CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

Một phần của tài liệu Địa lí lớp 12 (Trang 38 - 42)

I) Mục tiêu bài học:

Sau bài học HS cần:

1. Kiến thức:

* Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.

- Công nghiệp năng lượng:

+ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu ( than, dầu, khí): tình hình phát triển, phân bố

+ Công nghiệp điện lực: Tình hình phát triển, phân bố.

- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:

+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: Tình hình phát triển, phân bố.

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Tình hình phát triển, phân bố.

+ Chế biến hải sản: Tình hình phát triển, phân bố.

2. Kỹ năng:

- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng thống kê về công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm.

- Sử dụng bản đồ công nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm (một số trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật).

3. Thái độ:

- Học sinh thấy được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm, biết tiết kiệm năng lượng

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Bản đồ địa chất – khoáng sản VN - Atlát Địa lí Việt Nam.

- Bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, công nghiệp VN.

- Sơ đồ, biểu đồ.

2. Học sinh :

- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam III) Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất CN của nước ta.

2. Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính

*HĐ1:

GV sử dụng sơ đồ cơ cấu ngành năng lượng để giới thiệu cho HS những ngành CN hiện có ở nước ta và những ngành sẽ phát triển trong tương lai.

*HĐ2: Cặp.

Tìm hiểu CN khai thác nguyên, nhiên liệu.

Bước 1: HS dựa vào SGK, bản đồ Địa chất – khoáng sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

- Trình bày ngành CN khai thác than và CN khai thác dầu khí theo phiếu học tập số 1 và 2. Các cặp chẵn làm phiếu học tập 1, các cặp lẻ làm phiếu học tập 2.

Bước 2: HS trình bày, GV đưa thông tin phản hồi ở phiếu học tập để HS đối chiếu.

* HĐ3: Cá nhân.

Tìm hiểu ngành CN điện lực.

Bước 1: HS dựa vào kiến thức trong SGK và kiến thức đã học:

- Hãy phân tích khái quát những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển ngành CN điện lực ở nước ta.

- Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản lượng điện?

Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện.

- HS dựa vào hình 27.3 cho biết điều kiện phát triển và phân bố nagnhf thủy điện và nhiệt điện nước ta

- Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam?

Bước 4: Hs trả lời, bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức.

1. Công nghiệp năng lượng

a) CN khai thác nguyên, nhiên liệu - Công nghiệp khai thác than ( thông tin phản hồi phiếu học tập 1)

- CN khai thác dầu khí ( Thông tin phản hồi phiếu học tập 2)

b) Công nghiệp điện lực.

* Khái quát chung:

- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.

- Sản lượng điện tăng rất nhanh.

- Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có thay đổi:

+ Giai đoạn 1991 – 1996 thủy điện chiếm hơn 70%

+ đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%

- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500KV

* Ngành thủy điện và nhiệt điện.

- Thủy điện:

+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.

+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly.

+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng; Sơn La, Na Hang,...

*Hoạt đông 4: Cả lớp.

Tìm hiểu ngành CN chế biến LTTP Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ Nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK và kiến thức đã học:

- Chứng minh cơ cấu ngành CN chế biến LTTP đa dạng?

- Giải thích vì sao CN chế biến LTTP mang tính quy luật?

Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

- Nhiệt điện:

+ Nhiên liệu dồi dào: Than, dầu khí, nguồn nhiên liệu tiềm tàng: Năng lượng Mặt Trời, sức gió,...

+ Các nhà máy nhiệt điện phái Bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí.

+ Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại 1 và 2, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3 và 4.

+ một số nhà máy đang được xây dựng.

2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

- Cơ cấu ngành chế biến LTTP rất đa dạng và phong phú với 3 nhóm ngành , ngoài ra còn có các phân ngành.

- Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản.

- Hàng năm sản xuất được một khối lượng rất lớn.

- Việc phân bố CN ngành CN này mang tính quy luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.

3. Củng cố:

- Hệ thống lại kiến thức toàn bài 4. Dặn dò:

- Làm bài tập trong SGK.

VI. Phụ lục.

Phiếu học tập số 1

Công nghiệp khai thác than

Các loại Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất

Antraxit Than nâu Than bùn Than mỡ

Phiếu học tập 2 Công nghiệp dầu, khí.

Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất

Thông tin phản hồi phiếu học tập 1.

CN khai thác than.

Các loại Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất

Antraxit Hơn 3 tỉ tấn Vùng Đông Bắc, nhất là Quảng Ninh.

- Trước năm 2000 tăng với tốc độ bình thường(năm 90:4,6 triệu Than nâu Hàng chục tỉ tấn Đồng bằng sông Hồng

Than bùn Lớn - Có nhiều nơi

- Tập trung chủ yếu ở ĐBSCL, nhất là khu vực U Minh.

Than mỡ Nhỏ Thái Nguyên

Thông tin phản hồi phiếu học tập 2.

CN khai thác dầu, khí.

Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất

- Vài tỉ tấn dầu mỏ.

- hàng trăm m3 khí

- Các bể trầm tích ngoài thềm lục địa.

- Bể trầm Cửu Long và Nam Côn Sơn có triển vọng về trữ lượng và khả năng khai thác.

- Ngoài ra, dầu khí còn có ở bể trầm tích sông Hồng, Trung Bộ, Thổ Chu – MãLai.

- Năm 1986, tấn dầu thô đầu tiên được khai thác.

Từ đó đến nay sản lượng khai thác liên tục tăng, năm 2005 đạt 18,5 triệu tấn.

- Khí tự nhiên đã được khai thác phục vụ cho nhà máy thủy điện và sản xuất phân đạm.

- Chuẩn bị cho ra đời ngành CN lọc – hóa dầu Dung Quất.

Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng

Một phần của tài liệu Địa lí lớp 12 (Trang 38 - 42)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w