CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU, CHI NGÂN SÁCH PHƯỜNG TÂN GIANG
3.3. Một số kiến nghị đề xuất
3.3.2. Kiến nghị cụ thể
3.3.2.1 Đối với chính quyền cấp tỉnh Hà Tĩnh
1. Nên tổ chức hội thảo, thu thập ý kiến của Bộ, Ngành trung ƣơng liên quan, các Sở, Ban, Ngành và các địa phương trong tỉnh về việc hình thành công thức phân bổ ngân sách địa phương. Trên cơ sở đóng góp ý kiến của các chuyên gia và thâm định của các Bộ, Ngành trung ƣơng, cấp tỉnh trình (Chính
phủ phê duyệt về công thức phân bổ mới về dự toán của tỉnh. Đây là một vấn đề hết sức quan trọng vì nó phải có sự hỗ trợ và cam kết từ phía các nhà lãnh đạo cấp cao đối với tiến trình cải cách ngân sách.
Trong thực tiễn cho thấy, vai trò lãnh đạo của cán bộ cấp cao có tầm quan trọng cho sự thực hiện thành công trong công tác quản lý và diều hành ngân sách. Không có sự hỗ trợ của cán bộ cấp cao thì không thể nào tiến tới thay đổi cơ chế. Những người lãnh đạo cấp cao phải hỗ trợ hoàn toàn và tham gia tích cực cả về xây dựng chính sách lẫn triển khai thực hiện việc phân cấp, phân bổ ngân sách. Không có sự ủng hộ mạnh mẽ từ từ những người lãnh đạo cấp cao thì không thể nào thể chế cho sự phân cấp trong quản lý ngân sách, đảm bảo các bước trong quy trình quản lý ngân sách: Lập, chấp hành, kế toán và quyết toán ngân sách Nhà nước có tính hiệu lực, hiệu quả trong một cơ quan đơn vị. Việc hình thành công thức phân bổ dự toán ngân sách tại Quảng Trị sẽ có tính khả thi cao vì nó tạo nên tính chủ động về nguồn lực cho địa phương trong việc phân bổ nguồn ngân sách thường niên.
2. Tiếp tục đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc phân cấp 6 sắc thuế (Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài từ các nông trường, hợp tác xã, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thu tiền thuế đất của các doanh nghiệp đóng trên Địa bàn thành phố) có tỷ lệ điều tiết 100% từ cấp tỉnh xuống cấp huyện và phân cấp 100% cho ngân sách phường các khoản thu mà từ trước đến nay ngân sách cấp hưởng theo tỷ lệ %, bao gồm:
- Thuế môn bài thu từ cá nhân và hộ gia đình.
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Lệ phí trước bạ
- Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân và hộ gia đình.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ cá nhân và hộ gia đình - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ cá nhân và hộ gia đình.
- Thuế tài nguyên thu từ cá nhân và hộ gia đình.
Bảng 3.1: Điều tiết các khoản thu ngân sách 3 cấp chi tiêu nhƣ sau
TT Tên các khoản thu
Ngân sách
cấp Tỉnh
Ngân sách
cấp Huyện
Ngân sách xã, phường,
thị trấn 1 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 100%
2 Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Thu từ hộ gia đình 100%
- Các đối tượng còn lại (nông trường, hợp
tác xã...) 100%
3 Thu tiền sử dụng đất 100%
4 Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Trung ƣơng, tỉnh, huyện cho thuê 100%
- Xã quyết định cho thuê 100%
5 Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
- Nhà cấp tỉnh quản lý 100%
- Nhà cấp huyện, xã quản lý 100%
6 Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi từ vốn của Ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế thu thanh lý tài sản của doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật
100%
7 Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh 100%
8 Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định (không kể lệ phí xăng dầu và lệ phí trước bạ)
- Đơn vị cấp tỉnh quản lý và tổ chức thu 100%
- Đơn vị cấp huyện quản lý và tổ chức thu 100%
- Đơn vị cấp xã quản lý và tổ chức thu 100%
9 Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản 100%
10 Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của Pháp luật
- Đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý 100%
- Đơn vị thuộc cấp huyện quản lý 100%
- Đơn vị thuộc cấp xã quản lý 100%
11 Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật
- Cấp tỉnh huy động 100%
- Cấp huyện huy động 100%
- Cấp xã huy động 100%
12 Đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
- Đóng góp cho cấp tỉnh 100%
- Đóng góp cho cấp huyện 100%
- Đóng góp cho cấp xã 100%
13 Huy động đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 Luật ngân sách.
100%
14 Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu từ hoạt động kinh doanh trái pháp luật, phạt an toàn giao thông và NDD, 88/CP
100%
15 Thu kết dƣ
- Ngân sách cấp tỉnh 100%
- Ngân sách cấp huyện 100%
- Ngân sách cấp xã 100%
16 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
- Bổ sung từ ngân sách Trung ƣơng 100%
- Bổ sung từ ngân sách tỉnh 100%
- Bổ sung từ ngân sách huyện 100%
17 Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Viện trợ cho cấp tỉnh 100%
- Viện trợ cho cấp huyện 100%
- Viện trợ cho cấp xã 100%
18 Tiền đền bù thiệt hại đất
- Đất do tỉnh quản lý 100%
- Đất do huyện quản lý 100%
- Đất do xã quản lý 100%
19 Thu khác ngân sách theo quy định của pháp luật
- Cấp tỉnh quản lý 100%
- Cấp huyện quản lý 100%
- Cấp xã quản lý 100%
20 Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa xuất nhập khẩu và
hoạt động xổ số kiến thiết)
- Thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh
nghiệp và các hợp tác xã 100%
- Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân và
hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 100%
+ Riêng thu tại các chợ trung tâm của
phường, xã 100%
21 Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và hoạt động xổ số kiến thiết)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các
doanh nghiệp và các hợp tác xã 100%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ cá
nhân và hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 100%
+ Riêng thu tại các chợ trung tâm 100%
22 Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước (không kể từ hoạt động xổ số kiến thiết)
100%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp cổ phần có vốn Nhà nước
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ cá nhân và hộ gia đình kinh doanh dịch vụ
23 Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí)
- Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp cổ phần có vốn Nhà nước
100%
- Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã
100%
- Thuế tài nguyên thu từ cá nhân và hộ
gia đình kinh doanh dịch vụ 100%
24 Thuế môn bài
- Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp,
các hợp tác xã do tỉnh, huyện thu 100%
- Thuế môn bài thu từ các cá nhân và hộ
gia đình kinh doanh dịch vụ 100%
+ Riêng các chợ trung tâm 100%
25 Lệ phí trước bạ
- Lệ phí trước bạ nhà, đất 100%
- Lệ phí trước bạ khác 100%
26 Phí xăng dầu 100%
27 Thuế nhà đất 100%
28 Thuế chuyển quyền sử dụng đất 100%
29 Thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao 100%
3. Nên tăng cường phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển đối với các dự án vừa và nhỏ của phường để nâng cao được hiệu quả sử dụng nguồn lực trong quản lý chi tiêu công. Kích thích, động viên đƣợc sự đóng góp của người dân và doanh nghiệp đối với đầu tư phát triển cho địa phương.
4. Đối với lĩnh vực y tế và giáo dục nên để cho chính quyền cấp trên cung cấp, thì sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao hơn. Bởi vì các lĩnh vực này liên quan đến quy mô xây dựng cơ sở vật chất và đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công chức.
3.3.2.2. Đối với chính quyền cấp thành phố Hà Tĩnh
1. Hỗ trợ cho chính quyền cấp cơ sở trong việc quản lý chi tiêu công.
Tạo điều kiện về phân cấp nguồn lực, tổ chức đào tạo tập huấn hứớng dẫn để định hướng sự phát triển kinh tế xã hội của phường, hình thành nên những mục tiêu ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2. Tăng cường công tác giám sát kiểm tra lập, chấp hành, kế toán và quyết toán ngân sách phường để công tác quản lý ngân sách ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn . Bởi vì các định chế giám sát yếu kém, thì khó kiểm soát hành động tƣ lợi của các nhà quản lý công chức trong việc tự chủ và phân bổ nguồn lực tài chính gây nên các hiện tƣợng tham nhũng, lãng phí vì thế hàng hoá, dịch vụ công cung cấp cho xã hội kém hiệu quả.
3.3.2.3. Đối với UBND phường Tân Giang:
1. Xây dựng bản định mức chi tiêu áp dụng cho ngân sách phường nghĩa là phải rà soát lại nội dung chi, mức chi phí trong quản lý hành chính đối với các hoạt động của chính quyền làm cơ sở cho việc đánh giá những khoản chi hợp lý hoặc không hợp lý để tiến tới xây dựng cơ chế khoán chi hành chính cho phường, hình thành quy chế chi tiêu nội bộ cho đơn vị mình.
Tổ chức lấy ý kiến để định mức chi tiêu áp dụng cho ngân sách phường thực sự công khai, dân chủ phù họp với tình hình thực tiễn.
2. Tạo ra môi trường, các điều kiện thuận lợi để khu vực tư tham gia cung cấp các hàng hoá, dịch vụ công cho xã hội đặc biệt là ƣu tiên trong các lĩnh vực giảo dục, y tế, và xây dựng cơ sở hạ tầng cho địa phương. Có như thế địa phương sẽ tiết kiệm được chi tiêu công rất lớn để chuyển sang chi cho trợ cấp xã hội, chi sự nghiệp kinh tế để tiến tới xoá đói giảm nghèo.
3. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và cán bộ công chức địa phương, đáp ứng với yêu cầu quản lý ngân sách giai đoạn mới. Để thực hiện nhiệm vụ này phải xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dƣỡng cho cán bộ công chức cấp xã. Tổ chức lồng ghép các nội dung đào tạo với các dự án trên địa bàn.
Điều quan trọng ngay bây giờ là chính quyền cấp xã cần thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình. Cải tiến các thủ tục hành chính; tăng cường công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công chức để đảm bảo tiếp cận các vấn đề mới trong thời kỳ hội nhập, thực hiện tốt Luật NSNN năm 2002 và các hướng dẫn về chế độ chính sách của địa phương.