VĂN BẢN THUYẾT MINH

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn lớp 9 trọn bộ (Trang 41 - 46)

I. MUẽC TIEÂU:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh biết :

- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.

- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.

2. Kyõ naêng:

- Quan sát các sự vật, hiện tượng.

- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.

3. Thái độ:

Sử dụng yếu tố miêu tả hợp lí khi viết bài văn thuyết minh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

Chuẩn kiến thức, bài văn mẫu.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Đọc và trả lời các câu hỏi và thực hiện các yêu cầu trong SGK.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Tiến trình bài học:

* Giới thiệu bài: (1 phút)

Trong bài văn thuyết minh, việc sử dụng các yếu tố nghệ thuật sẽ giúp cho bài văn thêm sinh động hấp dẫn. Một trong những yếu tố mà chúng ta cần kết hợp khi thuyết minh về một đồ vật đó là yếu tố miêu tả.

 Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. (15 phút)

a. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, gợi tìm, quy nạp.

b. Các bước hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ NỘI DUNG

* Hướng dẫn tìm hiểu về các yếu tố

miêu tả trong văn bản thuyết minh.

- Gọi HS đọc văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”.

Hỏi: Vì sao văn bản có nhan đề "Cây chuối trong đời sống Việt Nam" ?

Hỏi: Neỏu chia boỏ cuùc thỡ vaờn bản này gồm có mấy phần ? Nội dung của từng phaàn ?

Hỏi: Tìm những câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ?

- HS đọc văn bản.

- Trình bày.

(Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh: Vị trí và vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh thần của người VN).

- Trình bày.

(2 phần. P1 (đoạn 1) =>

Đặc điểm sinh sống cuûa caây chuoái. P2 (phần còn lại) =>

Coõng duùng cuỷa caõy chuoái)

- Các câu thuyết minh:

+ Đoạn 1: ô ẹi khaộp... nuựi rừng ằ

I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.

Văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt Nam.

* Thuyết minh:

- Đặc điểm sinh sống.

Hỏi: Các đặc điểm của cây chuối đợc trình bày như thế nào ?

Hỏi: Chỉ ra những câu văn có tính chất miêu tả cây chuối ?

Hỏi: Tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh cây chuối ?

- Chốt: Như vậy, để bài văn thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn, bài thuyết minh cần đưa yếu tố mêu tả vào bài. Yếu tố miêu tả sẽ giúp cho bài văn thêm nổi bật, gây ấn tượng.

Hỏi: Bài này có thể bổ sung những gì ?

Hỏi: Hãy cho biết công dụng của thân cây chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp chuối ?

+ Đoạn 2 : ôNgười phụ nữ nào. ... hoa quả ằ

+ Cây chuối là thức ăn, thức dùng từ thân đến lá, từ gốc đến hoa quả.

+ Quả chuối là một món ăn ngon.

+ Mỗi cây chuối đều có một buồng chuối… nghìn quả.

+ Chuối chín là...

+ Chuối xanh lại là...

+ Chuối thờ... thờ cúng.

- Nhận xét.

(Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm tiêu biểu của cây chuối).

- Trả lời:

+ “Cây chuối thân mềm, vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm tán lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng”.

+ “Nhanh tươi tốt.”-“Chuối mọc thành rừng, bạt ngàn vô tận.”

+ “Ngọt ngào và hương thơm hấp dẫn .”

+ “Những buồng chuối … gốc cây.”....

- Suy nghó.

(Làm cho cây chuối trở nên sinh động, các đặc điểm của cây chuối càng được gây ấn tượng).

- Đọc ghi nhớ, ghi bài.

- Trình bày.

Có thể bổ sung rất nhiều: Thân cây chuối, lá chuối (tươi và khô), nõn chuối, bắp chuối, ...

- Công dụng :

+ Thân cây chuối: Gồm nhiều lớp, bẹ, có thể dễ dàng bốc ra phơi khô, tước lấy sợi. Thân tròn mát rượi, mọng nước. Thân cây chuối non có thể thái ghém làm

- Công dụng:

+ Cây chuoái.

+ Quả chuoái:

. chuoái chín . chuoái xanh . chuối thờ

* Miêu tả.

- Thân cây chuối - Buồng chuối - Quả chuối

Để cho thuyết minh thêm cụ thể sinh động, hấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết hợp sử

dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả làm cho đối tượng thuyết minh thêm nổi bật, gây ấn tượng.

rau sống ăn rất mát, có tác dụng giải nhiệt. Thân cây chuối tươi cú thể dựng ô làm phao ằ tập bơi, khi kết nhiều thân cây lại với nhau có thể dùng làm bè vượt sông.

+ Lá chuối: Lá (tàu) gồm có cuốn lá (cọng) và lá. Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió, vẫy óng ả dưới ánh trăng. Lá chuối tươi có thể dùng để gói bánh chưng, bánh nếp, bánh cốm. Lá chuối khô có thể dùng để lót ổ trong mùa đông, gói hàng, gói bánh gai, nút chum vò đựng rượu hoặc hạt giống làm chất đốt.

+ Nõn chuối: Màu xanh. Nõn chuối tây (lá non còn cuống ở trong thân cây, màu trắng) có thể ăn sống ăn rất mát. Nõn chuối đã mọc ra khỏi thân cây hơ qua lửa, có thể dùng để gói xôi, thịt hoặc thực phẩm để giữ hương vị.

+ Hoa chuối (bắp chuối): Màu hồng có nhiều lớp bẹ. Hoa chuối có thể thái thành sợi nhỏ để ăn sống, xào, luộc, nộm rất khoái khẩu (hiện món này đang là của hiếm ở các nhà hàng, khánh sạn !...)

 Hoạt động 2: Luyện tập. (20 phút)

a. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, đàm thoại, thực hành theo maãu.

b. Các bước hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA

HS NỘI DUNG

* Hướng dẫn luyện tập.

- Chỉ định học sinh đọc yêu cầu BT1.

- Cho các em thảo luận.

- GV nhận xét và bổ sung.

- Đọc.

- Thảo luận , trình bày.

- Ghi nhận.

II. LUYỆN TẬP.

* BT1: Bổ sung yếu tố miêu tả

vào các chi tiết thuyết minh cây chuối.

- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn như một cái cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẽ, dễ chịu.

- Lá chuối non mới sinh ra cuộn tròn như loa kèn,lớn lên.

- Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya

- Chỉ định học sinh đọc bài tập 2.

- Yêu cầu học sinh xác định yếu tố miêu tả trong đoạn văn.

- GV nhận xét – kết luận.

- Gọi HS đọc BT3.

- Yêu cầu HS chỉ ra những câu miêu tả trong văn bản “Trò chơi ngày xuân”.

- GV nhận xét.

- Đọc, xác định .

- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn.- Ghi nhận.

- Đọc.

- Chỉ các câu miêu tả.- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn.- Ghi nhận.

thanh vắng.

- Lá chuối khô lót chỗ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã ám ảnh tâm trí những kẻ tha hương.

- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín còn đang đợi gió mở ra.

- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom như một cái búp lửa của thiên nhiên kì diệu.

- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngào ngạt quyến rũ.

* BT2: Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn.

Chén không tai. Khi mời ai uống trà thì bưng hai tay mà mời, có uống cũng hai tay xoa xoa rồi uống.

-> Tác dụng: làm nổi bật hình ảnh của loại chén.

* BT3: Chỉ ra những câu miêu tả trong đoạn văn.

- Qua sông Hồng, sông Đuống, ngược lên phía Bắc là đến với vùng kinh Bắc cổ kính, quê hương của các làn điệu quan họ mượt mà.

- Múa lân rất sôi động với các động tác khỏe khoắn, bài bản:

Lân chào ra mắt, lân chúc phúc, leo cột. .. Bên cạnh có ông Địa vui nhộn chạy quanh.

- Kéo co thu hút nhiều người, tạo không khí hào hứng, sôi động, rèn luyện sức khỏe, tính kỉ luật, ý thức tập thể ở mỗi người.

- Bàn cờ là sân bãi rộng, mỗi phe có mười sáu người mặc đồng phục đỏ hoặc xanh, cầm trên tay hay đeo trước ngực biển kí hiệu quan cờ.

- Hai tướng (tướng ông, tướng bà) của hai bên đầu mặc trang phục thời xưa lộng lẫy có cờ đuôi nheo đeo chéo sau lủng và được che lộng.

- Với khoảng thời gian nhất định trong điều kiện không bình thường người thi phải vo gạo,

nhóm bếp, giữ lửa đến khi cơm chín ngon mà không bị cháy, khô.

- Sau hiệu lệnh, những con thuyền lao vun vút trong tiếng hò reo cổ vũ và chiêng trống rộn rã đôi bờ sông.

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

1. Cuûng coá: (2 phuùt)

Nêu vai tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? 2. Dặn dò: (4 phút)

* Bài vừa học:

- Về nhà học bài

- Về nhà tập viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn cĩ sử dụng yếu tố miêu tả.

* Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

- Gợi ý: Đọc đề bài giới thiệu về con trâu Việt Nam. Cho biết đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? - Bài thuyết minh có những ý gì ?

- Lập dàn ý chi tiết cho đề bài, chọn một ý để viết một đoạn văn có kết hợp yếu tố miêu tả.

- Gợi ý :

Hãy vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu : + Con trâu trong việc làm ruộng

+ Con trâu trong một số lễ hội + Con trâu với tuổi thơ

=> Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả đối với một trong các ý nêu trên Chú ý sử dụng những câu tục ngữ ca dao về trâu vào bài cho thích hợp và sinh động.

PHẦN BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Ngày soạn : 07/08/2014

Tieát : 10 Tập làm văn Tuaàn : 02

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn lớp 9 trọn bộ (Trang 41 - 46)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(682 trang)
w