Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON A XÃ THANH LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.3. Thực trạng về ĐNGV trường mầm non A xã Thanh Liệt, huyện
2.3.1. Về cơ cấu ĐNGV
Bảng 2.2. Cơ cấu về trình độ trình độ chuyên môn của GV trường mầm non A xã Thanh Liệt năm học 2015-2016
Năm học Số GV
Thạc sĩ Đại học Cao đẳng Trung cấp
SL % SL % SL % SL %
2015 - 2016 39 0 0 22 56,4 3 7,7 14 35,9
Nhận xét:
- Đội ngũ GV trường mầm non A xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội có trình độ đào tạo tập trung vào trình độ đại học (chiếm 56,4%). Song tỷ lệ GV có trình độ đào tạo trung cấp là 35,9% chiếm tỷ lệ không nhỏ. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của GD trong bối cảnh hiện nay nhà trường sẽ phải có lộ trình phấn đấu tạo điều kiện cho GV học tập nâng chuẩn trong thời gian tới
Bảng 2.3. Cơ cấu về trình độ tin học, ngoại ngữ, lý luận chính trị của giáo viên mầm non A xã Thanh Liệt năm học 2015- 2016
Năm học Số GV
Tin học Ngoại ngữ TCLLCT Đảng viên
SL % SL % SL % SL %
2015 - 2016 39 34 87 33 85 1 2,5 10 25,6
(Nguồn: Trường Mầm non A xã Thanh Liệt) Nhận xét:
- Đội ngũ GV trường mầm non A xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội có trình độ tin học cao chiếm 87%, trình độ ngoại ngữ chiếm tỷ lệ 85%. Đây chính là tiền đề thuận lợi để phát triển khả năng ứng dụng CNTT trong tổ chức các hoạt động cho trẻ. Song tỷ lệ đảng viên còn thấp cần phải đạt tỷ lệ cao hơn.
Bảng 2.4. Cơ cấu độ tuổi của GVMN trường mầm non A xã Thanh Liệt năm học 2015- 2016.
Độ tuổi
Năm học
Số lượng Dưới 31 31- 40 41- 50 Trên 51 Số
lƣợng Nữ Số lƣợng
Tỷ lệ
%
Số lƣợng
Tỷ lệ
%
Số lƣợng
Tỷ lệ
%
Số lƣợng
Tỷ lệ
% 2015 - 2016 39 39 26 66,7 6 15,4 4 10,2 3 7,7 (Nguồn:Trường Mầm non A xã Thanh Liệt) Nhận xét:
- Độ tuổi của GVMN nhà trường tập trung vào dưới 31 tuổi (chiếm 66,7%), với độ tuổi này cần thiết phải trẻ hoá hơn nữa đội ngũ GVMN của nhà trường.
2.3.2. Chất lượng ĐNGV mầm non:
Bảng 2.5.Thống kê kết quả xếp loại GVMN theo chuẩn nghề nghiệp Năm học Số
GV
Xuất sắc Khá Trung bình Không đạt
SL % SL % SL % SL %
2015 - 2016 39 20 51,3 19 48,7 0 0
Nhận xét:
- Xếp loại GV đƣợc đánh giá 100% xếp loại tốt và khá. Đây là số liệu đáng mừng làm cơ sở để người GV hoàn thành được công tác chăm sóc và GD trẻ trong trường mầm non
2.3.2.1. Mức độ đạt được về phẩm chất chính trị, đạo đức của GVMN trường mầm non A xã Thanh Liệt
Bảng 2.6. Mức độ đạt được về phẩm chất chính trị, đạo đức của GVMN trường mầm non A xã Thanh Liệt
TT Phẩm chất chính trị đạo đức
Mức độ đạt đƣợc
̅ Thứ Tốt Khá Trung bậc
bình Yếu SL % SL % SL % SL %
1
Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
18 46.2 18 46.2 3 7.6 3.38 2
2 Chấp hành pháp luật,
chính sách của Nhà nước 20 51.3 15 38.5 4 10.2 3.41 1 3
Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động
15 38.5 17 43.6 7 17.9 3.21 3
4
Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo;
có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp
16 41 13 33.3 10 25.7 3.15 4
5
Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ
14 35.9 16 41 9 23.1 3.12 5
Trung bình 42.6 40.5 16.9 3.25
Nhận xét:
Kết quả khảo sát cho thấy cán bộ quản lý và GV nhà trường đánh giá khá tốt về phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp hiện có của GVMN trong trường, thể hiện ̅ = 3,25 (min = 1, max = 4).
Mức độ đạt đƣợc của phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp đƣợc đánh giá không đồng đều: 1-“ Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước”
và 5-“Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp;
tận tình phục vụ nhân dân và trẻ”.
2.3.2.2. Mức độ đạt được về kiến thức của GVMN
Bảng 2.7. Mức độ đạt được về kiến thức của GVMN
TT Kiến thức
Mức độ đạt đƣợc
̅ Thứ Tốt Khá Trung bình Yếu bậc
SL % SL % SL % SL % 1 Kiến thức cơ bản về
GVMN 13 33.3 15 38.5 11 28.2 3.05 1
2
Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non
8 20.5 8 20.5 21 53.9 2 5.1 2.56 5
3
Kiến thức cơ sở chuyên ngành về phát triển thể chất, hoạt động vui chơi, tạo hình âm nhạc và văn học, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
12 30.8 14 35.9 13 33.3 2.97 2
4
Kiến thức về phương pháp GD trẻ lứa tuổi mầm non
11 28.2 10 25.6 18 46.2 2.82 3
5
Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội liên quan đến GVMN
10 25.6 9 23.1 20 51.3 2.74 4
Trung bình 27.7 28.7 42.6 1 2.83
Nhận xét:
Kết quả khảo sát cho thấy CBQL và GV nhà trường đánh giá khá tốt về kiến thức hiện có của GVMN trong trường, thể hiện ̅ = 2,83 (min = 1, max = 4). Mức độ đạt đƣợc của kiến thức GVMN đƣợc đƣợc đánh giá không đồng đều: 1- “Kiến thức cơ bản về GDMN” và 5- “Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non”.
2.3.2.3. Thực trạng về kỹ năng sư phạm của GVMN
Bảng 2.8. Mức độ đạt được về kĩ năng sư phạm của GVMN
TT Kỹ năng
Mức độ đạt đƣợc
Thứ Tốt Khá Trung bậc
bình Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Kỹ năng lập kế hoạch
chăm sóc GD trẻ 12 30.8 13 33.3 14 35.9 2.94 1
2
Kĩ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ
9 23.1 8 20.5 22 56.4 2.66 4
3 Kĩ năng tổ chức các hoạt
động GD trẻ 8 20.5 8 20.5 21 53.9 2 5.1 2.56 5
4
Kĩ năng quản lý lớp học (đảm bảo an toàn cho trẻ, xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm...)
11 28.2 12 30.8 15 38.4 1 2.6 2.85 2
5
Kĩ năng giao tiếp ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng
10 25.6 9 23.1 19 48.7 1 2.6 2.72 3
Trung bình 25.6 25.6 46.7 2.1 2.75
Nhận xét:
Kết quả khảo sát cho thấy CBQL và GV nhà trường đánh giá khá tốt về kĩ năng sư phạm hiện có của GVMN trong trường, thể hiện ̅ = 2,75 (min = 1, max = 4). Mức độ đạt đƣợc về kĩ năng sƣ phạm GVMN đƣợc đƣợc đánh giá không đồng đều: 1- “Kỹ năng lập kế hoạch chăm sóc GD trẻ” và 5- “Kĩ năng tổ chức các hoạt động GD trẻ”.