MÔN : TIẾNG VIỆT – TẬP ĐỌC

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 2 (Đầy đủ và chi tiết). (Trang 45 - 49)

BÀI : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

Ngày dạy : ……….

I MUẽC ẹÍCH – YEÂU CAÀU : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài

- Đọc đúng : làm việc , quanh ta, tích tắc , bận rộn , sắc xuân , rực rỡ , tưng bừng - Biết cách nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , dấu hai chấm , giữa các cụm từ . 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Nắm được nghĩa và đặt câu với các từ mới

- Biết được lợi ích công việc của mỗi người , vật , con vật

- Nắm được ý của bài : mọi người , mọi vật điều làm việc , làm việc mang lại niềm vui . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ cho bài học - Bảng phụ viế những câu dài :

- Quanh ta , / mọi vật , / mọi người / đều làm việc . //

- Con tu hú kêu / tu hú , / tu hú . // Thế là sắp đến mùa vải chín . //

- Cành đào nở hoa / cho sắcxuân thêm rực rỡ ,/ ngày xuân thêm tưng bừng .//

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ;

Tg Hoạt Động Dạy Của T Hoạt Động Của H Đd

3’ A. Kiểm tra bài cũ :

- Gv kiểm tra 3 hs đọc 3 đoạn của bài : Phần thưởng và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung baì

- Gv nhận xét

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi S

2’ B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài

-

Hằngngày các em đi học , cha mẹ đi làm . Ra đường các em thấy các chú công an , bác thợ đến nhà máy , chú lái xe chở hàng , bác nông dân ra đồng ruộng …. Tới trường các em thấy thầy , cô , ai cũng bận rộn . Và không chỉ con người mà còn cả con vật , đồ dùng cũng làm việc , cũng bận rộn .nhưng vì sao bận rộn , vất vả mà ai cũng vui ? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .

BL

20’ 2 Luyện đọc bước 1 : 1.1 Gv đọc mẫu toàn bài

- Giọng vui , hào hứng , nhịp hôi nhanh

1.2 Gv hướng dẫn hs luyện đọc và kết hợp giải nghiã từ :

a. Đọc từng câu

- Các từ có vần khó : quanh , quét , bận rộn , làm việc - Các từ mới :sắc xuân , rực rỡ ,

tưng bừng .

b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Chia 2 đoạn

+ Đoạn 1 : từ đầu …. Tưng bừng + Đoạn 2 : còn lại

- Gv chú ý một số câu dài : + Quanh ta , / mọi vật , / mọi người / điều làm việc .//

+ Con tu huù keâu / tu huù , tu huù .//

Thế là sắc xuân thêm tưng bừng . //

- Gv nhận xét & uốn nắn - Gv giúp hs giảỉ nghĩa :

*sắc xuân : cảnh vật màu sắc của

- Hs đọc tiếp nối nhau

- HS đọc từng đaọn - Nhiều hs đọc - HS đọc câu khó

BL

BP

muà xuân

* rực rỡ : tươi sáng ,nổi bật lên * tưng bừng : vui , lôi cuốn nhiều người

c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm

e. Cả lớp đồng thanh( đoạn & bài

S

3 .Hướng dẫn tìm hiểu bài : a. Câu 1 : Các vật và con vật xung

quanh ta làm những việc gì ?

- Gv yêu cầu hs kể thêm những vật , con vật có ích mà em bieát :

b. Câu 2 : Gv bổ sung câu hỏi chính :

+ Em thấy cha mạ và những người em biết làm việc gì ?

+Bé làm những việc gì ?

+Hằng ngày em làm những việc gì ?

+ Em có đồng ý với bé là làm việc raát vui khoâng ?

Câu 3 : Gv cho hs tự đặt câu - Gv nhận xét câu hs đặt

- hs đọc câu hỏi

- Các vật : cái đồng hồ báo giờ , cành đào làm đẹp mùa xuân . - Các con vật :c mọi người ; tu

hú báo mùa vải chín ; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng . - hs tự kể

- Nhiều hs trả lời

- Cha làm ruộng , mẹ bán hàng

….

- Bé làm bài , bé học bài ….

- HS tự kể

- HS trao đổi ý kiến VD :

- Khi em quét nhà thấy nhà sạch sẽ có vui không ?

- Khi làm bài được tốt em có vui khoâng ?

- 1HS đọc yêu cầu đề bài - Nhiều Hs đặt câu - Rực rỡ :

- > Vườn hoa rực rỡ

S

- * Cuối cùng GV hỏi hs : bài vaờn giuựp em hieồu ủieàu gỡ ?

- > Mặt trời toả nắng vàng rực rỡ .………..

- Tưng bừng ………..

- > Lể khai giảng thật tưng bừng

….

- Xung quanh em , mọi vật , mọi người đều làm việc . CÓ làm việc thì mới có ích cho gia đình , cho xã hội . Làm việc tuy vất vả , bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc , niềm vui rất lớn . -

4 Luyện đọc lại :

- Gv nhắc hs chú ý giọng đọc bài văn là hào hứng , nhịp hơi nhanh

- Thi đọc với nhau lại cả bài .

5 Củng cố – dặn dò : - Gv nhận xét tiết học

- Về nhà tiếp tục luyện đọc lại

Các ghi nhận – lưu y

………

………

………

………

………

………

………

TUAÀN 2

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 2 (Đầy đủ và chi tiết). (Trang 45 - 49)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(303 trang)
w