I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học học sinh cần:
1- kiến thức:
1.1. trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Vị trí địa lí
- Phạm vi lãnh thổ: ( vùng đất, vùng biển, vùng trời)
1.2. phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và quốc phòng
2- kỹ năng:
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
- Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo.
3- thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sáng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới.
2. Học sinh :
- Xem lại phần vị trí địa lí đã học từ lớp 8 III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Nêu sự cần thiết phải đổi mới nền kinh tế nước ta. Công cuộc đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào?
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí nớc ta
Cá nhân
1. Vị trí địa lý:
- Giáo viên đặt câu hỏi và yêu - Việt nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo
cầu học sinh lên bảng chỉ trên đông dơng gần trung tâm ĐNA.
bản đồ: Việt Nam tiếp giáp với Bắc: giáp Trung Quốc, Tây và Tây Nam các nớc nào? Vị trí của Việt Nam giáp Lào, Campuchia, Đông và Nam giáp
trong khu vực ĐNA; biển đông.
- Việt Nam nằm trên đờng hàng hải,
đờng bộ và đờng hàng không quốc tế quan trọng → dễ dàng giao lu với các níc.
- Nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm.
2. Phạm vi lãnh thổ:
Hoạt động 2: Cặp đôi a) Hệ toạ độ:
Học sinh xác định trên bản đồ hệ toạ độ địa lý nớc ta: cực
* Phần đất liền:
Bắc, Nam, Tây, Đông của đất - Cực Bắc: 23O23’B: Lũng Cú, Đồng Văn nớc.ý nghĩa của hệ toạ độ Hà Giang.
này ? - Cực Nam: 8O34’B: Đất mũi, Ngọc Hiển,CM
* Trên biển: 6O50’B - Cực Tây: 102O10’Đ: : Sín Thầu, Mờng 101O§→ 117O20’§ NhÐ, §B
-Cực Đông: 109O24Đ: Vạn Thạnh, Vạn Ninh,
Khánh Hoà
⇒ Việt nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới BCB. Chịu ảnh hởng thờng xuyên gió tín phong và gió mùa.
Năm trọn trong khu vực giờ 7 → Thuận tiện sinh hoạt cả nớc.
Hoạt động 3: Cả lớp b) Phạm vi lãnh thổ:
- Hãy cho biết phạm vi lãnh thổ * Vùng đất: Toàn bộ phần đất liền + hải của mỗi nớc thờng bao gồm đảo
những bộ phận nào ? + S: 329 297km2
+ Có 4500km đờng biên giới:
H: Em hãy kể tên một số cửa khẩu Đờng biên giới phần lớn ở miền núi, các đỉnh quốc tế quan trọng trên đờng núi, đều chia nớc.
biên giới Việt Nam - Trung quốc, + Đờng bờ biển dài 3200km, có 29/64 Việt Nam - Lào, Việt Nam - CPC. tỉnh thành có đờng bờ biển và có điều ( VN-TQ dài 1300km,VN-Lào: kiện khai thác những tiềm năng to lớn của 2100km , VN-CPC: 1137km.) Biển Đông.
+ Có 3000 đảo lớn nhỏ ven bờ và 2 quần
đảo ở ngoài khơi xa: Hoàng Sa, Trờng sa.
* Vùng biển:
- Nội thuỷ: phía trong đờng cơ sở.
- Lãnh hải: Rộng 12 hải lý
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: 12 hải lý.
- Vùng đặc quyền KT: từ đờng cơ sở → 200 hải lý.
- Thềm lục địa: lòng đất dới đáy biển → mở rộng đến bờ ngoài rìa lục địa.
* Vùng trời.
- Khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ trên đất liền là đờng biên giới, trên biển là ranh giới ngoài lãnh hải.
3- ý nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh
thổ.
a) ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lý quy định đặc điểm cơ bản Hoạt động 4: Nhóm của thiên nhiên nớc ta mang tính chất
* Nhóm 1: Vì sao nớc ta không nhiệt đới ẩm gió mùa.
có khí hậu nhiệt đới khô hạn nh + Do nớc ta nằm trong vùng nhiệt đới một số nớc cùng vĩ độ ? nửa cầu Bắc, khu vực gió mùa châu A ->
* Nhóm 2: Những ảnh hởng của Nền nhiệt cao, khí hậu có hai mùa rõ rệt.
vị trí địa lý và lãnh thổ đến TN? + Nớc ta tiếp giáp với biển Đông dự trữ
* Nhóm 3: Tìm hiểu ý nghĩa KT dồi dào nhiệt và ẩm, chịu ảnh hởng sâu VH-XH và quốc phòng của vị trí sắc của Biển Đông.
địa lý và phạm vi lãnh thổ nớc ta. - Nớc ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dơng trên vành đai sinh khoáng Châu á TBD, trên đờng di lu và di c của nhiều loài động vật, thực vật → nhiều TN khoáng sản và TN sinh vật quý giá.
- Vị trí và hình thể nớc ta tạo nên sự phân hoá đa dạng của TN từ B-N, miền núi →
ĐB, ven biển, hải đảo.
- Nớc ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán → phải có các biện phap phòng chống tích cực và chủ động.
b) ý nghĩa KT, VH - XH và quốc phòng:
- Về kinh tế: Nớc nằm trên ngã t đờng hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với các cảng biển, sân bay quốc tế, các
đờng bộ, đờng sắt xuyên á → giao lu thuận lợi.
Việt nam còn là cửa ngõ ra biển của Lào, Thái Lan, ĐB Campuchia, TN Trung Quốc
⇒ Thuận lợi phát triển các ngành kinh tế các vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút đầu t.
- Về văn hoá - xã hội: vị trí liền kề với nhiều nét tơng đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội và mối giao lu lâu đời → chung sống hoà bình, hữu nghị, hợp tác.
- Vị trí địa lý chính trị và địa lý quân sự quan trọng.
3- Củng cố:
Câu 1: Nớc ta nằm ở vị trí:
A: rìa phía đông của bán đảo Đông Dơng B: trên bán đảo Trung ấn
C: trung tâm Châu á D:ý A và B đúng
Câu 2: Vị trí địa lí đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nớc ta là:
A: nhiệt đới ẩm B: nhiết đới khô
C: nhiệt đới gió mùa D: nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 3: Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nớc ta khác hẳn so với các nớc Tây Nam á và Châu Phi ở cùng vĩ độ là:
A: vị trí trung tâm Đông Nam á
B: ảnh hởng của chế độ gió mùa châu á C: nớc ta tiếp giáp với biển Đông
D: ý B và C đúng
Câu 4: ý nghĩa của vị trí địa lí đối với thiên nhiên VN đợc thể hiện:
A: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
B: nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú C: thiên nhiên có sự phân hoá phức tạp
D: tất cả các ý trên
4- Dặn dò: Làm bài tập trong SGK, chuẩn bị cho bài thực hành vẽ lợc đồ VN