6.4.1 Các tiêu chí qui hoạch bãi chôn lấp rác ở Việt Nam
Tr−ớc khi thông t− liên tịch số 01/2001 đ−ợc ban hành, ở Việt Nam chỉ có 2 văn bản là TCVN 4449:1987 và TCXD 12/1996 đề cập đến tiêu chí bãi chôn lấp. Trong số các tiêu chí này, tiêu chí về khoảng cách hợp lý tới các điểm dân c− là dễ thoả mãn nhất vì tiêu chí này không đòi hỏi phải điều tra và khảo sát chi tiết và có thể dễ dàng nhận diện trong suốt quá trình lập các đồ án qui hoạch
đô thị.
Để từng b−ớc qui chuẩn hóa việc xây dựng bãi chôn lấp rác, Bộ Xây Dựng và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã ban hành Thông tư liên tịch số 01/2001 về "Hướng dẫn thực hiện các qui định bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn".
Thông t− này qui định rằng lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp phải tuân thủ các yêu cầu d−ới đây:
- Các địa điểm đ−ợc lựa chọn phải phù hợp với các yêu cầu quy hoạch đô
thị do chính phủ phê duyệt.
- Qui định khoảng cách từ địa điểm chọn xây dựng bãi chôn lấp đến các vùng lân cận nh−: các trung tâm đô thị, sân bay, khu công nghiệp, cảng và các khu vực dùng n−ớc ngầm.
- Qui mô bãi chôn lấp tương ứng với qui mô dân số đô thị.
- Qui trình lựa chọn địa điểm xây dựng bãi chôn lấp phải tính đến các
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, kỹ thuật và cơ sở hạ tầng của khu vực đó (ví
dụ: dân số, đặc điểm và sự phát sinh của rác thải, định hướng phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, các điều kiện thuỷ - địa chất,...).
- Thời gian vận hành bãi chôn ít nhất là 5 năm và nên vận hành trong 25 năm hoặc lâu hơn càng tốt.
Năm 2001 cùng với việc ban hành Thông t− trên, Bộ Xây Dựng đã ban hành bản phụ lục "Tiêu chuẩn thiết kế các bãi chôn lấp chất thải rắn" cho Bộ TCXDVN 261: 2001. Bộ tiêu chuẩn thiết kế mới đ−a ra h−ớng dẫn cụ thể về việc thiết kế và xây dựng bãi chôn lấp với các chi tiết kỹ thuật cho phần lớn các hạng mục chính của một dự án xây dựng bãi chôn lấp nh−: các hệ thống thu gom, xử lý khí và n−ớc rỉ rác, các khu vực xây dựng bãi chôn lấp, hệ thống cống rãnh, hệ thống quan trắc, đ−ờng ngầm, khu vực phân loại và chứa chất thải, và các công trình phụ trợ khác.
6.4.2 Bộ tiêu chí tổng hợp áp dụng trong qui hoạch bãi chôn lấp rác Dựa trên bộ tiêu chí bãi chôn lấp rác của Mc Nally, Philip Byer, Laura Mc Nally và Lưu Đức Cường đã xây dựng bộ mục tiêu, tiêu chí, giới hạn tổng quát áp dụng cho bãi chôn lấp rác (bảng 6.1). Điều cần lưu ý là Bộ tiêu chí này chưa thể coi là hoàn toàn đầy đủ. Một khi các cơ quan địa phương thực hiện các dự án lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp, vẫn có thể bổ sung các mục tiêu, tiêu chí và giới hạn khác nếu cần thiết. Cũng nh− vậy, một số tiêu chí hoặc giới hạn có thể đ−ợc nới lỏng hoặc điều chỉnh cho phù hợp với các qui định và điều kiện của địa phương. Tuy nhiên, khi áp dụng, chúng ta nên tuân thủ một cách chặt chẽ các giới hạn hoặc tiêu chuẩn chấp nhận tối thiểu cho đến khi ban hành các qui định tiếp theo nhằm bảo đảm tính nhất quán khi thực hiện các qui định trên toàn quốc. Vì thế tất cả các giới hạn hiện hành đều đ−ợc đ−a ra trong bộ tiêu chí giới thiệu dưới đây trong cột "Các qui định hiện có ở Việt Nam" tương ứng với từng tiêu chí được đề cập. Khi áp dụng bộ tiêu chí này ở các địa phương không nên giảm số l−ợng các mục tiêu đã đề ra mà trái lại còn phải tăng lên vì các mục tiêu này là rất quan trọng, thiết yếu và có khả năng áp dụng trên toàn thế giới,
đặc biệt là đối với các nước đang phát triển.
Bảng 6.1. Bộ mục tiêu, tiêu chuẩn, giới hạn, và các loại số liệu (Nguồn: Byer, McNally, và L.Đ.C−ờng 2003; McNally 2003)
Mục tiêu Tiêu chí Giới hạn Quy định của Việt Nam Số liệu thu thập
1.1 Tăng tối đa độ sâu đối với biểu đồ nước
Biểu đồ nước VPKTST phù hợp phải là XXm
Biểu đồ nước ngầm sâu và dao
động hợp lý 1.2 Giảm tối thiểu độ thấm
chất thải vào lớp địa chất bên d−ới
Bãi chôn lấp không nên xây dựng tại những khu vực có nét đứt gãy, đá cứng, địa hình
đá vôi,... nhằm bảo vệ nước ngÇm
Thông t− liên bộ 01/2001, phụ lục 1: đối với các địa điểm có nền đá
vôi và phía d−ới rộng, bãi chôn lấp phải xây dựng lớp chống thấm có hệ số thẩm thấu k ≤ 1 x 10-7cm/s với bề dày không nhỏ hơn 1m và phải có hệ thống thu gom và xử lý n−ớc rỉ rác
Đặc điểm đất: loại đất, hệ số thẩm thấu, độ xốp, độ nén, hàm l−ợng hữu cơ, chiều sâu tới lớp đá đứt gãy hoặc đá tổ ong
1.3 Tăng tối đa khoảng cách tới các vết nứt, rạn
Không có các cấu trúc địa chất nứt, rạn lớn trong phạm vi Xm từ bãi chôn lấp
Vị trí có các vết nứt, rạn 01.Giảm tối
thiểu nguy cơ ô nhiÔm n−íc ngÇm
1.4 Giảm thiểu các tác
động tới tầng ngậm nước
Bãi chôn lấp không nên đặt tại các khu vực X năm bổ cập n−ớc ngầm là nguồn cung cấp n−ớc hiện tại hoặc t−ơng lai
địa điểm có khả năng dễ thấm qua
đất và có khả năng biểu đồ nước ngầm dốc, chất l−ợng n−ớc ngầm, các khu vực nhiễm mặn
126
1.5 Tăng tối đa khoảng cách tới các nguồn cung cấp n−ớc và giảm thiểu số l−ợng các nguồn này trong khu vùc
Khoảng cách tối thiểu theo các quy định của địa phương
Thông t− liên bộ 01/2001, phụ lục 1: khoảng cách tối thiểu từ bãi chôn tới các giếng khoan
Vị trí giếng khoan, mục đích sử dụng n−ớc ngầm trong t−ơng lai ở khu vực này
02. Giảm thiểu các tác động tới các khu vực nhạy cảm và có n−íc ngÇm
2.1 Tăng tối đa khoảng cách từ bãi đến các nguồn n−ớc và khu vực đ−ợc bảo vệ (sông, hồ, đầm lầy, rõng,...)
Các khu vực có nguồn n−ớc (hồ, suối, đầm lầy,...) hoặc các khu vực đ−ợc bảo vệ không phù hợp để xây dựng bãi chôn. Khoảng cách tối thiểu từ bãi chôn lấp tới hồ,
đầm lầy, ... là X m
Tài liệu thống kê đầm lầy quốc gia chỉ định và bảo vệ các khu vực
đầm lầy nhạy cảm, rộng lớn về mặt sinh thái
Địa điểm đặt, nguồn nước, đầm lầy, và các khu vực đ−ợc bảo vệ
2.2 Giảm thiểu các rủi ro do lụt bằng việc tăng tối đa khoảng cách từ bãi tới các vùng đồng bằng trũng và các khu vực dễ bị bão
Bãi chôn lấp không nên đặt tại các vùng ngập lụt có tần suÊt ngËp lôt 10 n¨m mét lần. Nếu đặt bãi chôn trong các vùng có tần suất bị lụt 100 năm một lần thì phải sửa bản thiết kế để giảm tiềm năng bị lụt
Bản đồ vùng bão lụt, báo cáo tần suÊt lôt
127
2.3 Tăng tối đa khoảng cách từ bãi tới đầu nguồn cung cấp n−ớc và giảm thiểu số l−ợng nguồn
Bãi chôn lấp không nên đặt tại đầu nguồn cung cấp nước, đặc biệt trong trường hợp đây là nguồn cung cấp n−íc duy nhÊt
Sử dụng nguồn n−ớc trong khu vực, các nguồn cung cấp n−ớc t−ơng lai
3.1 Tận dụng tối đa đất sẵn có trong khu vực cho việc xây dựng lớp lót đáy bãi. Trong trường hợp đất thổ nh−ỡng không phù hợp, giảm thiểu khoảng cách tới các địa điểm khai thác đất cho việc xây dựng lớp lót đáy bãi
Các khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp không thích hợp do những khó khăn trong việc quan trắc và thực hiện các kế hoạch dự phòng
TCXDVN 261:2001 - Tiêu chuẩn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn -
Địa điểm có đất tự nhiên với hệ số thẩm thấu nhỏ hơn 10-7cm/s và bề dày lớn hơn 1m không cần lớp lót HDPE. Bãi chôn lấp xây dựng tại các hố tự nhiên nh− mỏ hoặc núi có cốt đáy bãi cao hơn mực nước ngầm và đất tự nhiên có hệ số thẩm thấu nhỏ hơn 1.5x10-
3m3/m2/ngày không cần lớp lót chèng thÊm.
Loại đất và hệ số thẩm thấu, vị trí của các địa điểm khai thác đất cho xây dựng lớp lót đáy bãi và khoảng cách từ bãi chôn lấp tới các địa
điểm khai thác này
3.2 Giảm thiểu các yêu cầu thay đổi nguồn nước
Lưu vực sông, địa điểm đặt, độ dốc trung bình địa điểm
03. Giảm thiểu chi phÝ x©y dùng và vận hành bãi
3.3 Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên nhằm giảm công tác đào đắp
Độ dốc trung bình địa hình bãi
128
Thông t− liên bộ 01/2001 - Mục III- 3 - Mỗi bãi chôn lấp phải bố trí ít nhất 2 trạm quan trắc n−ớc mặt ở dòng chảy nhận n−ớc thải của bãi.
Trạm thứ nhất nằm ở thượng lưu cửa xả n−ớc thải của bãi từ 15- 20m. Trạm thứ hai nằm ở hạ lưu cửa xả n−ớc thải của bãi từ 15- 20m. NÕu trong chu vi 1000m cã các hồ chứa n−ớc phải bố trí thêm một trạm tại hồ chứa n−ớc.
3.4 Giảm thiểu chi phí và tăng tối đa sự thuận tiện trong việc xây dựng và lắp
đặt hệ thống thu gom và xử lý chất thải
TCVN 5945:1995 quy định tiêu chuẩn nước thải. Có 3 mức độ nồng độ tối đa cho phép phụ thuộc vào mục đích sử dụng nước sau khi thải
Tiêu chuẩn n−ớc thải tại khu vực gần bãi áp dụng cho n−ớc rỉ rác sau xử lý. Cấu tạo địa chất khu vực - loại đất, hệ số thẩm thấu, độ hút bề mặt, vị trí vết đứt gãy, các yêu cầu quan trắc hệ thống n−ớc mặt tại khu vực thải n−ớc rỉ rác sau xử lý, dự toán chi phí xử lý n−ớc rỉ rác (bao gồm cả chi phí dài hạn trong thời gian vận hành bãi cũng nh−
sau khi đóng bãi)
3.5 T¨ng tèi ®a sù thuËn tiện trong việc thực hiện quan trắc bằng việc tránh chọn các khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp
Thông t− liên bộ 01/2001 - Mục III-
3 - Cần ít nhất 4 lỗ khoan quan trắc (1 lỗ khoan phía thượng lưu và 3 lỗ khoan phía hạ lưu) cho quan trắc n−ớc ngầm, ứng với mỗi điểm dân c− quanh bãi bố trí ít nhất một trạm quan trắc.
Đặc điểm cấu tạo địa chất, nguồn ô nhiÔm n−íc ngÇm trong khu vùc
129
3.6 Giảm thiểu các sự cố hoạt động của bãi do thiên tai (lụt, bão, động đất, lở
đất...)
Bãi chôn lấp không nên xây dựng trong vùng ngập lụt, vùng có tần suất ngập lụt cao, hoặc các khu vực không ổn định
Bản đồ vùng ngập lụt, ngày và mức
độ của các thiên tai đã xảy ra (bão, lụt,...), vị trí và cường độ động đất,
địa chấn trong quá khứ, địa hình, tr−ợt đất,...
04. Giảm thiểu các tác động xã
héi
4.1 Tăng tối đa khoảng cách tới các điểm dân c−
và giảm thiểu số l−ợng c−
d©n trong khu vùc
Khoảng cách tối thiểu tới các
điểm dân c− theo quy định
Mật độ và đặc điểm dân số
4.2 Tăng tối đa khoảng cách tới các di tích lịch sử,văn hoá, du lịch
Khoảng cách tối thiểu tới bãi là 1 km
Số l−ợng và vị trí các di tích lịch sử tại các vùng lân cận (ví dụ: trong bán kính 1km). Khả năng mở rộng của bãi chôn trong t−ơng lai 4.3 T¨ng tèi ®a sù chÊp
thuận của cộng đồng
Tỉ lệ dân chấp thuận việc đặt bãi trong khu vực, quan điểm của chính quyền địa phương
05. Giảm thiểu các tác động tới nền kinh tế địa ph−ơng và sử dụng đất
5.1 Giảm thiểu các tác
động tới sự phát triển kinh tÕ
Khoảng cách tối thiểu tới các khu công nghiệp nh− đ−ợc quy định trong phụ lục 1, thông t− liên bộ 01/2001
Mức thu nhập trung bình của khu vực, sự phân bố các cơ sở công nghiệp trong vùng, các ngành công nghiệp tiềm năng và sản phẩm
5.2 Tăng tối đa khoảng cách tới các khu vực quân sù
Số l−ợng, vị trí, và khoảng cách từ bãi tới các khu vực quân sự xung quanh
130
5.3 Tăng tối đa việc sử dụng bãi sau khi đóng cửa
Dự định của chính quyền địa ph−ơng trong việc sử dụng bãi sau khi đóng cửa, quy hoạch sử dụng
đất tương lai 5.4 Giảm thiểu các thay
đổi về sử dụng đất và chi phí đền bù
Sử dụng đất hiện tại (đất nông nghiệp, đất rừng...), các quy định về
đền bù, cách tính giá trị tài sản 06. Giảm thiểu
chi phÝ x©y dùng cơ sở hạ tầng
6.1 Giảm thiểu chi phí thiết lập bưu chính viễn thông
Khoảng cách đến đường dây bưu chính viễn thông
6.2 Giảm thiểu chi phí xây dựng hệ thống cung cấp n−ớc phục vụ bãi
Khoảng cách tới đ−ờng ống cấp nước chính của địa phương, công suất hệ thống chính
6.3 Giảm thiểu chi phí xây dựng mạng l−ới cấp điện cho bãi
Khoảng cách tới mạng l−ới cấp
điện địa phương, công suất hiện hành của các hệ thống
6.Tăng khoảng cách đến
®−êng quèc lé
Khoảng cách tối đa thích hợp
đến đường quốc lộ là X m
Địa điểm đến đường quốc lộ, khoảng cách đến đường phù hợp 6.5 Giảm thiểu khoảng
cách vận chuyển rác từ thành phố hoặc khu đô thị
Khoảng cách tối đa từ ranh giới thành phố là X km
131