RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn lớp 9 trọn bộ (Trang 154 - 158)

Hỏi: Em hiểu ý kiến trên như thế nào ?

Hỏi: So sánh hình thức trao dồi vốn từ của Phạm Văn Đồng và hình thức trao dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài ?

Hỏi: Qua câu chuyện của Tơ Hồi, em rút ra bài học gì ?

Chuyển   : Như vậy, chúng ta cần phải thường xuyên trau dồi vốn từ để làm tăng thêm vốn từ ngữ cho chúng ta trong cuộc sống cũng như trong quá trình làm văn. Để rèn luyện thêm cho các em về vốn từ chúng ta sẽ sang phần luyện tập.

- Trình bày.

Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân, học hỏi để biết thêm những điều mà mình chưa biết.

- Trình bày.

Trong phần trên chúng ta đề cập đến việc trao dồi vốn từ thông qua quá trình rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ (đã biết nhưng có có thể biết chưa rõ).

Còn việc trao dồi vốn từ mà Tô Hoài đề cập đến được thực hiện theo hình thức học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.

- Trả lời theo ghi nhớ.

- Nghe.

Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trao dồi vốn từ.

 Hoạt động 2: Luyện tập. (15 phút)

a. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thực hành theo mẫu, phân tích ngơn ngữ.

b. Các bước hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA

GV HOẠT ĐỘNG CỦA

HS NỘI DUNG

* Hướng dẫn luyện tập.

- GV treo bảng phụ ghi bài tập.

- Gọi học sinh đọc và và lên bảng chọn cách giải thích đúng.

- GV kết luận.

- Chỉ định học sinh đọc BT2. Tổ chức lớp thảo luận nhóm (5') - GV nhận xét, kết luận.

- Xem.

- Đọc và lên bảng chọn cách giải thích đúng (Khoanh tròn vào phương án đúng) phát biểu ý kiến.

- Ghi nhận.

- Đọc. Thảo luận => Trình bày => Nhận xét bổ sung.

- Ghi nhận.

III. LUYỆN TẬP:

BT1: Chọn cách giải thích

đúng.

- Hậu quả: kết quả xấu.

- ẹoạt: chiếm được phần thắng.

- Tinh tú: sao trên trời. (nói khái quát).

BT2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt.

a. Tuyệt: dứt, không còn.

- Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống - Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ.

- Cho HS đọc BT3, yêu cầu các em sửa lỗi dùng từ trong các ví dụ.

- GV kết luận.

- Đọc, phát biểu.

- Ghi nhận.

- Tuyệt tự: không có con trai để nói dõi.

- Tuyệt thực: nhịn đói không chịu ăn.

Tuyệt: Cực kì nhất.

- Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất.

- Tuyệt mật: cần giữ bí mật tuyệt đối.

- Tuyệt tác: tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn.

- Tuyệt trần: nhất trên đời không có gì sánh bằng.

b. ồng: cựng nhau, giụ́ng nhau.

- Đồng âm: có âm giống nhau.

- ẹ ồng bào : những người cựng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc - với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt.

- ẹ ồng bộ : phối hợp với nhau một cỏch nhịp nhàng.

- ẹ ồng chớ : người cựng chớ hướng chớnh trị.

- ẹ ồng dạng : cú cựng một dạng như nhau.

- ẹ ồng khởi : cựng vựng dậy vựng bạo lực để phá ách kìm kẹp.

- ẹ ồng niờn : cựng một tuổi.

- ẹ ồng mụn : cựng học một thầy một trường hoặc cùng môn phái.

- ẹ ồng sự : cựng làm việc ở cơ quan - núi về những người ngang hàng với nhau.

Đồng: Trẻ em 

- Đồng ấu: trẻ em khoảng 6,7 tuổi.

- ẹồng dao: lời hỏt dõn gian của trẻ em.

- ẹồng thoại: truyện viết cho trẻ em.

Đồng: (Chất) đồng.

- Trống đồng: nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có chạm những họa tiết trang trí.

BT3: Sửa lỗi dùng từ.

a. Dùng sai từ im lặng. Từ này dùng để nói về con người, về cảnh tượng của con người.

Có thể thay im lặng bằng yên tĩnh, vắng lặng... (chú ý : trong cách nói “Đường phố ơi ! Hãy im lặng” vấn đề có hơi khác. Khi đó đường phố được dùng theo phép nhân hóa).

b. Dùng sai từ thành lập. Từ này có nghĩa là

“lập nên” xây dựng nên một tổ chức nhà nước, đảng, hội, công ty, câu lạc bộ... Quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức.

Tiếng việt thường sử dụng cụm từ “thiết lập quan hệ ngoại giao”.

c. Dùng sai từ cảm xúc. Từ này thường được dùng như danh từ, có nghĩa là “sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì” như : “bài thơ gây cảm xúc rất mạnh”.

Đôi khi nó được dùng như động từ, có nghĩa

là “rung động” trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì” như : “cô ấy là người dễ cảm xúc”.

Người Việt không nói X khiến Y rất cảm xúc, mà nói X khiến Y rất cảm động (hoặc:

Xúc động, cảm phục...).

( BT4,5,6,7,8,9 để học trái buổi) IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

1. Cuûng coá: (2 phuùt)

- Mục đích trao dồi vốn từ để làm gì ?

- Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi chúng ta phải làm gì ? Tại sao ? 2. Dặn dò: (3 phút)

* Bài vừa học:

- Về nhà học bài.

- Làm bài tập 4, 5, 8, 9

- Mở rộng vốn từ: Hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán – Việt thông dụng.

* Chuẩn bị tiết sau: Viết bài Tập làm văn số 2.

- Xem lại kiến thức về văn tự sự.

- Xem lại các văn bản tự sự trong chương trình lớp 9 đã học.

- Xem lại cách vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.

PHẦN BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Ngày soạn : 10/09/2014

Tiết : 34 – 35 Tập làm văn Tuaàn : 07

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SOÁ 02

I. MUẽC TIEÂU:

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong phân môn TLV về việc vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.

II. HÌNH TH ỨC :

- Hình thức : tự luận.

- Cách tổ chức : Học sinh làm tại lớp, thời gian 90 phút.

III. N ỘI DUNG ĐỀ :

Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em lại về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.

IV. HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM:

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn lớp 9 trọn bộ (Trang 154 - 158)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(682 trang)
w