LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 2 (Đầy đủ và chi tiết). (Trang 288 - 303)

Ngày Dạy :...

 

I -MUẽC TIEÂU

1.Rèn kĩ năng nghe và nói:

-Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi , kể lại những việc thành câu , bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài

2.Reứn kú naờng vieỏt:

-Biết soạn mục lụv đơn giản

II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sách giáo khoa

-Tranh minh họa -Vở BT

III-CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Họat động của T Họat động của H ĐD

4 ‘ A.KIỂM TRA BÀI CŨ

-Yêu cầu H lên bảng sắm vai

a.Đóng vai Tuấn và Hà ( Truyện : Bím tóc ủuoõi sam )

b.Lan và Mai ( Chiếc bút mực ) -Gv nhận xét, đánh giá

o2HS thực hiện yêu caàu a

o2HS làm yêu cầu b oCả lớp nhận xét B.DẠY BÀI MỚI

1’ 1.Giới thiệu bài

-Trong những tiết tập làm văn trước, các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu.Cảm, ơn , lời xin lỗi Trong tiết học hôm nay, cô sẽ dạy các em biết trả lời câu hỏi , đặt tên cho đoạn văn , củng cố mục luùc .

-Ghi tựa bài

28’ 2.Hướng dẫn làm bài tập

a. Bài tập 1 :(làm miệng)

-Gv hướng dẫn hs từng bước : quan sát kĩ từng tranh , đọc lời nhân vật trong tranh , sau đó trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh

+ Bạn trai đang vẽ ở đâu ? + Bạn trai nói gì với bạn gái ? + Bạn gái nhận xét như thế nào ? +Hai bạn đang làm gì ?

-Gv nhận xét

- Đối với Hs kh1 giỏi có thể đọc thành ột đoạn văn kể lại câu chuyện như : Một bạn trai vẽ hình một con ngưạ lên bức tường trắng tinh của trường học . Thấy một bạn gái đi qua , bạn trai liền gọi lại khoe : “ Bạn xem mình vẽ có đẹp không ? Bạn gái ngắm bức tranh rồi trả lời : “ Bạn vẽ lên tường làm bẩn bức tường củ

atrường rồi ?” . Bạn trai nghe vậy hiểu ra . Thế là cả hai cùng nhau quét vôi lại cho bức tường đẹp hơn .

- 1 H đọc yêu cầu theoSGK

-Nhiều HS phát biểu - Bạn trai đang vẽ lên bức tường củ atrường học

-Mình vẽ có đẹp khoâng ?

-Vẽ lên tường làm xâu trường lớp

-Hai bạn đang quét vôi bức tường cho sạch .

-Cả lớp nhận xét, bổ sung

SGK

Bài tập 2:Đặt tên cho câu chuyện

-Gv nhận xét, đánh giá

- HS đọc yêu cầu BT - Nhiểu hs phát biểu Cả lớp nhận xét, bổ sung

- Vớ duù : Khoõng veừ leõn tường / Đẹp mà không đẹp …..

SGK

Bài tập 3 : Viết ( Đọc mục lục cuả bài ở tuần 6 , Viết tên các bài tập trong tuaàn aáy )

- Gv hướng dẫn HS quan sát mục lục của bài

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn luùng tuùng

- GV nhận xét, đánh giá

- 1H đọc lại yêu cầu của BT

- 4- 5 hs đọc theo tuần hàng ngang .

- Cả lớp nhận xét, đánh giá

Tranh

1’ 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học

- Nhắc hs thực hành tra mục lục

Các ghi nhận, lưu ý:

………

………

………

………

………

TUAÀN : 5

Môn : Tiếng Việt – Tập đọc Tieát : 9

Bài :CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

Ngày dạy :...

  

I -MUẽC TIEÂU

1.Rèn kĩ năng viết chính tả :

-Nghe- viết 2 khổ thơ đầu trong bài Cái trống trường em . Qua bài chính tả hiểu cách trình bày một bài thơ 4 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 4 (tính từ lề) cho đẹp ...

-Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: trống, trường, nghỉ, ngẫm nghĩ...

2.Chính tả :

-Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n (hoặc vần en/eng, âm chính i/ ieâ)

II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ

-Bảng con -Vở bài tập

III-CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Họat động của T Họat động của H ĐD

3’ A.KIỂM TRA BÀI CŨ

- Đọc cho H viết:nghe ngóng, nghỉ ngơi, đổ rác, thi đỗ

- H lên bảng viết, các H

khác viết bảng con Bảng con B.DẠY BÀI MỚI

1’ 1.Giới thiệu bài

-Neõu muùc ủớch, yeõu caàu cuỷa tieỏt

học

20’ 2.Hướng dẫn nghe- viết

Hướng dẫn HS chuẩn bị -Đọc 2 khổ thơ cuối 1 lần

- Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hòan cảnh khó khăn như thế nào?

- Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì?

- Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

- Ngòai ra còn có những từ nào được vieát hoa?

- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gìû?

- Đọc cho H viết vào bảng con:

BêVàng, Dê Trắng, suối, nuôi

- 3H nhìn bảng phụ đọc lại 2 khoồ cuoỏi

- Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ héo khô, không có gì để nuôi sống hai bạn - Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hòai”Bê! Bê!”

- 10 dòng - Vieát hoa

- Bê Vàng, Dê Trắng

- Ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than

- Cả lớp tập viết vào bảng con

Bảng phuù

Bảng con

Đọc cho H viết vào vở

-Đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần

-Theo dõi, uốn nắn -Đọc lại cả bài chính tả

- Viết vào vở

- Sóat bài

Bảng

Chấm, chữừa bài ứ -Cho H sửa bài

-Chấm bài 6H, nhận xét từng bài về: nội dung (đúng/sai); chữ viết (sạch, đẹp/xấu, bẩn); cách trình bày (đúng/sai)

- Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì vào cuối bài chép

Bảng

10’ 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả a/Bài tập 2:Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống

- Nêu yêu cầu của bài 2

- Chốt lại lời giải đúng: nghiêng ngả, nghi ngơứ; nghe ngúng, ngon ngọt

b/Bài tập 3: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Đọc yêu cầu của bài 3a

- Chốt lại lời giải đỳng: troứ chuyện, che chụỷ; traộng tinh, chaờm chổ

- 2H lên làm ở bảng phụ, các H khác làm vào vở BT - Cả lớp nhận xét

- Sửa bài

- Nhắc lại yêu cầu của bài - 2H lên làm ở bảng phụ, các H khác làm vào vở BT - Sửa bài

Bảng phuù Vở BT

Bảng phuù Vở BT

1’ 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học

Các ghi nhận – lưu ý

………

………

………

………

………

………

TUAÀN : 5

MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI TIEÁT: 5

BÀI: CƠ QUAN TIÊU HÓA

Ngày dạy: ...



I.MUẽC TIEÂU

- Chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ - Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa (2 tranh)

- Sách giáo khoa

III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG Họat động của T Họat động của H ĐD

3’ Khởi động:Trò chơi”Chế biến thức aên”

Muùc tieõu:

Giới thiệu bài và giúp H hình dung 1 cách sơ bộ đường đi của thức ăn từ miệng xuống dạ dày, ruột non

Cách tiến hành:

- Hướng dẫn trò chơi: Trò chơi gồm 3 động tác:

- “Nhập khẩu”: Tay phải đưa lên miệng (như động tác đưa thức

- Theo dõi

ăn vào miệng)

- “Vận chuyển”: Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực (thể hiện đường đi của thức ăn) - “Chế biến”: Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn (thể hiện thức ăn được chế biến trong dạ dày và ruột non)

- Hô khẩu lệnh để H làm thử - Tổ chức cho H chơi

- Các em học được gì qua trò chơi này? Ghi tựa bài

- Làm các động tác theo khaồu leọnh cuỷa T

- Cả lớp cùng chơi

Bảng

15’ 1.Họat động 1:Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa

Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa

Cách tiến hành:

Bước 1:

- Chia lớp thành những nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 trong SGK và đọc chú thích, chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ. Thảo luận xem: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt roài ủi ủaõu?

Bước 2:

- Treo tranh vẽ phóng to lên bảng - Yêu cầu H gắn tên các cơ quan tiêu hóa vào hình

- Kết luận:

- Ngồi theo nhóm - Thảo luận

- H cuứng thi ủua xem ai gắn nhanh và đúng

- H gaén teân

- H lên chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa

Tranh

Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngòai

10’ 2.Họat động 2:Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ

Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa

Cách tiến hành:

- Giải thích: Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non ... và được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa. Ví dụ: Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra; Mật do gan tiết ra;

Dịch tụy do tụy tiết ra. Ngòai ra còn có các dịch tiêu hóa khác. Nhìn vào sơ đồ, ta thấy có gan, túi mật (chứa mật) và tụy (vừa nói vừa chỉ sơ đồ)

- Yêu cầu H quan sát hình 2 trong SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, tụy

- Hãy kể tên các cơ quan tiêu hóa

- Kết luận:

Cơ quan tiêu hóa gồm có:

miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy

- Cả lớp quan sát và xác ủũnh trong hỡnh veừ: tuyeỏn nước bọt, gan, túi mật, tụy

- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, tuyến nước bọt, gan, tụy

SGK

5’ 3.Họat động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình

Muùc tieõu:

Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa

Cách tiến hành:

- Chia lớp làm 2 đội A và B. Phát cho mỗi đội 8 mảnh giấy ghi tên các cơ quan tiêu hóa

- Phổ biến cách chơi: Mỗi đội cử 8H, xếp thành 2 hàng và chơi gắn tiếp sức tên các cơ quan tiêu hóa vào hình. Đội nào gắn đúng và nhanh là thắng

- Đánh giá, khen thưởng

- Các đội cử đại diện lên chôi

- Cả lớp nhận xét, đánh giá

Tranh Phieáu rời

Các ghi nhận, lưu ý:

………

………

………

………

………

………

TUAÀN : 5 MÔN : TÓAN

TIEÁT : 23

BÀI: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC

Ngày dạy :...

 

I.MUẽC TIEÂU Giuùp H:

- Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình)

- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một số miếng nhựa có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác - Ghi trước ở bảng phụ nội dung của BT2

- Sach giáo khoa

III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Họat động của T Họat động của H ĐD

7’ 1.Họat động 1:Giới thiệu hình chữ nhật - Đưa một số hình trực quan có dạng hình chữ nhật rồi giới thiệu: Đây là hình chữ nhật

- Quan sát Hình

chữ - Vẽ hình chữ nhật lên bảng. Ghi tên

hình và đọc: Hình chữ nhật ABCD, hình chữ nhật MNPQ.

- Cho H xung phong ghi tên vào hình thứ ba

- Đọc tên các hình chữ nhật (5H)

- 1H lên bảng ghi tên vào hình thứ ba

- Đọc tên hình chữ nhật

nhật (nhựa) Bảng

7’ 2.Họat động 2: Giới thiệu hình tứ giác - Đưa một số hình trực quan có dạng hình tứ giác rồi giới thiệu: Đây là hình tứ giác

- Vẽ hình tứ gíac lên bảng. Ghi tên hình và đọc: Hình tứ giác CDEG, hình tứ giác PQRS.

- Cho H liên hệ các vật có hình ảnh của hình chữ nhật, hình tứ giác

- Quan sát

- Đọc tên các hình tứ giác - 1H lên bảng ghi tên vào hình thứ ba

- Đọc tên hình tứ giác - Cho H xung phong ghi tên vào hình thứ ba

-

- Mặt bàn, mặt bảng đen, bìa sách, ...

- - H liên hệ các vật có hình ảnh của hình chữ nhật, hình tứ giác

Hình tứ giác (nhựa)

22’ 3.Họat động 3: Thực hành Bài 1/23:

- Đọc yêu cầu của BT 2/7

- Hướng dẫn H lựa chọn các điểm rồi nối lại để được các hình theo yêu cầu

- Đối với BTa lựa chọn 4 ủieồm A, B, D, E

- Cả lớp làm vào SGK, 2H lên bảng làm

- Cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng

- Nhận xét

SGK

Bài 2/23:

- Đưa bảng phụ để giới thiệu BT2 - Neâu yeâu caàu cuûa BT

- Yêu cầu H nhận dạng hình (nhận biết các hình là hình tứ giác với các hình không phải là hình tứ giác)

- Theo dõi

- Nêu ý kiến cá nhân trong từng hình a, b, c

- Cả lớp nhận xét, bổ sung - Sửa bài

Hình a: có 1 tứ giác Hình b: có 2 tứ giác Hình c: có 1 tứ giác

Bảng phuù

Bài 3/23:

- Vẽ hình lên bảng lớp - Neâu yeâu caàu cuûa BT

- Hướng dẫn H làm từng phần a, b - Kết luận cách giải đúng (chú ý nên nêu nhiều cách làm đối với bài 3b)

- 2H nêu lại yêu cầu của BT

- Làm từng phần vào SGK, mỗi lần 1H lên bảng làm

Bảng SGK

Các ghi nhận, lưu ý:

………

………

………

………

………

………

………

TUAÀN : 5

MÔN : TÓAN TIEÁT : 25

BÀI: LUYỆN TẬP

Ngày dạy :...

I.MUẽC TIEÂU Giuùp H:

- Củng cố cách giải bài tóan về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng lớp ghi sẵn BT1 - Sách giáo khoa

- Vở nháp

III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Họat động của T Họat động của H ĐD

30’ 1.Họat động 1:rèn kĩ năng giải bài tóan về nhiều hơn

Bài 1/25:

- Nêu bài tóan:

- Có một cốc đựng 6 bút chì - Có một hộp bút (trong đó chưa biết là có bao nhiêu bút chì). Biết trong hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì.

Hỏi trong hộp có mấy bút chì?

- Gợi ý cho H ghi tóm tắt

Coác : 6 buùt chì Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì Hộp : ...

buùt chì?

- Đếm lại có 6 bút chì trong coác

- Cả lớp ghi tóm tắt vào nháp, 1H lên bảng tóm tắt

:

- Cả lớp giải vào nháp, 1H lên bảng giải

- Cả lớp nhận xét, bổ sung bài giải trên bảng

Giải

Số bút chì có trong hộp là:

6 + 2= 8 (buùt chì) Đáp số: 8 bút chì

Bài 2/25:

- 2H nhìn tóm tắt, nêu đề

tóan SGK

- Gv nhận xét bài giải hs - Cả lớp làm vào nháp, 1H lên bảng làm

- Cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng

Giải Số bưu ảnh Bình có là:

11 + 3= 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh

Bài 3/25:

- Gv cho hs đọc đề

- Gv nhận xét bài giải hs

- H nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan

SGK - H dựa vào tóm tắt cho sẵn

để giải

- Cả lớp làm vào nháp, 1H lên bảng làm

- Cả lớp nhận xét, Giải

Số người đội 2 có là:

15 + 2= 17 (người) Đáp số: 17 người Bài 4/25:

- Tổ chức cho H hỏi- đáp lẫn nhau để tìm hiểu đề tóan trước khi tóm

- - Đọc đề tóan

- Hỏi lẫn nhau: Đề bài cho

SGK

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 2 (Đầy đủ và chi tiết). (Trang 288 - 303)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(303 trang)
w