CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA PHƯỜNG TÂN GIANG, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
2.4. Kết quả thu, chi ngân sách năm 2011
2.4.2 Kết quả chi ngân sách phường năm 2011
Chi thường xuyên: 3.200.864.984 đồng đạt 180,23%
Chi XDCB: 1.767.337.000 đồng
Thực hiện nghị quyết của HĐND, UBND phường đã tập trung chỉ đạo điều hành ngân sách năm 2011 theo nguyên tắc đảm bảo cân đối đủ nguồn để thực hiện các nhiệm vụ chi, chủ động sử dụng nguồn chi thường xuyên trong công tác phát triển kinh tế xã hội.
Chi thường xuyên đã đảm bảo tất cả mọi nhu cầu nhiệm vụ chi tiêu đề ra, chi cho chế độ con người được đảm bảo, chi khen thưởng để khuyến khích công việc đƣợc chú trọng,.v.v....
* Đánh giá một số khoản chi như sau:
- Chi quản lý bộ máy:Thực hiện: 1.903.577.084đồng/1.144.000.000đồng vượt 66% kế hoạch. Cũng như các năm trước chi quản lý bộ máy được quan tâm đầy đủ kịp thời, trong đó có một số nhu cầu chi tiêu vƣợt kế hoạch khá lớn nhƣ chi tổ chức bầu cử Đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp, chi các cuộc họp bất thường, mua một số tài sản, thiết bị phục vụ công tác, sữa chữa nhỏ trụ sở, sữa chữa nhà bia Liệt sỹ, chi hỗ trợ khác... Các đoàn thể, các tổ chức xã hội đƣợc chú trọng động viên kịp thời.
- Chi An ninh - Quốc phòng: Thực hiện 250.267.600 đồng/173.000.000 đồng so với kế hoạch đạt 144,66%. Trong đó chi An ninh trật tự đạt 176.058.000 đồng/91.000.000 đồng KH đạt 193,47% chi quốc phòng – dân quân tự vệ đạt 74.209.600đồng/82.000.000đ đạt 90,50%. Chi công tác an ninh đạt tỷ lệ cao vì năm nay chúng ta tập trung cao cho công tác bảo vệ Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp, chi sữa chữa, mua sắm tài sản tại trụ sở làm việc công an phường... Công tác tuần tra luôn được chú trọng, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn.
- Chi bảo đảm xã hội: Thực hiện: 361.365.300đồng/235.000.000đ, so với kế hoạch cả năm đạt 153,77%. Chi bảo đảm xã hội tăng là do các chế độ hưu xã, NĐ 67 được nâng lên, số đối tượng được hưởng tăng nhiều. Công tác chính sách được quan tâm kịp thời, ngày Tết và ngày lễ 27/7, UBND phường đều tặng quà cho các đối tƣợng chính sách
- Chi văn hoá thông tin - Thể dục thể thao: Thực hiện: 60.931.000 đồng/45.000.000đồng đạt 135,40%o với kế hoạch. Năm 2011 phường đã tổ chức các hoạt động tuyên truyền bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp.
Ngoài ra UBND phường còn tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ, tổ chức giải bóng đá, tham gia nhiều hội thi, các giải thể thao do thành phố tổ chức...
Những kết quả đạt đƣợc mang ý nghĩa rất lớn, đẩy mạnh phong trào rèn luyện thể dục thể thao trong cán bộ và nhân dân.
- Y tế: Chi sự nghiệp y tế chỉ tập trung vào một số hoạt động thường xuyên. Việc chuyển chi trả chế độ con người bộ phận y tế đã giảm một phần gắnh nặng cho ngân sách vì những năm trước việc chi đầy đủ cho sự nghiệp y tế gặp nhiều khó khăn. Thực hiện: 12.298.000đ/10.000.000đ đạt 122,98%
- Giáo dục: Thực hiện 11.800.000đồng/10.000.000đồng đạt 118% so với kế hoạch, chi sự nghiệp giáo dục đƣợc quan tâm kịp thời, đầy đủ, chi khen thưởng học sinh giỏi trong toàn phường đảm bảo đúng quy định
- Chi xây dựng cơ bản: Trong dự toán ngân sách đầu năm phường không đƣa khoản chi này vào kế hoạch. Tuy nhiên năm 2011 đã tiến hành xây dựng các công trình như đường giao thông khối phố 12, Hạ tầng xen giắm khu dân cư khối phố 1, xây dựng trụ sở công an phường, hệ thống truyền thanh FM ... Tổng chi xây dựng cơ bản năm 2011 đạt 1.767.337.000 đồng.
Nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2011 hoàn thành vƣợt dự toán. Thu ngân sách sau khi đảm bảo nhiệm vụ chi thường xuyên, thực hiện điều chỉnh tăng lương, dành được nguồn quan trọng cho đầu tư phát triển.
Kết quả thực hiện ngân sách năm 2011 đã góp phần hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ tài chính ngân sách theo nghị quyết HĐND phường tạo đà thuận lợi cho việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012.
Bảng 2.7: Tổng hợp quyết toán chi ngân sách phường năm 2011 ĐVT : đồng
Nội dung Dự toán Quyết toán So sánh
(%) Tổng chi 1.829.000.000 5.973.355.466 327%
I. Chi đầu tƣ phát triển 0 1.767.337.000
- Chi đầu tƣ XDCB 1.767.337.000
- Chi đầu tƣ phát triển khác
II. Chi thường xuyên 1.776.000.000 3.200.864.984 180%
1. Chi Quốc phòng – An ninh 173.000.000 250.267.600 145%
- Chi hoạt động quốc phòng 82.000.000 74.209.600 90%
- Chi hoạt động an ninh 91.000.000 176.058.000 193%
2. Sự nghiệp giáo dục 10.000.000 11.800.000 118%
3. Sự nghiệp y tế 10.000.000 12.298.000 123%
4. Sự nghiệp văn hóa, thông tin 29.000.000 37.000.000 128%
5. Sự nghiệp thể dục, thể thao 16.000.000 23.931.000 150%
6. Sự nghiệp kinh tế 139.000.000 116.401.000 84%
7. Sự nghiệp xã hội 235.000.000 361.365.300 154%
- Hưu xã 90.758.600
- Hoạt động CS người có công với cách mạng
248.570.700
- Khác 22.036.000
8. Chi QLNN, Đảng, đoàn thể 1.144.000.000 1.903.577.084 166%
Trong đó :Quỹ lương
8.1. Quản lý nhà nước 657.983.000 1.335.906.699 203%
8.2. Đảng cộng sản Việt Nam 194.788.000 223.002.097 114%
8.3. Mặt trận tổ quốc VN 66.788.000 81.730.446 122%
8.4. Đoàn thanh niên CSHCM 46.456.000 52.268.308 113%
8.5. Hội phụ nữ 64.171.000 95.191.176 148%
8.6. Hội cựu chiến binh 54.773.000 56.755.750 104%
8.7. Hội nông dân 59.041.000 58.722.608 99%
8.8. Các tổ chức, đoàn thể khác
9. Chi khác 20.000.000 484.225.000 2421%
III. Dự phòng 53.000.000
IV. Chi chuyển nguồn 1.005.153.482