BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

Một phần của tài liệu Địa lí lớp 12 (Trang 55 - 58)

VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

TIẾT 34 BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

I) Mục tiêu bài học:

Sau bài học HS cần:

1. Kiến thức:

- Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương, ngoại thương

+ Nội thương: tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh tế + ngoại thương: tình hình phát triển, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu.

- Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta

- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường.

2. Kỹ năng:

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch.

- Sử dụng bản đồ du lịch, kinh tế, Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch ( Hà Nội , TPHCM, Huế...).

3. Thái độ:

- Có ý thức gìn giữ các di tích lịch sử ở nước ta.

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Atlát Địa lí Việt Nam.

- Bảng biểu về thương mại, du lịch - Hình 31.1, 31.2, 31.3, 31.4, 31.5.

2. Học sinh :

- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam III) Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày về hiện trạng phát triển ngành vận tải đường bộ ở nước ta.

- Chứng minh rằng: ngành Viễn thông nước ta đã và đang có sự phát triển vượt bậc.

2. Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính

*HĐ1: Tìm hiểu hoạt động nội thương ( cá nhân)

Bước 1: GV nêu tình hình phát triển nội thương nước ta. sau đó Gv yêu cầu:

+ Dựa vào hình 31.1 nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.

+ Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho

1. Thương mại.

a) Nội thương

- Phát triển mạnh sau thời kì đổi mới.

- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, nhất là khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

- Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.

biết những vùng có hoạt động nội thương phát triển.

Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

*HĐ2: Cặp.

Tìm hiểu hoạt động ngoại thương.

Bước 1: HS căn cứ vào hình 31.2, nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005.

Dựa vào hình 31.3, nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu nước ta.

Bước 2: Sau khi HS phân tích các hình, GV đặt câu hỏi nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển ngoại thương trong những năm gần đây.

- Cuối cùng GV làm nổi bật tình trạng nhập siêu của nước ta giai đoạn sau đổi mới khác hẳn so với trước đổi mới.

* HĐ3: Cá nhân.

Tìm hiểu tài nguyên du lịch.

Bước 1: GV đưa ra hình ảnh về một số điểm du lịch. Sau đó đặt câu hỏi TNDL là gì?

Bước 2: Yêu cầu HSdựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và sơ đồ, trình bày TNDL nước ta.

Bước 3: HS trình bày, Gv khái quát kiến thức.

*HĐ4: Tìm hiểu thực trạng phát triển du lịch nước ta

Bước 1: HS quan sát hình 31.4 và 31.5:

- Phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch nước ta.

b) Ngoại thương.

Hoạt động ngoại thương có những chuyến biến rõ rệt.

- Về cơ cấu:

+ Trước Đổi mới nước ta là nước nhập siêu

+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế cân đối.

+ Từ năm 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước Đổi mới.

- về giá trị:

+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng mạnh.

+ Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.

- Hàng xuất: Chủ yếu là khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ CN, nông sản, thủy sản. Hàng chế biến hay tinh chế còn tương đối thấp và tăng chậm.

- Hàng nhập; Chủ yếu là tư liệu sx.

- Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.

- Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới.

- VN trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.

2. Du lịch

a) Tài nguyên du lịch.

- Khái niệm: SGK - Các loại TNDL.

+ Tự nhiên: (Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật).

+ Nhân văn: (Di tích lịch sử văn hóa, lễ hội, làng nghề, phong tục tập quán, giá trị văn hóa dân gian,...).

b) Tình hình phát triển.

- Ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của (thế kỉ XX) đến nay.

- Các trung tâm du lịch: HN,

- Chỉ ra được các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng trên bản đồ.

Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức.

TP.HCM, Huế - Đà Nẵng.

3. Củng cố:

- Hệ thống lại kiến thức toàn bài 4. Dặn dò:

- Làm bài tập 1, 4 trong SGK.

Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng

Một phần của tài liệu Địa lí lớp 12 (Trang 55 - 58)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w