CHƯƠNG 2: ĐỐI CHIẾU CÚ BỊ BAO TRONG CÂU TIẾNG VIỆT VÀ CÂU TIẾNG ANH
2.1. Cú bị bao làm thành phần trong câu tiếng Việt
2.1.4. CBB làm định ngữ
CBB làm định ngữ trong danh ngữ tiếng Việt có chức năng bổ nghĩa cho Dt/Dn trung tâm, là hậu tố của Dt/Dn trung tâm và tùy thuộc vào chức năng của Dt/Dn trung tâm mà CBB làm định ngữ bổ nghĩa.
2.1.4.1. C [Dt/Dn trung tâm - Đ(CBB)] – V
CBB làm định ngữ bổ nghĩa cho Dt/Dn làm chủ ngữ của câu theo cấu trúc C [Dt/dn - Đ(CBB)] – V. Trong câu ‘Cái vùng nước mà tôi vừa vác máy ảnh đến để chụp bổ sung cho bộ sưu tập thật là thơ mộng. (8, 261), có CBB làm định ngữ
‘mà tôi vừa vác máy ảnh đến để chụp bổ sung cho bộ sưu tập’ bổ nghĩa cho Dn ‘cái vùng nước’ làm chủ ngữ. Câu ‘Những cánh đồng chúng tôi / đi qua//lúa chết khô khi mới trổ bông.’ (10, 163), có CBB làm định ngữ chúng tôi / đi qua bổ nghĩa cho danh ngữ ‘những cánh đồng’ làm chủ ngữ.
- Giây phút trọng đại mà mọi người / chờ đợi trong ngày //
đã đến. (14, 2)
- Hạnh phúc người con gái ấy / mang đến cho tôi// quá nhiều. (2, 84)
- Những gì anh ta / đã làm được trong vòng một năm nay// đã làm Đào kinh ngạc. (14, 20)
2.1.4.2. C – V [Vt- B [Dt/Dn trung tâm - Đ(CBB)] ]
Một số danh ngữ làm bổ ngữ có định ngữ là CBB theo cấu trúc C – V [Vt- B [Dt/Dn trung tâm - Đ(CBB)] ]. Câu ‘Còn gì buồn cho bằng mình // biết mình làm khổ cho người mà mình / yêu.’ (1, 10) có CBB làm định ngữ ‘mà mình /
yêu’ bổ nghĩa cho danh từ ‘người’, tạo thành danh ngữ ‘người mà mình yêu’ làm bổ ngữ trong câu. Trong câu Hoàng kiếm được một công việc mới hoàn toàn không dính dáng gì đến chuyên môn anh / đã học và những kinh nghiệm thực tế anh / đã trải qua.
(14, 5) có 2 CBB làm định ngữ ‘anh / đã học’ và ‘anh / đã trải qua’ tạo thành hai danh ngữ ‘chuyên môn anh đã học’và ‘những kinh nghiệm thực tế anh đã trải qua’
làm bổ ngữ trong câu.
- Nó là hình ảnh của người đàn bà mà anh / đã thầm thương trộm nhớ. (14, 20)
- Em đừng tìm những thứ em / muốn. (8, 163)
- Tiếng sáo có lời tình tự của một kẻ cô đơn / muốn tìm một sự cảm thông và chia sẻ. (14, 20)
2.1.4.3. Đó / Đây – LÀ – Dt/Dn trung tâm - Đ(CBB)
CBB làm định ngữ cũng thường được sử dụng để bổ nghĩa cho danh ngữ trong cấu trúc Đó / Đây – LÀ – Dt/Dn trung tâm - Đ(CBB). Đây là dạng cấu trúc câu đặc biệt được dùng để nhấn mạnh ngữ danh từ. Đại từ ‘Đây’ và ‘Đó’
không phải là chủ từ của câu mà chỉ là chủ ngữ hình thức. Trong câu ‘Đó là nguyên tắc mà tôi / đặt ra, là kỷ luật mà tôi / không cho phép mình vi phạm.’ (8, 122) có danh ngữ được nhấn mạnh là ‘nguyên tắc mà tôi / đặt ra’ và ‘kỷ luật mà tôi / không cho phép mình vi phạm’ với hai CBB làm định ngữ ‘mà tôi / đặt ra’ và ‘mà tôi / không cho phép mình vi phạm’.
- Đây là lần đầu tiên trong đời Hường / được một người đàn ông gắp đồ ăn cho. (14, 3)
- Đó là năm đầu tiên tôi / trở thành phóng viên. (14, 7) 2.1.4.4. Đ(CBB) - C - V
Định ngữ câu là loại thành phần phụ có thể đứng trước nòng cốt câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ, biểu thị những ý nghĩa hạn định về tình thái hoặc cách
thức cho sự tình được nêu trong câu. CBB làm định ngữ câu thường bắt đầu với các phụ từ như: với, cứ, cứ như, theo, theo như … và được đánh dấu bằng từ thì. Ví dụ như câu ‘Theo như tôi nghĩ (thì) chúng ta // cần phải xem xét lại vấn đề này.’ có định ngữ câu là CBB ‘Theo như tôi / nghĩ’ hạn định tình thái chủ quan cho ý kiến được nêu.
Thông thường định ngữ câu được đặt trước nòng cốt câu nhưng cũng có một số trường hợp định ngữ câu có thể đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ. Ta có thể viết là ‘Chúng ta, theo như tôi / nghĩ, cần phải xem xét lại vấn đề này.’
2.1.5. Cú bị bao làm trạng ngữ
Khi trạng ngữ là CBB thì chủ ngữ của câu và chủ ngữ của CBB làm trạng ngữ có quan hệ chỉnh thể - bộ phận. CBB làm trạng ngữ tường thuật hoàn cảnh, trạng thái cho nòng cốt câu.
2.1.5.1. T (CBB) - C – V
CBB làm trạng ngữ của câu không có kết từ, thường cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy, và có thể đặt trước nòng cốt câu theo cấu trúc T (CBB) - C – V. Trong câu ‘Nước mắt theo nước mưa chảy xuống dàn dụa, chị Dậu không biết than thở cùng ai.’ [9, 493] có CBB làm trạng ngữ ‘Nước mắt / theo nước mưa chảy xuống dàn dụa’ tường thuật trạng thái cho nòng cốt câu ‘chị Dậu // không biết than thở cùng ai.’
- Chân nọ đá chân kia, chị lại trở về ngồi ở đầu phản. [9, 493]
- Mái tóc màu bạch kim bồng bềnh / phủ kín cả hai tai, lão có vẻ lãng tử và bất cần đời. (14, 4)
- Mắt / mở trợn trạo, mặt / đỏ bừng, Khởi lia tay vào bàn tiệc gằn giọng: “Cô nắm níu ở đây là vì thèm khát thứ người này sao, Xuyến?” (10, 42)
2.1.5.2. C - V - T (CBB)
CBB làm trạng ngữ của câu có thể đặt sau nòng cốt câu theo cấu trúc C - V - T (CBB) và cũng cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy. Câu ‘Chị // hiền, mắt / luôn chứa một nỗi buồn u uẩn. (12, 45) có CBB làm trạng ngữ ‘mắt / luôn chứa một nỗi buồn u uẩn.’ đứng sau nòng cốt câu ‘Chị // hiền’ và cách nhau bằng dấu phẩy. Có thể có hai hay nhiều CBB làm trạng ngữ trong một câu.
- Bà Năm // lặng lẽ nhìn lên trần nhà, những giọt nước mắt từ trên gương mặt cằn cỗi / trào ra. (14, 2)
- Anh // ngước mắt nhìn lên bầu trời xanh, bàn tay / phải đưa lên ngực cảm nhận hơi thở và nhịp đập của con tim. (14, 6)
2.1.5.3. C - T (CBB) - V
CBB làm trạng ngữ có thể được đặt chen giữa nòng cốt câu và cách bằng hai dấu phẩy ở đầu và cuối CBB. Xét câu ‘Ông Lý, nách / cắp cuốn sổ, một tay / cầm gậy song, một tay / xếch đôi ống quần móng lợn, vừa đi ra phía điếm tuần vừa thét mắng những người chậm thuế.’ (9, 491) có các CBB làm trạng ngữ được đặt giữa câu là ‘nách / cắp cuốn sổ’, ‘một tay / cầm gậy song’, và ‘một tay / xếch đôi ống quần móng lợn’.
Bảng tổng hợp các cấu trúc câu tiếng Việt có CBB làm thành phần
Chức năng của CBB Các cấu trúc câu
Chủ ngữ a/ (CBB) – V (Vt LÀ – B)
b/ C (CBB) - V (Vt gây khiến - B) c/ C (CBB) - V (Vt chuyển động) d/ C (CBB) - V (Vt chuyển tác – B)
e/ C (CBB) - V (Vt xuất hiện / tiêu biến) f/ C (CBB) - V (tính từ / tính ngữ)
Vị ngữ C – V (CBB)
Bổ ngữ a/ C – V [Vt LÀ – B(CBB)]
b/ C – V [Vt tình thái – B(CBB)]
c/ C – V [Vt nói năng – B(CBB)]
d/ C – V [Vị từ Tri giác / nhận thức – B(CBB)]
e/ C – V [Vt khiển động – B (danh ngữ/CBB) – B (CBB)]
f/ C – V [Vt chuyển tác – B (CBB)]
Định ngữ a/ C [Dt/Dn trung tâm - Đ(CBB)] – V
b/ C – V [Vt- B [Dt/Dn trung tâm - Đ(CBB)] ]
c/ Đó / Đây – LÀ – Dt/Dn trung tâm - Đ(CBB) d/ Đ(CBB) - C - V
Trạng ngữ a/ T (CBB) - C – V b/ C - V - T (CBB) c/ C - T (CBB) – V
2.2. Cú bị bao làm thành phần trong câu tiếng Anh 2.2.1. Cú bị bao làm chủ ngữ
2.2.1.1. C (CBB) – V [vị từ BE - B (tính ngữ / danh ngữ)]
Vị từ BE trong tiếng Anh được theo sau bởi bổ ngữ. Bổ ngữ này là tính ngữ hoặc danh ngữ. Ví dụ: - That he / had made a mistake // WAS really
inevitable. (Anh ta phạm sai lầm là không tránh khỏi.) CBB làm chủ ngữ That he had made a mistake có tác tử phụ ngữ hóa That, he là chủ ngữ của CBB, had made a mistake là vị ngữ của CBB, và really inevitable là tính ngữ làm bổ ngữ của câu.
Hay trong câu: - That she / had forgotten me so quickly // WAS rather a shock. (Cô ấy quên tôi nhanh như thế quả là một cú sốc.) CBB làm chủ ngữ
That she / had forgotten me so quickly có tác tử phụ ngữ hóa That, she là chủ ngữ của
CBB, had forgotten me so quickly là vị ngữ của CBB, rather a shock là danh ngữ làm bổ ngữ của câu.
- What / matters // IS simply a choice we make. (22, 6) (Vấn đề là sự lựa chọn của chúng ta.)
- What our family / did // WAS put in the dinning room.
(22, 17) (Đồ gia đình tôi làm được đặt trong phòng ăn.)
- Whoever / had owned him (the puppy) // HAD evidently not BEEN kind. (22, 6) (Ai là chủ của con chó rõ ràng không phải là người tử tế.)
2.2.1.2. C (CBB) – V (vị từ chuyển tác – B)
Trong câu có CBB làm chủ ngữ mà vị ngữ chứa vị từ chuyển tác (transitive verb), bổ ngữ là danh ngữ, tính ngữ hay các dạng khác nhau của vị từ theo sau còn tùy vào vị từ chuyển tác vì tiếng Anh là ngôn ngữ biến hình và mỗi vị từ chuyển tác có cấu trúc câu riêng của nó. Xét câu: - What you / said // AFFECTS our relationship. (Những gì bạn nói ảnh hưởng đến mối quan hệ của chúng ta.) CBB làm chủ ngữ What you / said có WH-introducer What. Vị từ chuyển tác AFFECT có cấu trúc: Chủ ngữ - AFFECT – Bổ ngữ trực tiếp.
Xét câu: - That she failed the exam // MADE me disappointed.
(Cô ấy thi rớt làm tôi rất thất vọng.) CBB làm chủ ngữ That she failed the exam có tác tử phụ ngữ hóa That, she là chủ ngữ của CBB, failed the exam là vị ngữ của CBB, và
MADE me disappointed là vị ngữ của câu. Vị từ chuyển tác MAKE có cấu trúc: Chủ ngữ - MAKE – Bổ ngữ trực tiếp - Tính từ.
Hay trong câu: - What Peter / had done // CAUSED everything to become upset. (Những điều Peter làm khiến mọi thứ trở nên rối tung.) CBB làm chủ ngữ What Peter / had done có WH-introducer What, Peter là chủ ngữ của CBB, had done là vị ngữ của CBB, và CAUSED everything to become upset là vị ngữ của câu. Vị từ chuyển tác CAUSE có cấu trúc: Chủ ngữ - CAUSE – Bổ ngữ trực tiếp – To – Vị từ nguyên mẫu.
2.2.1.3. C (CBB) – V (vị từ không chuyển tác)
CBB làm chủ ngữ của vị từ không chuyển tác hay vị từ nội (Intransitive verbs), không có bổ ngữ theo sau.
Xét câu: - What we / had worried about // HAPPENED sooner than we expected. (Điều chúng tôi lo lắng đã xảy ra sớm hơn mong đợi.) CBB làm chủ ngữ What we / had worried about có WH-introducer What, và vị ngữ của câu chứa vị từ không chuyển tác HAPPENED.
2.2.1.4. C (CBB) – Vị từ liên kết (Linking verb)
CBB có thể làm chủ ngữ của vị từ liên kết, sau các vị từ liên kết là tính từ (các tính từ này thường được gọi là predicative adjective). Các vị từ liên kết không miêu tả hành động, chỉ kết nối chủ ngữ và bổ ngữ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Các vị từ liên kết thường gặp nhưFEEL (cảm thấy), LOOK (trông có vẻ), TASTE (có vị), SMELL (có mùi), APPEAR (xuất hiện), GROW (phát triển, trở nên), REMAIN (giữ, duy trì), TURN (trở nên), SEEM (dường như), SOUND (nghe có vẻ), BECOME (trở nên), PROVE (chứng minh, cho thấy).
Xét câuWhat they / dreamt // HAS BECOME true. (Những điều họ mơ ước đã trở thành sự thật.). CBB What they dreamt làm chủ ngữ của vị từ liên
kết BECOME, và tính từ true bổ nghĩa cho CBB làm chủ ngữ
- Whether we / can start the project next week // SEEMS uncertain. (Chúng ta có thể bắt đầu dự án vào tuần tới hay không vẫn chưa chắc.)
- That they / will join us to climb the mountain // SOUNDS interesting. (Việc họ tham gia leo núi với chúng ta nghe thật thú vị.)
2.2.1.5. Biến đổi cấu trúc câu
Câu có CBB làm chủ ngữ có thể được biến đổi thành các cấu trúc khác tuỳ theo mục đích diễn đạt.
a/ C (CBB) - BE - Tính ngữ / Danh ngữ
→ It - BE - Tính ngữ / Danh ngữ - B (CBB)
- That he / had made a mistake // WAS really inevitable.
(Anh ta phạm sai lầm là không tránh khỏi.)
→ It // WAS inevitable (that) he / had made a mistake.
- That she / had forgotten me so quickly // WAS rather a shock. (Cô ấy quên tôi nhanh như thế quả là một cú sốc.)
→ It // WAS rather a shock (that) she / had forgotten me so quickly.
b/ C (CBB) – V (Chuyển tác) – B → It – V (Chuyển tác) – B – B (CBB)
- That Jason / lies // really BOTHERS my mother. (Jason nói dối làm mẹ tôi phiền lòng.) (16, 234)
→ It / BOTHERS my mother that Jason lies.
Cấu trúc này chỉ có thể biến đổi khi cú bị bao bắt đầu bằng Complimentizer That và động từ chuyển tác làm những động từ có tác động đến cảm xúc như: SURPRISE (gây ngạc nhiên), AMAZE (gây bất ngờ) …. Chúng ta không thể biến đổi cấu trúc này trong câu What you / said // AFFECTS our relationship. (Những gì bạn nói ảnh hưởng đến mối quan hệ của chúng ta.)
Trong các cấu trúc được biến đổi này chúng ta cần chú ý đến đại từ IT. Ví dụ như câu: That he / had made a mistake // WAS really inevitable.
(Anh ta phạm sai lầm là không tránh khỏi.)
Nếu chuyển vị trí của CBB đặt CBB chủ ngữ sau vị ngữ ‘was clear’, câu sẽ là:
*Was really inevitable that he had made a mistake.
Như vậy không đúng với cấu trúc ngữ pháp của tiếng Anh là phải có chủ ngữ đặt trước động từ được chia ‘was’. IT được Roderick A. Jacobs [95, 22] gọi là FILLER, được đặt thêm vào chỗ trống của chủ ngữ để giữ chức năng ngữ pháp. Cao Xuân Hạo [20, 95]
gọi IT là một tiểu tố dụng pháp, không có nghĩa, không thể dịch sang tiếng Việt với từ tương đương là ‘NÓ’. Đây là một cấu trúc rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh.
c/ C (CBB) → Danh ngữ
CBB làm chủ ngữ trong câu tiếng Anh còn có thể biến đổi thành danh ngữ khi đặt thêm cụm từ The fact (sự, việc) trước CBB làm chủ ngữ, CBB chủ ngữ trở thành CBB định ngữ của danh ngữ The fact.
- That he / had made a mistake // was really inevitable.
(Anh ta phạm sai lầm là không tránh khỏi.)
→ The fact that he / had made a mistake // was really inevitable.
2.2.2. Cú bị bao làm bổ ngữ
CBB có thể làm bổ ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp tùy theo vị từ.
2.2.2.1. C – V [Vị từ BE – B(CBB)]
Trong câu đẳng thức, CBB có thể làm bổ ngữ của vị từ BE. Bổ ngữ giữ chức năng bổ nghĩa cho chủ ngữ, diễn đạt ý nhằm giải thích hay làm rõ thêm ý cho chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là một từ, một ngữ, hay một CBB khác. Trong câu ‘The idea // is that we / should take it in turns.’ (18, 341) (Ý kiến cho rằng chúng ta nên thay phiên nhau.) có chủ ngữ là ‘The idea’ và bổ ngữ là CBB ‘that we should take it in turns’.
- The truth // IS that I / don’t get on with my flat-mate.
(18, 343) (Sự thật là tôi không thích người bạn cùng phòng.)
- The difficulty // WAS how Emma / was going to find us in the crowd. (18, 343) (Điều khó khăn là Emma làm cách nào tìm được chúng tôi trong đám đông.)
- Billy’s mistake //WAS that he / refused to take lessons.
(Sai lầm của Billy là nó không chịu học bài.)
2.2.2.2. C – V [Vị từ BE – Tính từ - (Giới từ) - B(CBB)]
Trong cấu trúc này CBB làm bổ ngữ của tính từ, thường là các tính từ chỉ cảm xúc, tình cảm, có thể có hay không có giới từ theo sao tùy theo tính từ.
Tuy nhiên, không phải tính từ nào cũng có thể được trong cấu trúc này. Chỉ có những tính từ có nghĩa tương đương, hoặc thuộc cây ngữ hệ (family tree) với một vị từ ngoại động hay vị từ chuyển tác thì mới có thể có bổ ngữ theo sau. Ví dụ trong câu ‘I // was worried that she / drove so fast.’ (Tôi lo là cô ấy lái xe quá nhanh.), tính từ ‘worried’
có bổ ngữ là CBB ‘that she / drove so fast’, tính từ ‘worried’ cùng cây ngữ hệ với vị từ
‘worry’ nên câu có thể viết lại là ‘I // worried that she / drove so fast.
- I // AM not SURE what I / had intended. (22, 6) (Tôi không chắc những điều tôi đã dự định.)
- Mary // IS not RESPONSIBLE for what Billy / did. (Mary không chịu trách nhiệm những việc Billy đã làm.)
- Everybody // IS SAD that Billy / drowned. (Mọi người buồn việc Billy chết đuối.)
- I // WAS AWARE she / did not really care what happened to the puppy. (2002 – Puppy) (Tôi biết cô ấy không thật sự quan tâm điều gì xảy ra cho con chó.)
2.2.2.3. C – V [Vị từ nói năng - B(CBB)]
CBB có thể làm bổ ngữ của vị từ nói năng trong câu dẫn gián tiếp.
Vị từ nói năng có thể có hay không có bổ ngữ gián tiếp. Ví dụ như trong câu ‘The police // have CONFIRMED that the painting / was stolen last week.’ (Cảnh sát khẳng định bức tranh đã bị đánh cắp tuần rồi.) vị từ ‘CONFIRMED’ không có bổ ngữ gián tiếp, câu chỉ có CBB ‘that the painting was stolen last week’ làm bổ ngữ trực tiếp.
Nhưng trong câu ‘They // TOLD her that it / was up to her decision.’ (Họ nói với cô ấy rằng điều đó tùy vào quyết định của cô ấy.), vị từ ‘TOLD’ có bổ ngữ gián tiếp là ‘her’
và bổ ngữ trực tiếp là CBB ‘that it / was up to her decision’.
Vị từ nói năng cũng có thể có giới từ đi kèm, ví dụ như câu ‘They // TALKED about how they / took these Christmas trees home.’ (Họ nói về cách họ mang những cây Giáng sinh về nhà.) Giới từ nào được sử dụng là do vị từ quy định.
- She // HAD REMARKED on what a lot of space it / was.
(22, 9) (Cô ấy nhận xét rằng nó quá rộng.)
- Even Ned Blodgett // SAID there / was no harm done.
(22, 2) (Thậm chí Ned Blodgett nói rằng không có gì nguy hại.)
- The principal // announced that the results of the examaniation / would be sent to each candidate. (Thầy hiệu trưởng thông báo rằng kết