Tg Hoạt Động Dạy Của T Hoạt Động Của H Đd
10 1. Giới thiệu phép cộng 49+25 :
- Gv hướng dẫn hs tương tự như với phép cộng 29+5 . 49
+ 25 74 - Đặt tính
• 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 , nhớ 1
• 4 cộng2 bằng 6 thêm 1 bằng 7
- Hs tự đặt tính rồi tính . - Hs có thể sử dụng que tính
để tìm ra kết quả .
BG
25’ 2. Thực hành : Bài 1 :
- Gv chữa bài hs và yêu cầu nêu cách tính của bài đó.
- Gv nhận xét
Bài 2 :
- Củng cố thêm đâu là số hạng , tổng trong phép tính 9+6=15
Bài 3 :
- Gv cho hs làm bài - Gv nhận xét bài làm HS
- Hs tự làm bài rồi chữa bài - Nêu cách tính một bài - Chẳng hạn ;
39 69 19 29 + 22 + 24 + 53 + 56 39 49 19 89 + 19 + 18 + 17 + 4
59 69
+ 3 + 6
- HS viết từng phép tính vào vở rồi tính
- Sửa bài - Chẳng hạn :
Số hạng 9 29 9 49 59 Số hạng 6 18 34 27 29 Toồng 15 47 43 46 88 - Hs đọc đề
- Tự tóm tắt - Làm bài vào vở - Sửa bài
- Chẳng hạn : Giải
Hai lớp có tất cả là : 29+25 = 54 ( học sinh ) Đáp số : 54 học sinh
Các ghi nhận – lưu ý :
……….………
………
………
TUAÀN : 4
MÔN : TIẾNG VIỆT – TẬP LÀM VĂN TIEÁT : 10
BÀI : CẢM ƠN - XIN LỖI
Ngày Dạy :...
I -MUẽC TIEÂU
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
-Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp
-Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp
2.Reứn kú naờng vieỏt:
-Viết được những điều vừa nói thành đọan văn
II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sách giáo khoa
-Tranh minh họa BT3 trong SGK -Vở BT
III-CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Họat động của T Họat động của H ĐD
4 ‘ A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Yêu cầu H đọc phần bài làm BT1 và BT3 (tieát TLV- tuaàn 3):
a/ Sắp xếp thứ tự tranh- kể theo tranh
b/ Đọc danh sách nhóm học tập(N6, N7) -Gv nhận xét, đánh giá
o1HS thực hiện yêu caàu a
o2HS làm yêu cầu b oCả lớp nhận xét
B.DẠY BÀI MỚI 1’ 1.Giới thiệu bài
-Trong những tiết tập làm văn trước, các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu.
Trong tiết học hôm nay, cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự
28’ 2.Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài tập 1 :(làm miệng)
-Lần lượt cho HS thực hành nói từng câu. Đối với mỗi tình huống cho H sắm vai để thực hành dùng lời nói trong mỗi tỡnh huoỏng cuù theồ
-Gv nhận xét -Kết luận :
Khi nhận sự giúp đỡ của người khác, ta cần phải nói lời cảm ơn. Lời cảm ơn cần được nói với thái độlễ phép, kính trong với người trên; chân thành và thân mật với bạn bè hoặc em nhỏ
- 1 H đọc yêu cầu theoSGK
-Nhiều HS phát biểu -Saém vai cho moãi tình huoáng
-VÍ duù:
d. Với người bạn em lỡ dao chân : Ồ , tớ xin lỗi cậu nha .
e. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn : Con xin loói meù , laàn sau con sẽ không như thế nữa . f. Với cụ già bị em va
phải : Chaú xin lỗi cụ . -Cả lớp nhận xét, bổ sung
SGK
Bài tập 2:( sắm vai) ứ
-Tổ chức cho HS thực hành sắm vai trong từng tình huống . Mỗi tình huống 4 lượt
-Gv nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu - Sắm vai từng tình huoáng a, b,
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Vớ duù :
c. Tranh 1 : Meù mua cho
SGK
HÀ một con gấu bông rất đẹp . Hà giơ hai tay đón nhận và nói : “ Con cảm ơn mẹ “
d. Tranh 2 : Bạn Dũng làm vỡ bình hoa , bạn ấy xin loói meù mỡnh . “ Con xin loói meù “
Bài tập 3:(miệng)
- Treo tranh và nêu yêu cầu của BT - Gv hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh, đóan xem việc gì xảy ra
Hình 1:
+ Tranh vẽ những ai? Đang làm gì? Chuyện đó có thể xảy ra trong những trường hợp nào?
Hình 2:
+ Tranh vẽ những ai? Có gì khác lạ ở trên sàn nhà? Bạn nhỏ đang làm gì?
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn luùng tuùng
- GV nhận xét, đánh giá
- 1H đọc lại yêu cầu của BT
- Nhiều H nêu ý kiến cá nhaân
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
Tranh
Bài tập 4:(viết)
- Yêu cầu H Sviết lại những câu em đã nói về một trong hai bức tranh ở BT3 vào vở BT
- Chấm điểm một số bài , nhận xét
- Cả lớp làm vào vở BT Vở BT
1’ 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học
- Yêu cầu H thực hành những điều đã học: nói lới cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành
Các ghi nhận, lưu ý:
…………
…
…………
…
…………
…
TUAÀN : 4
MÔN: TIẾNG VIỆT- TẬP VIẾT
TIEÁT: 7
BÀI: CHỮ HOA C
Ngày Dạy: ...
I MUẽC ẹÍCH YEÂU CAÀU Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết chữ cái viết hoa C(theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu Chia ngọt sẻ bùi theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ hoa C đặt trong khung chữ (như SGK)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Chia (dòng 1); Chia ngọt sẻ bùi (dòng 2)
- Bảng con - Vở Tập viết III .
CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG Họat động của T Họat động của H ĐD
4 ‘ A.MỞ ĐẦU
- Gv cho Hs vieát BC - Viết chữ hoa B cỡ vừa
- Nhắc lại câu ứng dụng đã viết ở bài trước
- Nghĩa của cụm từ này là gì?
- Viết chữ Bạn cỡ nhỏ - Gv nhận xét
- Viết bảng con
- Bạn bè ở khắp nơi về quây quần tụ họp đông vui
Bảng con
B.DẠY BÀI MỚI 1’ 1.Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 15’ 2.Hướng dẫn viết chữ hoa
A /Hướng dẫn H quan sát và nhận xét chữ hoa C
- Đây là mẫu chữ C hoa cỡ vừa – Đưa mẫu chữ
+ Chữ này cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Được viết bởi mấy nét?
- Chữ C gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ
- Quan sát chữ mẫu - Cao 5 li. Gồm 6 đường keû ngang
- 1 neùt
Maãu chữ
- Viết lại chữ C cỡ vừa ngay bên cạnh chữ mẫu, vừa viết vừa nói: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2
b/Hướng dẫn H viết trên bảng con - Gv viết mẫu chữ hoa C cỡ nhỏ
- GV nhận xét, uốn nắn. Nhắc lại quy trình vieát
- Hs viết chữ hoa C cỡ vừa vào bảng con
- HS viết chữ hoa C cỡ nhỏ vào bảng con
- Viết chữ hoa C cỡ nhỏ vào bảng con
Bảng con
6’ 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng a/Giới thiệu câu ứng dụng
- Dùng bảng phụ giới thiệu câu ứng dụng:”Chia ngọt sẻ bùi”
- GV giải thích: Câu này có nghĩa là thương yêu, đùm bọc lẫn nhau(sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu)
b/Hướng dẫn H quan sát và nhận xét:
+ Các chữ C hoa cỡ nhỏ và g,h cao mấy li?
+ Chữ s cao mấy li?
+ Chữ t cao mấy li?
+ Những chữ còn lại (i, a, n,o, e, u) cao mấy li?
+ Chữ “ngọt”, dấu nặng đặt ở đâu?
+Chữ “bựiứ”, dấu huyền đặt ở đõu?
+Chữ “sẻ”, dấu hỏi đặt ở đâu?
+ Các chữ viết cách nhau một khỏang bằng chừng nào?
- 2HS đọc câu ứng dụng
- Cao 2 li rưỡi - Cao 1,25 li - Cao 1 li rưỡi - Cao 1 li
- Đặt dưới chữ o - Đặt trên chữ u - Đặt trên chữ e
- Cách nhau bằng khỏang 1 chữ o
Bảng phuù
- Viết mẫu chữ Chia trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu), nhắc H lưu ý: điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C
c/Hướng dẫn HS viết chữ Chia vào bảng con - Gv nhận xét, uốn nắn. Nhắc lại cách nối neùt
- Viết chữ Chia cỡ vừa, cỡ nhỏ vào bảng con
Bảng con 15’ 4.Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- Lần lượt yêu cầu HS viết theo các yêu caàu:
+ Chữ C cỡ vừa: 1 dòng + Chữ Ccỡ nhỏ: 1 dòng + Chữ Chia cỡ vừa: 1 dòng + Chữ Chia cỡ nhỏ : 1 dòng +Chia ngọt sẻ bùi : 2 dòng
- Theo dõi, giúp đỡ H yếu viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung
- Viết vào vở Vở TV
3 5.Chấm, chữa bài - Chấm một số bài - Nêu nhận xét 1’ 6.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS hòan thành nốt bài tập viết
Các ghi nhận, lưu ý:
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…
TUAÀN : 4
MÔN : TIẾNG VIỆT –TẬP ĐỌC TIEÁT : 8
BÀI : MÍT LÀM THƠ
Ngày Dạy :...
I -MUẽC TIEÂU
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn tòan bài.
-Đọc đúng các từ khó: Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, nuốt chửng, nguội...
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi, gạch ngang.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật 2.Rèn kĩ năng đọc-hiểu:
-Hiểu nghĩa của các từ: cá chuối, nuốt chửng, chế giễu
-Nắm được diễn biến tiếp theo của câu chuyện.: Vì yêu bạn bè, Mít tập làm thơ tặng bạn. Nhưng thơ của Mít mới làm còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm
-Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè
II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sách giáo khoa -Vở bài tập
-Tranh minh họa theo SGK -Bảng phụ viết các câu sau:
- Một hôm / đi dạo qua dòng suối ./
- Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối.//
-Nói cho có vần thôi! // – Mít giải thích
II -CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Họat động của T Họat động của H ĐD 4’ A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Bài Trên chiếc bè
-Yêu cầu 3HS đọc và trả lời các câu hỏi + Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
+ Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
+ Thái độ của các con vật đối với hai chú dế như thế nào?
- Gv nhận xét và cho điểm .
-HS 1 : đọc đọan 1 -HS 2 : trả lời câu hỏi 1 -HS 3 :đọc đọan 2, trả lời câu hỏi 2
SGK
B.DẠY BÀI MỚI 2’ 1.Giới thiệu bài
-Các em đã đọc đọan đầu của câu chuyện Mít làm thơ ở cuối tuần 2, đã biết Mít học làm thơ ở nhà thi sĩ Hoa Giấy. Về nhà, Mít lập tức sáng tác thơ để tặng các bạn.
-Gv treo tranh
-Hôm nay, ta sẽ đọc đọan tiếp theo của truyện để xem Mít đã viết những câu thơ tặng bạn như thế nào, thái độ của các bạn ra sao khi nghe những câu thơ của Mít
Tranh
15’ 2.Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu : đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, hóm hỉnh; Giọng của Mít đọc với giọng hồn nhiên; Giọng Biết Tuốt: ngạc nhiên, giận dữ
- HS theo dõi SGK
2.2 Hướng dẫn H luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a/Đọc từng câu
- Gv yêu cầu HS đọc cá nhân
-Trong khi theo dõi HS đọc, chú y ùsửa chữa các từ H S đọc sai và luyện đọc một
-HS đọc nối tiếp nhau theo dãy
SGK
số từ như - Bieát Tuoát - Nhanh Nhảu - Ngộ Nhỡ,
- nuốt chửng, nguội
b/Đọc từng đọan trước lớp
-Yêu cầu HS đọc cá nhân, mỗi em đọc 1 đọan
-Đọan 1: 2 câu đầu
- Đọan 2: “Biết Tuốt ... xem nào”
- Đọan 3: “Đây là .... Ngộ Nhỡ”
-Đọan 4: phần còn lại
-Trong khi theo dõi HS đọc, chú ý hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và giọng đọc phù hợp
-Gv luyện đọc câu dài
- Một hôm/ đi dạo qua dòng suối/
- Biết Tuốt/ nhảy qua con cá chuối.//
-Nói cho có vần thôi!// – Mít giải thích//
- Kết hợp gíup HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đọan (những từ ngữ được chú giải ở cuối bài): cá chuối , nuốt chửng , chế giễu , tặng , la lên , giải thích , hét toán .
c/Đọc từng đọan trong nhóm - Chia lớp thành các nhóm 8H
- Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
d/Thi đọc giữa các nhóm
-Cả lớp và T nhận xét, đánh giáû e/Cả lớp đọc đồng thanh
-Hs đọc những từ luyện đọc
-Đọc nối tiếp nhau theo chỉ định, mỗi H đọc 1 đọan
-Hs đọc câu dài -Cho nhiều em đọc
- Đọc phần chú giải ở cuối bài
- Từng HS đọc trong nhóm, các H khác nghe góp yù
-Các nhóm thi đua đọc trước lớp
-Cả lớp đọc đồng thanh đọan 4
Bảng phuù
SGK
SGK
7’ 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ những câu thơ như thế nào?
+ Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dữ với Mít?
+Theo em, Mít có ý chế giễu các bạn không?
Vì sao?
+ Để các bạn không giận, Mít phải giải thích thế nào? Hãy nói vài câu bênh vực cho Mít + Em thấy Mít thế nào? Có ngộ nghĩnh không? Đáng yêu không? Hồn nhiên không?
Ngaây thô khoâng?
- Mít có tấm lòng rất chân thành với các bạn. Nhưng Mít chưa biết làm thơ nên đã khiến các bạn hiểu lầm. Thêm nữa, Mít là cậu bé rất buồn cười nên thơ của Mít cũng buồn cười. Không nên trách Mít
- Đọc các câu thơ trong bài
- Vì các bạn cho rằng Mít nói sai sự thật để chế giễu các bạn
- Mít không chế giễu các bạn, chỉ muốn làm thơ có vaàn
- Nhiều hS phát biểu - Trả lời và rút ra đặc ủieồm chung cuỷa Mớt
SGK
5’ 4.Luyện đọc lại
-Tổ chức cho HS đọc theo kiểu phân vai giữa các nhóm, mỗi nhóm 4HS
Gv nhận xét
-3 nhóm đọc theo kiểu phân vai (người dẫn chuyeọn, Mớt, Bieỏt Tuoỏt)
-Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất
SGK
2’ 5.Củng cố, dặn dò
-Em có thích Mít không? Vì sao?
-Khuyến khích H về nhà kể lại câu chuyện Mít làm thơ cho người thân nghe
- Phát biểu tự do
Các ghi nhận, lưu ý:
…………
…
…………
…
…………
…
…………
…
…………
…
…………
…
…………
…
TUAÀN : 4
MÔN : TIẾNG VIỆT –CHÍNH TẢ TIEÁT : 9
BÀI : TRÊN CHIẾC BÈ
Ngày Dạy :...
I -MUẽC TIEÂU
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
-Nghe- viết một đọan trong bài Trên chiếc bè . Biết cách trình bày : viết hoa chữ cái đầu bài , đầu câu , đoạn , tên nhân vật , xuống dòng hết đoạn .
2.Quy tắc chính tả :
-Củng cố quy tắc chính tả với iê / yê ; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các vaàn (aân / aâng)
II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn đọan “Tôi và Dế Trũi ... nằm dưới đáy”
-Giấy lớn ghi BT3 -Bảng con
-Vở bài tập
III-CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Họat động của T Họat động của H ĐD
5’ A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Đọc cho HS viết:viên phấn, bình yên, nhảy dây
- HS lên bảng con Bảng con B.DẠY BÀI MỚI
1’ 1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 18’ 2.Hướng dẫn nghe- viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - Gv đọc đọan viết 1 lần
+ Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
+ Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
+ Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
- Gv đọc cho HS viết bảng con: Dế Trũi, mới chớm, hòn cuội, trong vắt
- 2 H nhìn bảng phụ đọc lại đọan cuối
- Treõn chieỏc beứ
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây
- Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm thành 1 chiếc bè thả troâi treân soâng
- 5 caâu
- Treân, Toâi, Deá Truõi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa - Viết hoa, lùi vào 2 ô
- Hs v iết bảng con
Bảng phuù
Bảng con b. Đọc cho HS viết vào vở
-Gv đọc thong thả từng câu – cụm từ – caâu cho H vieát
-Gv theo dõi, uốn nắn
-Gv đọc lại cả bài chính tả cho HS dò lại
- Viết vào vở
- Hs tự sóat bài
c. Chấm, chữừa bài ứ
-Chấm bài 5H, nhận xét từng bài về:
nội dung , chữ viết, cách trình bày
- Hs tự sửa lỗi sai Bảng
10’ 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả a/Bài tập 2:Thi tìm các chữ có iê, có yê
- GV neâu yeâu caàu cuûa BT a1. Tìm chữ có iê
- Nhiều HS tìm và ghi ra
trong giấy Bảng
a2.Tìm chữ có yê - Gv nhận xét, đánh giá - Kết luận, ghi bảng:
b/Bài tập 3:Phân biệt vần / vầng; dân / daâng
- Đọc yêu cầu của bài - Gọi vài H làm mẫu
- Yêu cầu H làm vào vở BT - Gv nhận xét :
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc lại yêu cầu (1H) - 2H làm mẫu
- Cả lớp làm vào vở BT, 2H lên bảng làm
đánh vần, vần thơ, vần nồi côm, .../ vaàng traêng, vaàng mặt trời, vầng trán, ...
nhân dân, dân dã, dân làng, công nhân, .../ dâng lên, hiến dâng, trào daâng, ...
Giaáy Vở BT
1’ 4.Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại quy tắc chính tả iê/ yê
- Nhận xét tiết học Bảng
Các ghi nhận, lưu ý:
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…
………
…