Ngày Dạy :...
I.MUẽC TIEÂU Giuùp H:
- Củng cố khái niệm”nhiều hơn”, biết cách giải và trình bày giải bài tóan về nhiều hơn 9dạng đơn giản)
- Rèn kĩ năng giải tóan về nhiều hơn (tóan đơn có 1 phép tính) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng gài
- 7 mảnh bìa hình quả cam
- Viết sẵn trên bảng lớp bài tóan mẫu
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Họat động của T Họat động của H ĐD
5’ 1.Họat động 1:Giới thiệu bài tóan về nhieàu hôn
- Gài lần lượt các quả cam trên bảng, roài
Bảng diễn tả đề tóan:
+ Hàng trên có 5 quả cam(gài 5 quả cam)
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Tức là đã có như hàng trên (ứng 5 quả trên, để trống hình), rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải)
- Yêu cầu H nhắc lại đề tóan. (chỉ vào hình và ghi dấu ? vào hàng dưới)
- Muốn tính số quả cam ở hàng dưới ta làm thế nào?
- Muốn tính số quả cam ở hàng trên ta
- 2H nhắc lại đề tóan - Lấy 5 cộng với 2 bằng 7
Quả cam (bìa)
lấy số quả cam ở hàng trên cộng với số quả có nhiều hơn
26’ 2.Họat động 2: Thực hành Bài 1/24:
- Đọc đề tóan - Tìm hiểu đề tóan:
+Bài tóan cho gì?
+Bài tóan hỏi gì?
- Yêu cầu H ghi tóm tắt
+ Muốn biết Bình có mấy bông hoa ta làm thế nào?
+ Vì sao?
- Các em hãy trình bày lại bài giải với đầy đủ 3 phần: lời giải, phép tính, đáp soá
- 2H đọc lại đề tóan
- Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa
- Bình có mấy bông hoa?
- Ghi tóm tắt vào nháp - Lấy 4 cộng với 2
- Vì soá boâng hoa cuûa Bình nhieàu hôn soá boâng hoa cuûa Hòa là 2
- Cả lớp trình bài bài giải vào nháp, 1H lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng lớp
Giải
Số bông hoa Bình có là:
4 + 2 = 6 (boâng) Đáp số: 6 bông hoa
SGK Bảng
Nháp
Bài 2/24:
- Đọc đề tóan - 2H đọc đề tóan SGK
- Tìm hiểu đề tóan:
+Bài tóan cho gì?
+Bài tóan hỏi gì?
+ Muốn biết Bảo có mấy viên bi ta làm thế nào?
+ Vì sao?
- Nam có 10 viên bi, Bảo có nhiều hơn Nam 5 viên bi
- Bảo có mấy viên bi?
- Ghi tóm tắt vào nháp - Lấy 10 cộng với 5 - Vì số viên bi của Bảo nhieàu hôn soá vieân bi cuûa Nam là 5
Bảng
- Cả lớp trình bài bài giải vào nháp, 1H lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét Giải
Số viên bi Bảo có là:
10 + 5 = 15 (vieân bi) Đáp số: 15 viên bi
Bài 3/24:
- Yêu cầu H gạch 1 gạch dưới cái đề bài cho
- Yêu cầu H gạch 2 gạch dưới cái đề bài hỏi
- Đặt câu hỏi để H tóm tắt:
+Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
- H đọc đề bài - Gạch theo yêu cầu - Gạch theo yêu cầu - Mận cao 95cm, Đào cao hơn Mận 3cm
- Đào cao bao nhiêu xaêngtimet?
- Cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1H lên bảng làm
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn trên bảng Tóm tắt
Mận cao : 95cm Đào cao hơn Mận: 3cm Đào cao : ....cm?
Giải
Đào cao ( Chiều cao của Đào ):
95 + 3 = 98 (cm) Đáp số: 98cm
SGK
Nháp
4’ 3.Họat động 3: Củng cố
- Tổ chức cho H thi đua đặt đề tóan - Khuyến khích các cá nhân đặt các đề tóan tương tự với các đề tóan vừa làm (dạng bài tóan về nhiều hơn)
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi
- Tự đặt đề tóan và nêu cho cả lớp nghe (nhiều H )
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Các ghi nhận, lưu ý:
TUAÀN : 5 MÔN : TÓAN
TIEÁT : 21 BÀI: 38 + 25
Ngày dạy :...
I.MUẽC TIEÂU
- Biết thực hiện phép cộng có dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 6 thẻ que tính và 13 que tính rời
- Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị, chục - Bảng phụ ghi sẵn BT2
- Sách giáo khoa
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Họat động của T Họat động của H ĐD
8’ 1.Họat động 1:Giới thiệu phép cộng 38+25
Bảng
- Giơ 3 thẻ que tính gài,
que +Cô có mấy chục que tính?
+Cho H lấy 3 thẻ que tính để trên bàn rối gài 3 thẻ que tính vào bảng gài
+Giơ tiếp 8 que tính nữa +Cô có thêm mấy que tính ?
- Cho H lấy thêm 8 que tính rồi đặt ngang với 3 thẻ ở trên bàn, T gài 8 que
- 3 chuùc que tớnh - Laáy 3 theû que tính
- 8 que tính - Laáy 8 que tính - 38 que tính
tính
tính vào bảng
- Cô có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Có 38 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào?
Viết vào cột chục chữ số nào?
- Lấy thêm 2 thẻ và 5 que tính + Cô lấy thêm mấy que tính nữa?
- Cho H lấy thêm 25 que tính nữa để trên bàn, ngay dưới 38 que tính. T gài 25 que tính vào bảng ngay dưới 38 que tính
+ Có thêm 25 que tính. Vậy viết 2 vào cột nào, 5 viết vào cột nào?
+ Vậy 38+25 bằng bao nhiêu?
- Viết dấu + và kẻ vạch ngang vào bảng gài.
- Hướng dẫn H lấy 8 que tính rời và 2 que tính rời bó lại thành 1 bó chục que tính
- Bây giờ có mấy bó que tính?
- 6 bó que tính có mấy chục que tính?
- 6 bó thêm 3 que lẻ là bao nhiêu que tính?
- Vậy 38+25= ?
- 38+25=63. Viết 63 vào bảng như thế nào?
- Gắn 63 vào bảng
- Viết 38+25 = lên bảng - Gọi H lên ghi kết quả - Cho H đọc lại
- Hướng dẫn H đặt tính rồi tính 38+25:
• Đặt tính:
Viết 38, viết 25, 2 thẳng cột với 3, 5 thẳng cột với 8, viết dấu +, kẻ vạch ngang
• Tính:
8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- Viết 8 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục
- 25 que tính - Laáy 25 que tính
- 2 viết vào cột chục, 5 viết vào cột đơn vị
- 38+25=63
- Làm theo hướng dẫn - 6 bó
- 6chuùc que tớnh - 63 que tính - 38+25=63
- Viết 3 vào cột đơn vị thẳng cột với 8 và 5, viết 6 vào cột chục thẳng cột với 3 và 2
- 38+25=63
- Đọc ĐT: 38+25=63
- Nói cách đặt tính(3H);
Nói cách tính (3H); ĐT
2 thêm 1 bằng 3, 3 cộng 3 bằng 6, vieát 6
- Yêu cầu H nói lại cách đặt tính và tính
28’ 2.Họat động 2: Thực hành Bài 1/21:
- GV nhận xét - Kết luận:
Khi đặt tính chú ý đặt thẳng cột, ghi dấu +, kẻ gạch ngang
Khi tính, tính từ trái qua phải , tổng của hàng đơn vị lớn hơnứ 10 thỡ khi cộng hàng chục ta phải thêm 1
- Đọc yêu cầu đề
- Làm vào SGKNêu cách làm
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
- Sửa bài
SGK
Bài 2/21:
+ Muốn tìm tổng khi biết 2 số hạng ta làm thế nào?
- Gv nhận xét
- H đọc yêu cầu
- Ta cộng 2 số hạng lại với nhau
- Làm cá nhân, 1H lên bảng phụ làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng
Bài 3/21:
- H đọc đề bài SGK
- Gạch 1 gạch dưới cái đề bài cho biết - Gạch 2 gạch dưới cái đề bài hỏi - Đặt câu hỏi để tóm tắt đề bài:
+Đề bài cho biết gì?
+Đề bài hỏi gì?
:
- AB dài 28dm, BC dài 34dm
- A đến C dài bao nhiêu ủeõximet?
- Viết tóm tắt
- Cả lớp giải vào nháp, 1H lên giải ở bảng lớp
Bảng
- Cả lớp nhận xét, Giải
Độ dài con kiến bò hết đoạn dây :
28 + 34= 62(dm) Đáp số: 62dm Bài 4/21:
- Yêu cầu H đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu H làm bài vào SGK
- Sửa bài, cho H giải thích cách làm.
Chú ý: Có thể không cần phải tính tổng rồi mới so sánh. Ví dụ:
8+4<8+5 vì 4<5 neân 8+4<8+5
9+8=8+9 vì đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì kết quả không thay đổi
19+10>10+18 vì 19>18 neân 19+10>10+18
- 1H đọc yêu cầu của BT - Cả lớp làm bài vào SGK, 2H lên bảng làm
- Nêu bài làm, giải thích cách làm
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
………
………
………
………
………
………
………
TUAÀN : 5 MÔN : TÓAN TIEÁT : 22
BÀI: LUYỆN TẬP
Ngày dạy :...
I.MUẽC TIEÂU Giuùp H:
- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 8+5; 28+5; 38+25(cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết)
- Củng cố kĩ năng so sánh số, kĩ năng giải tóan có lời văn (tóan đơn liên quan đến phép cộng)
- Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng “trắc nghiệm 4 lựa chọn”
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bìa chuẩn bị trò
- Bảng phụ ghi sẵn BT4, BT 5 - Sách giáo khoa
- Vở
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Họat động của T Họat động của H ĐDDH
8’ 1.Họat động 1:Rèn kĩ năng cộng nhaồm
Bài 1/22:
- Tổ chức cho từng nhóm 2H chơi với các ô là các phép cộng của BT1
- Chú ý: Khi T đọc các kết quả đồng thới ghi bảng. Khi H Bingo, yêu cầu H đọc lại các phép tính để kiểm tra độ chính xác trước khi khen thưởng
- Từng nhóm 2H nhận 1 phieáu Bingo
- Nghe T đọc các kết quả và đặt vào ô có phép tính tương ứng
Phieáu
9’ 2.Họat động 2: Rèn kĩ năng cộng vieát
Bài 2/21: SGK
- Neâu yeâu caàu
- Nêu từng 2 phép tính cho H làm vào bảng con
- Nhận xét, kết luận
- Cả lớp làm vào bảng con, 2H lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng
- Tự sửa bài 8’ 3.Họat động 3:Củng cố giải tóan có
lời văn
Bài 3/21:
- H đọc tóm tắt đề bài SGK - Đề bài cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
Số cái kẹo cả hai gói có tất cả:
28 + 26 = 54 (cái) Đáp số: 54 cái
- Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái
- Cả hai gói có tất cả bao nhiêu cái?
- 2H đọc
- Cả lớp giải vào nháp, 1H lên giải ở bảng lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung bài giải trên bảng lớp
- Giải
Số cái kẹo cả hai gói có tất cả:
28 + 26 = 54 (cái) Đáp số: 54 cái 4’ 4.Họat động 4:Rèn kĩ năng thực hiện
phép cộng Bài 4/21:
- Đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu H làm vào SGK - Cả lớp làm vào SGK, 1H lên bảng làm
SGK
- Sửa bài, cho giải thích cách làm - Cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng
3’ 5.Họat động 5: làm quen với bài tập dạng trắc nghiệm
- Neâu yeâu caàu
- Yêu cầu H chọn một trong các lựa chọn và khoanh vào chữ đặt trước
- Sửa bài
- Kết luận bài giải đúng:
C. 32
- Làm vào SGK - Tự sửa bài
Bảng phuù
Các ghi nhận, lưu ý:
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…
TUẦN : 5 và 6
MÔN: ĐẠO ĐỨC TIẾT: 5 VÀ 6
BÀI: GỌN GÀNG , NGĂN NẮP Ngày dạy: ...
I.MUẽC TIEÂU 1.Kiến thức
- Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngắn nắp
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp 2.Kó naêng
- Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3.Thái độ
- Biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắpi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ tranh thảo luận nhóm cho họat động 2 – Tiết 1 - Vở BT Đạo đức
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIEÁT 1
TG Họat động của T Họat động của H ĐD
2’ Kiểm tra bài cũ:
+ Khi có lỗi, em cần phải làm gì?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì?
- Khi có lỗi cần nhận lỗi và sửa lỗi
- Em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý 10’ 1.Họat động 1: Họat cảnh”Đồ dùng để
ủaõu”
Mục tiêu: Giúp H nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngaên naép
Cách tiến hành:(Họat cảnh - Thảo luận cả lớp)
- 2H đóng vai Dương và Trung theo kịch bản (trang 28 và 29- Sách GV) +Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
+ Qua họat cảnh trên, em rút ra điều gì?
Choát yù:
Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó, các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh họat
- 2H lên diễn họat cảnh, cả lớp theo dõi
- Vì bạn Dương vứt cặp và sách vở lộn xộn
- Bừabãi, lộn xộn làm mất nhiều thời gian để tìm kiếm đồ dùng khi cần
17’ 2.Họat động 2:Thảo luận nhận xét nội dung tranh
Muùc tieõu: Giuựp H bieỏt phaõn bieọt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp
Cách tiến hành:(Thảo luận nhóm)
- Chia lớp thành các nhóm 8H
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhận xét xem nơi học và sinh họat của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn naộp chửa? Vỡ sao?