1. Bài tập ngữ liệu.
- Hình thức: Không có dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Nội dung: Không cần nhắc lại nguyên văn chính xác.
2. Khái niệm:
Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho phù hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc keùp.
Lửu yự:
- Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp:
+ Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
Hỏi: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp, cần lưu ý điều
gì ? - Trình bày.
+ Thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp.
+ Thêm các từ chỉ tình thái.
+ Thêm từ “Rằng” hoặc từ “Là”
trước lời dẫn.
+ Nội dung lời dẫn không nhất thiết phải chính xác từng từ nhưng phải dẫn đúng về ý.
VD: Thầy chủ nhiệm có nói :
“Lớp 9A các con học rất thụ động.”
Thầy chủ nhiệm có nói là lớp 9A của chúng ta học rất thụ động đó.
- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp:
+ Khôi phục lại nguyên văn lời dẫn (thay đổi đại từ nhân xưng, thêm bớt các từ ngữ cần thiết, ...).
+ Lượt bỏ các từ chỉ tình thái.
+ Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc keùp.
VD: Coâ chủ nhiệm nhaéc lớp chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì.
Coâ chủ nhiệm nhaéc: “ Ngày mai các em hãy mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kì”.
Hoạt động 2: Luyện tập. (14 phút)
a. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, đàm thoại, thực hành theo mẫu.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS NỘI DUNG
* Hướng dẫn luyện tập.
- Chỉ định học sinh đọc và làm BT1.
- GV: Kết luận.
- Đọc và trình bày => nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.
III. LUYỆN TẬP:
BT1: Tìm lời dẫn và xác định lời nói hay ý nghĩ ?
Cả hai tình huống (a), (b) đều là dẫn trực tiếp.
Ở (a) phần lời dẫn bắt đầu từ
“A! Lão già …” Đó là ý nghĩ
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho các em thời gian viết đoạn.
- GV: Kết luận.
- Đọc, viết, trình bày => Nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.
mà nhân vật gán cho con chó.
Ở (b) Lời dẫn bắt đầu từ “cái vườn là …” Đó là ý nghĩ của nhân vật (lão tự bảo rằng …).
BT2: Viết đoạn văn theo maãu:
a. * Cách dẫn trực tiếp:
Trong “Báo cáo chính trị tại ẹại hội, đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hung.”
* Cách dẫn gián tiếp:
Trong “Báo cáo Chính trị tại ẹại hội, đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
b. * Cách dẫn trực tiếp:
Trong cuốn sách Chuû tòch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lửụng taõm của thời đại; đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “ Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.”
* Cách dẫn gián tiếp:
Trong cuốn sách Chuû tòch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lửụng taõm của thời đại;
đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng Hồ Chủ Tịch là người giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.
c. * Cách dẫn trực tiếp:
Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức
- Gọi HS đọc và làm BT3.
- GV nhận xét – kết luận.
- Thực hiện, trình bày =>
nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.
sống dân tộc, ông Đặng Thai Mai khẳng định: “Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình.”
* Cách dẫn gián tiếp:
Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc, ông Đặng Thai Mai khẳng định rằng người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình.
BT3: Thuật lại lời nhân vật Vũ Nương theo cách dẫn gián tiếp:
Hôm sau, Linh Phi lấy một cái túi bằng lụa tía, đựng mười hạt minh châu, sai sứ giả Xích Hỗn đưa Phan Lang ra khỏi nước. Vũ Nương cũng đưa gởi một chiếc hoa vàng và dặn Phan về nói với chàng Trương rằng nếu còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ thì xin hãy lập một đàn tràng giải oan ở bến sông đốt cây đèn thần chiếu xuống nước, vợ chàng sẽ trở về.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Cuûng coá: (3 phuùt)
Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ? Cho ví dụ.
2. Dặn dò: (3 phút) * Bài vừa học:
- Về nhà học bài.
- Viết đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp sau đó chuyển sang lời dẫn gián tiếp.
* Chuẩn bị tiết sau: Sự phát triển của từ vựng
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ được nêu trong bài học.
- Đọc và trả lời các yêu cầu phần tìm hiểu.
PHẦN BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
...
...
...
Tuần: 04 – Tiết: 20 – Văn bản: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ Đọc thêm.
Duyệt, ngày 23 tháng 08 năm 2014 TTCM
Phan Thanh Tuaán
Ngày soạn : 24/08/2014
Tieỏt : 21 Tieỏng Vieọt Tuaàn : 05
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. MUẽC TIEÂU:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
2. Kyõ naêng:
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng từ ngữ hợp lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Chuẩn kiến thức, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và soạn bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
Kieồm tra 15 phuựt (Phaàn boồ sung).
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Hầu hết các từ ngữ mới hình thành đều có một nghĩa. Qua quá trình phát triển, từ ngữ có thêm nghĩa mới. Vậy nghĩa mới đó phát triển từ đâu ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Hình thành kiến mới. (13 phút)
a. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, đàm thoại, quy nạp.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ NỘI DUNG
* Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển của từ vựng.
- GV cho HS đọc câu 1.
Hỏi: Kinh tế trong bài thơ có nghĩa là gì ?
- HS đọc câu 1.
- Trình bày.
Kinh tế: Hình thức nói tắt của kinh bang tế thế, có nghĩa là trị nước cứu đời.