BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

Một phần của tài liệu Địa lí lớp 12 (Trang 32 - 35)

I) Mục tiêu bài học:

Sau bài học HS cần:

1. Kiến thức:

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta: tự nhiên, kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử

- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của 7 vùng nông nghiệp

- Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp- Biết được các xu hướng trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ nông nghiệp hoặc Atlat địa lí Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn ( chuyên canh lúa, cà phê, cao su).

- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp, xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

3. Thái độ:

- Có thái độ đúng đắn đối với môn học.

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Bản đồ Nông – lâm – thủy sản Việt Nam, 2. Học sinh :

- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam III) Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta.

2. Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính

*HĐ1: Cá nhân.

Tìm hiểu các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

Bước 1: GV ch HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu các nhân tố tác động tới sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp nước ta và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao nói sự phân hóa các điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo

1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.

- Có nhiều nhân tố: Tự nhiên, KT – XH, kĩ thuật, lịch sử,...

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên tạo ra nền chung cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.

- Các nhân tố KT – XH, kĩ thuật, lịch sử có tác động khác nhau:

ra cái nền của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp?

+ Đối với nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa, nhân tố nào tác động mạnh đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp?

Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

*HĐ2: Cặp

Tìm hiểu các vùng nông nghiệp nước ta.

Bước 1: GV nêu khái niệm vùng nông nghiệp, sau đó minh họa về một vùng nông nghiệp nào đó. .

Bước 2: GV chia cặp và yêu cầu các cặp làm tiếp các vùng còn lại.

Bước 3: Gọi đại diện một số cặp trình bày. GV nhận xét.

* HĐ3: Cá nhân.

Tìm hiểu những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.

Bước 1: HS nghiên cứu SGK cho biết:

+ Những thay đổi về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.

+ Kết hợp Atlat hoặc bản đồ, cho biết những vùng có điều kiên thuận lợi để sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

+ Nêu những ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.

Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

Bước 3: HS tìm hiểu mục b, trả lời câu hỏi:

+ Xu hướng phát triển và thay đổi kinh tế trang trại nước ta trong những năm gần đây?

+ Tại sao kinh tế trang trại lại rất phát triển ở ĐBSCL?

- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

+ Nền kinh tế tự cấp tự túc, sản xuất nhỏ sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối bới các điều kiện tự nhiên.

+ Nền sản xuất hàng hóa, các nhân tố KT – XH tác động mạnh, làm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến.

2. Các vùng nông nghiệp nước ta.

- Khái niệm vùng nông nghiệp:

- Các vùng nông nghiệp (SGK).

3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo 2 xu hướng :

- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất vào những vùng có điều kiện sản xuất thuận lợi: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, ĐBSCL,...

- Đấy mạnh đa dạng hóa kinh tế nông thôn sẽ cho phép:

+ Khai thác hợp lí các điều kiện tự nhiên

+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động

+ Tạo thêm việc làm và nông sản hàng hóa

+ Giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động bất lợi

+ Tăng thêm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.

*Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp cũng có sự thay

đổi giữa các vùng.

b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản theo hướng

sản xuất hàng hóa

- Kinh tế trang trại nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình

- Số lượng trang trại nước ta trong những năm gần đây có xu hướng tăng nhanh.

+ Trang trại nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất (cả về số lượng và cơ cấu).

+ Riêng trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu.

- Số lượng trang trại nước ta phân bố không đều giữa các vùng. ĐBSCL có số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất.

3. Củng cố:

- Hệ thống lại kiến thức toàn bài 4. Dặn dò:

- Làm bài tập 3 trong SGK.

Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng

Một phần của tài liệu Địa lí lớp 12 (Trang 32 - 35)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w