp cũng được xem xét kỹ lưỡng, vì đây là cơ sở cho việc hoàn trả vốn và lãi vay Cơ quan quản lý nhà nước sẽ dựa vào những đánh giá này để xác định nghĩa vụ tài chính và đưa ra các chính sách quản lý phù hợp cho doanh nghiệp.

Người lao động cũng cần nắm bắt thông tin cơ bản giống như các chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư, vì điều này liên quan trực tiếp đến quyền lợi và trách nhiệm của họ, cũng như ảnh hưởng đến mối quan hệ với khách hàng hiện tại và tương lai.

1.2 Tiêu chí đánh giá năng lực tài chính doanh nghiệp Để đánh giá đúng năng lực tài chính của doanh nghiệp, các nhà phân tích thường sử dụng hệ thống các chỉ tiêu phân tích: Đánh giá cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh; Đánh giá công nợ và KNTT; Đánh giá hiệu quả kinh doanh; Đánh giá rủi ro tài chính.

1.2.1 Cấu trúc tài chính và năng lực nguồn vốn Đánh giá cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, tình hình phân bổ nguồn vốn và mối quan hệ giữa tình hình huy động với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp Qua đó, giúp các nhà quản lý nắm được tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính Đây sẽ là thông tin quan trọng để các nhà quản lý đưa ra các quyết định điều chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn của mình, đảm bảo cho doanh nghiệp có được một cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và tránh được những rủi ro trong kinh doanh Để đánh giá khái quát tình hình huy động và sử dụng vốn, nhà phân tích tiến hành phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn. a Cơ cấu tài sản

Phân tích cơ cấu tài sản không chỉ đơn thuần là so sánh tổng số tài sản cuối kỳ với đầu năm, mà còn cần xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản Điều này giúp đánh giá mức độ bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Tỷ trọngcủa từng bộ Giá trị của từng bộ phận tài sản

; - r — - X 100 phận tài sản Tổng sổ tài sàn

Tổng quan nghiên cứu

Phân tích năng lực tài chính doanh nghiệp là bước quan trọng để đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động tài chính, đầu tư và toàn bộ hoạt động kinh doanh Nội dung phân tích bao gồm nhiều khía cạnh đã được các nhà lý luận và học giả nghiên cứu, giúp người quan tâm hiểu rõ thực trạng và năng lực tài chính của doanh nghiệp Qua việc nghiên cứu các công trình trước, tôi đã rút ra một số vấn đề đáng chú ý.

Năng lực tài chính doanh nghiệp được hiểu là điều kiện và kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh khả năng huy động vốn, sinh lời, phòng chống rủi ro và quản lý tài chính Theo Bùi Gia Lâm, năng lực này liên quan đến khả năng tạo và lưu chuyển tiền, đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh Phạm Thị Minh Man nhấn mạnh rằng năng lực tài chính không chỉ là nguồn lực mà còn là khả năng khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực đó Dù có những cách diễn giải khác nhau, các tác giả đều đồng thuận rằng năng lực tài chính doanh nghiệp là khả năng đảm bảo nguồn lực tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm mở rộng vốn chủ sở hữu, huy động vốn, tăng khả năng sinh lời, phòng ngừa rủi ro và quản lý tài chính hiệu quả.

Để đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp, các tác giả đã đề xuất nhiều phương pháp phân tích khác nhau.

Nguyễn Thanh Chinh và tác giả Nguyễn Tuấn Dũng đã phân tích năng lực tài chính thông qua các chỉ tiêu như cơ cấu vốn, cơ cấu tài sản, và khả năng sinh lời Họ sử dụng phương pháp Dupont để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu liên quan đến KNTT.

Nghiên cứu của R Alton Gilbert, Andrew P Meyer, Mark D Vaughan và John Tatom đã chỉ ra rằng khả năng tài chính của các ngân hàng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố trong mô hình Camel, bao gồm quy mô vốn, khả năng sinh lời, chất lượng tài sản, chất lượng quản lý và khả năng thanh khoản Bằng cách sử dụng hồi quy Probit, các tác giả đã xác định được các nhân tố chính ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng.

Mô hình ước lượng Probit đã được sử dụng để phân tích tác động của các yếu tố đến năng lực tài chính của 28 ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong giai đoạn 2003.

2012 Từ đó rút ra được được mô hình về năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam bị chi phối bởi 13 yếu tố.

Năng lực tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài Các yếu tố bên ngoài bao gồm điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế vĩ mô, trình độ công nghệ, văn hóa - xã hội, và chính trị - pháp luật Trong khi đó, các yếu tố bên trong chủ yếu là mô hình kinh doanh, ngành nghề hoạt động, cùng với công tác quản lý và kế hoạch kinh doanh Đặc biệt, tác giả Đoàn Thị Hoài Hương nhấn mạnh ba nhân tố chính tác động đến năng lực tài chính là chất lượng thông tin, trình độ cán bộ phân tích, và hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành.

Các tác giả đã đưa ra nhiều giải pháp nhằm khắc phục điểm yếu và nâng cao năng lực tài chính cho công ty Cụ thể, Nguyễn Thanh Chinh đề xuất cải thiện năng lực thanh toán, tái cơ cấu tài sản và nguồn vốn, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thông qua việc tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu (VCSH), giảm tỷ trọng nợ ngắn hạn (NNH), xây dựng kế hoạch sử dụng vốn trong 3-5 năm và áp dụng chính sách bán hàng hợp lý để tối thiểu hóa hàng tồn kho Bùi Gia Lâm cũng khuyến nghị phân bổ lại cơ cấu tài chính, kiểm soát chi phí và nâng cao doanh thu Ngoài ra, Phan Thị Hằng Nga nhấn mạnh cần tăng VCSH, xử lý nợ xấu, tăng tính thanh khoản và cải thiện hiệu quả hoạt động cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.

Khóa luận này tổng kết các nghiên cứu trước về đánh giá năng lực tài chính, cung cấp nền tảng lý thuyết vững chắc và áp dụng vào phân tích năng lực tài chính của Công ty APT Travel Mặc dù các nghiên cứu trước đã so sánh và đánh giá kết quả hoạt động, nhưng chưa đặt trong bối cảnh kinh tế vĩ mô và tình hình quốc tế, trong nước hiện nay Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực tài chính APT Travel” dựa vào lý luận để đánh giá sâu về thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đề xuất giải pháp nâng cao năng lực tài chính từ tầm vi mô đến vĩ mô, đồng thời xây dựng chiến lược dài hạn cho những năm tới Qua đó, luận văn giúp giải quyết một số khó khăn như thu hồi công nợ, quản lý nguồn vốn và tài sản, mở rộng ngành nghề, tăng doanh thu và lợi nhuận cho các chi nhánh, góp phần vào sự phát triển chung của tổng công ty Luận văn cũng cung cấp lý luận chung về năng lực tài chính và các giải pháp cải thiện cho doanh nghiệp, đặc biệt trong ngành du lịch.

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH QUỐC TẾ CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Tuấn Dũng, (2014), Giải pháp nâng cao năng lực tài chính công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Lilama, luận văn thạc sỹ, Viện đại học mở Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Lilama
Tác giả: Nguyễn Tuấn Dũng
Nhà XB: Viện đại học mở Hà Nội
Năm: 2014
2. Bùi Gia Lâm, (2015), giải pháp nâng cao năng lực tài chính công ty B.S.B Steel Corp, chuyên đề tốt nghiệp, trường Đại học tài chính - marketing Sách, tạp chí
Tiêu đề: giải pháp nâng cao năng lực tài chính công ty B.S.BSteel Corp
Tác giả: Bùi Gia Lâm
Năm: 2015
3. Nguyễn Thanh Chinh (2017), Giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty cổ phần Tứ Lộc, Khóa luận tốt nghiệp, Học Viện Ngân Hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính tạiCông ty cổ phần Tứ Lộc
Tác giả: Nguyễn Thanh Chinh
Năm: 2017
4. Phạm Thị Minh Mẫn, (2018), Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty chế tạo cơ điện Hà Nội, luận văn thạc sỹ, Học Viện Ngân Hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính củaCông ty chế tạo cơ điện Hà Nội
Tác giả: Phạm Thị Minh Mẫn
Năm: 2018
5. Đoàn Thị Hoài Hương, (2016), phân tích năng lực tài chính công ty TNHH Dịch vụ và thương mại nội thất Mai Vân, luận văn thạc sỹ, Đại học lao động - xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: phân tích năng lực tài chính công ty TNHHDịch vụ và thương mại nội thất Mai Vân
Tác giả: Đoàn Thị Hoài Hương
Năm: 2016

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Qua bảng 2.1 ta thấy rằng tổng tài sản có xu hướng tăng nhưng tăng không đều. Tổng tài sản cuối năm 2017 tăng 1.144.778.178 đồng, so với cuối năm 2016, và tăng 11.548.301.889 đồng trong năm 2018. - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
ua bảng 2.1 ta thấy rằng tổng tài sản có xu hướng tăng nhưng tăng không đều. Tổng tài sản cuối năm 2017 tăng 1.144.778.178 đồng, so với cuối năm 2016, và tăng 11.548.301.889 đồng trong năm 2018 (Trang 49)
Từ bảng 2.2 ta thấy: Cũng giống như tổng tài sản, tổng nguồn vốn có xu hướng tăng lên theo thời gian, trong đó tỷ trọng VCSH giảm và tỷ trọng nợ phải trả tăng nhanh - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
b ảng 2.2 ta thấy: Cũng giống như tổng tài sản, tổng nguồn vốn có xu hướng tăng lên theo thời gian, trong đó tỷ trọng VCSH giảm và tỷ trọng nợ phải trả tăng nhanh (Trang 54)
Bảng 2.5: Cáckhoản phải thu và phải trả của Công ty - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.5 Cáckhoản phải thu và phải trả của Công ty (Trang 57)
2.2. Thực trạng công nợvà KNTT - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
2.2. Thực trạng công nợvà KNTT (Trang 57)
I. Tái sản cổ định hữu hình 22 - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
i sản cổ định hữu hình 22 (Trang 91)
BẢNG CÂN ĐÓI KE TOÁN - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
BẢNG CÂN ĐÓI KE TOÁN (Trang 92)
81 + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối kỳ - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
81 + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối kỳ (Trang 92)
BẢNG CÂN ĐÓI KẾ TOÁN - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
BẢNG CÂN ĐÓI KẾ TOÁN (Trang 94)
I. Tiền và cáckhoản tương đương tiền__________ 110 1.096.155.66 4 - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
i ền và cáckhoản tương đương tiền__________ 110 1.096.155.66 4 (Trang 94)
1. Tài sản cố định hữu hình____________________ 221 19.722.004.01 - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
1. Tài sản cố định hữu hình____________________ 221 19.722.004.01 (Trang 95)
3. Tài sản cố định vô hình_____________________ 227 1.500.000.00 0 - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
3. Tài sản cố định vô hình_____________________ 227 1.500.000.00 0 (Trang 95)
I. Tiền và cáckhoản tương đương tiền__________ 110 2.753.091.09 2 - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
i ền và cáckhoản tương đương tiền__________ 110 2.753.091.09 2 (Trang 99)
1. Tài sản cố định hữu hình____________________ 221 20.024.251.94 1 - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
1. Tài sản cố định hữu hình____________________ 221 20.024.251.94 1 (Trang 100)
3. Tài sản cố định vô hình_____________________ 227 1.500.000.00 0 - 225 giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty TNHH du lịch quốc tế châu á thái bình dương,khoá luận tốt nghiệp
3. Tài sản cố định vô hình_____________________ 227 1.500.000.00 0 (Trang 100)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w