VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
TIẾT 34 BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương, ngoại thương
+ Nội thương: tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh tế + ngoại thương: tình hình phát triển, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu.
- Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch.
- Sử dụng bản đồ du lịch, kinh tế, Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch ( Hà Nội , TPHCM, Huế...).
3. Thái độ:
- Có ý thức gìn giữ các di tích lịch sử ở nước ta.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Atlát Địa lí Việt Nam.
- Bảng biểu về thương mại, du lịch - Hình 31.1, 31.2, 31.3, 31.4, 31.5.
2. Học sinh :
- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày về hiện trạng phát triển ngành vận tải đường bộ ở nước ta.
- Chứng minh rằng: ngành Viễn thông nước ta đã và đang có sự phát triển vượt bậc.
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu hoạt động nội thương ( cá nhân)
Bước 1: GV nêu tình hình phát triển nội thương nước ta. sau đó Gv yêu cầu:
+ Dựa vào hình 31.1 nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
+ Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho
1. Thương mại.
a) Nội thương
- Phát triển mạnh sau thời kì đổi mới.
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, nhất là khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
biết những vùng có hoạt động nội thương phát triển.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Cặp.
Tìm hiểu hoạt động ngoại thương.
Bước 1: HS căn cứ vào hình 31.2, nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
Dựa vào hình 31.3, nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu nước ta.
Bước 2: Sau khi HS phân tích các hình, GV đặt câu hỏi nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển ngoại thương trong những năm gần đây.
- Cuối cùng GV làm nổi bật tình trạng nhập siêu của nước ta giai đoạn sau đổi mới khác hẳn so với trước đổi mới.
* HĐ3: Cá nhân.
Tìm hiểu tài nguyên du lịch.
Bước 1: GV đưa ra hình ảnh về một số điểm du lịch. Sau đó đặt câu hỏi TNDL là gì?
Bước 2: Yêu cầu HSdựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và sơ đồ, trình bày TNDL nước ta.
Bước 3: HS trình bày, Gv khái quát kiến thức.
*HĐ4: Tìm hiểu thực trạng phát triển du lịch nước ta
Bước 1: HS quan sát hình 31.4 và 31.5:
- Phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch nước ta.
b) Ngoại thương.
Hoạt động ngoại thương có những chuyến biến rõ rệt.
- Về cơ cấu:
+ Trước Đổi mới nước ta là nước nhập siêu
+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế cân đối.
+ Từ năm 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước Đổi mới.
- về giá trị:
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng mạnh.
+ Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.
- Hàng xuất: Chủ yếu là khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ CN, nông sản, thủy sản. Hàng chế biến hay tinh chế còn tương đối thấp và tăng chậm.
- Hàng nhập; Chủ yếu là tư liệu sx.
- Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
- Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới.
- VN trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.
2. Du lịch
a) Tài nguyên du lịch.
- Khái niệm: SGK - Các loại TNDL.
+ Tự nhiên: (Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật).
+ Nhân văn: (Di tích lịch sử văn hóa, lễ hội, làng nghề, phong tục tập quán, giá trị văn hóa dân gian,...).
b) Tình hình phát triển.
- Ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của (thế kỉ XX) đến nay.
- Các trung tâm du lịch: HN,
- Chỉ ra được các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng trên bản đồ.
Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
TP.HCM, Huế - Đà Nẵng.
3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài 4. Dặn dò:
- Làm bài tập 1, 4 trong SGK.
Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng