Tìm hiểu văn bản : 1- Sự thách thức

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 25 - 29)

- Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, phân biệt chủng tộc

- Chịu đựng những thảm họa của nghèo

đói, bệnh dịch, mù chữ.

- Chết do bệnh tật, suy dinh dỡng

=> Cuộc sống khổ cực về nhiều mặt, tình trạng rơi vào hiểm hoạ của trẻ em là những thách thức

2- Dặn dò : (2 phút)

– Chuẩn phân tích phần cơ hội và nhiệm vụ cách làm giống nh phần thách thức ?

- Nhìn nhận và đánh giá của em về vấn đề này ở địa phơng.

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

_ ¦u ®uÓm:...

...

- Tồn tại:...

...

Ngày tháng năm 2011

Ngày dạy: 10/9/2011 Ngày soạn; 31/8/2011

TiÕt : 12

tuyên bố thế giới

về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đựơc phát triển, bảo vệ của trẻ em

Việt Nam 2. Kỹ năng:

- Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu về văn bản nhật dụng

- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng

- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản 3. Thái độ:

- Biết yêu thương và có trách nhiệm, quan tâm tới trẻ em.

B- Chuẩn bị :

GV: SGK- tài liệu tham khảo

- Đọc công ớc về quyền trẻ em HS: trả lời các câu hỏi vào vở bài tập

- tiến trình dạy và học :C

1.

ổ n định tổ chức : (1') 2. KiÓm tra : (5 phót)

- Những thách thức bài viết Tuyên bố về .... trẻ em đề cập đến là gì ? Tại sao gọi đó thách thức ?

+ Trẻ em trở thành nạn nhân

+ Trẻ em phải chịu đựng những thảm họa + Trẻ em chết do bệnh tật, suy dinh dỡng

+ Là thách thức với mọi ngời vì toàn thế giới phải đơng đầu và tìm cách vợt qua những thách thức đó.

3. Bài mới :

Hoạt động của GV- HS Nội dung

* Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu bài

* Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản

Hớng dẫn phân tích những cơ hội (17 phút)

- HS đọc phần 2 ?Mục 8 và 9 đã khẳng định những

điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có

2- Những cơ hội :

thể đẩy mạnh việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em cụ thể là gì ?

+ Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này. Đã có công ớc về quyền trẻ em làm cơ sở, tạo ra một cơ

héi míi.

+ Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực : Phong trào giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn có thể chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế, tăng cờng phúc lợi xã hội.

- Trên thế giới nói chung đó là các cơ hội mà ta nhận thức đợc, đối với Việt Nam em có thấy đây là cơ hội không ? Cụ thể là gì ?

+ Vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em đang đợc

Đảng và Nhà nớc quan tâm. Nhận thức của cộng

đồng về vấn đề này ngày càng sâu sắc, nhiều tổ chức xã hội và cá nhân đang tích cực tham gia phong trào vì trẻ em.

- GV nhận xét cách trình bày vấn đề?

* Hớng dẫn tìm hiểu nhiệm vụ (14 phút)

- HS đọc phần 3 :Phần nhiệm vụ gồm 8 mục xác

định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn, phát triển của trẻ em ?

+ Tăng cờng sức khỏe và chế độ dinh dỡng của trẻ em.

+ Quan tâm chăm sóc trẻ em tàn tật và trẻ em có hoàn cảnh sống đặc biệt khó khăn.

+ Tăng cờng vai trò của phụ nữ nói chung và phải đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ để thực hiện lợi ích của trẻ em, đặc biệt các em gái.

+ Bảo đảm cho trẻ em đợc học hết bậc giáo dục cơ sở không để mù chữ.

+ Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, tạo điều kiện trẻ em lớn khôn và phát triển trên nền móng gia đình.

+ Phải chuẩn bị để các em có thể sống một cuộc sống có trách nhiệm

+ Vì tơng lai trẻ cần bảo đảm sự tăng trởng và phát triển đều đặn kinh tế các nớc.

- Các nhiệm vụ đặt ra từ đâu ? đa ra có cụ thể, toàn diện không ?

+ Xác định trên cơ sở tình trạng thực tế cuộc sống trẻ em và cơ hội đã nêu.

+ Nhiệm vụ nêu ra vừa cụ thể, vừa toàn diện, bao quát : Mọi lĩnh vực (y tế, giáo dục, xã hội).

Mọi đối tợng (trẻ em tàn tật, có hoàn cảnh khó khăn, trai, gái. Mọi cấp độ (gia đình, xã hội, quốc gia, cộng đồng quốc tế).

- GV chốt lại nâng cao :

Điều quan trọng là các nhiệm vụ đó đợc nêu lên với một thái độ dứt khoát, thể hiện quyết tâm cao

độ của cộng đồng quốc tế. Vì vậy mục 17 đã nhấn mạnh “Các nhiệm đó đòi hỏi tất cả các nớc cần phải có nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau trong hành động của từng nớc cũng nh trong hợp tác quèc tÕ.

- Có Công ớc về quyền trẻ em làm cơ

sở tạo ra cơ sở mới

- Sự hợp tác quốc tế sâu rộng trên nhiều lĩnh vực ngày càng có hiệu quả.

- Sự quan tâm của Đảng, nhà nớc, nhận thức của các tổ chức xã hội, phong trào chăm sóc bảo vệ trẻ em

* Kết hợp giải thích, chứng minh để làm rõ vấn đề

3- Nhiệm vụ :

- Xác định nhiệm vụ cấp thiết của tõng quèc gia.

- Tăng cờng sức khỏe và phát triển giáo dục.

- Quan tâm nhiều đối tợng. Thực hiện quyền bình đẳng và trách nhiệm

=> Nhiệm vụ vừa cụ thể, vừa toàn diện, bao quát

* hoạt động 3 : Tổng kết (3 phút) - HS đọc ghi nhớ.

* Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò

1- Củng cố : (3 phút) Phát biểu suy nghĩ của em về sự quan tâm chính quyền địa phơng.

2- Dặn dò : (2 phút) Văn bản này có sự liên kết với “Đấu tranh cho thế giới hòa bình”

Đúng hay sai. Chuẩn bị Phơng châm hội thoại (chú ý t×nh huèng giao tiÕp)

III- Tổng kết - Ghi nhí SGK (34)

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

_ ¦u ®uÓm:...

...

- Tồn tại:...

...

Ngày tháng năm 2011

Ngày dạy: 10/9/2011 Ngày soạn;31/8/2011

TiÕt : 13

các phơng châm hội thoại

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại

2. Kỹ năng:

- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp

- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại 3. Thái độ :

- Hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ.

B- Chuẩn bị :

GV: - Bảng phụ SGK- SGV

- Mét sè t×nh huèng giao tiÕp HS: - Tìm hiểu một số câu truyện cời

C- tiến trình dạy và học :

1-

ổ n định tổ chức : (1')

2- KiÓm tra : (KiÓm tra 15 phót)

- Kể tên những phơng châm hội thoại đã học ? Câu thành ngữ “Nói có sách mách có chứng” đề cập tới việc tuân thủ phơng châm hội thoại nào ?

Đáp án:

+ 5 Phơng châm hội thoại + Phơng châm hội thoại về chất.

3 - Bài mới :

Hoạt động của GV- HS Nội dung

* Hoạt động 1 : Khởi động- Giới thiệu

bài I- Quan hệ giữa ph ơng châm hội thoại và

* Hoạt động 2 : Phân tích mẫu hình thành kháI niệm.

Tìm hiểu mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp. (7phút)

GV: treo bảng phụ ghi nội dung truyện cời (SGK- 36)

HS: đọc truyện cời

Cuộc hội thoại diễn ra lúc nào ? ở đâu ? Với ai ? Nhằm mục đích gì ?

+ Mục đích : Chào hỏi

- Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phơng châm lịch sự không ? Vì sao ?

+ Trong tình huống khác thì đợc coi là lịch sự, thể hiện sự quan tâm đến ngời khác nhng tình huống này là gây phiền hà cho ngời khác.

+ Ví dụ : Khách đến nhà chào hỏi

- Từ ví dụ trên em rút ra điều gì khi giao tiếp và tuân thủ phơng châm hội thoại ?

+ Chú ý đặc điểm của tình huống giao tiếp.

+ Các yếu tố chi phối lời hỏi, chào : Nói với ai ? Nói khi nào ? Nói ở đâu ? Nhằm mục

đích gì ?

+ Phơng châm hội thoại có mối quan hệ víi t×nh huèng giao tiÕp.

HS đọc ghi nhớ SGK

- GV chuyển ý : Có trờng hợp không tuân thủ PCHT tại sao ?

Tìm hiểu những trờng hợp không tuân thủ ph-

ơng châm hội thoại (8 phút)

- Xét ví dụ trong từng bài để biết có tình huống nào tuân thủ phơng châm hội thoại ?

+ Cuộc đối thoại An và Ba (địa điểm học bơi) ; Truyện cời “Lợn cới áo mới” (khoe khoang).

+ Truyện cời “Quả bí khổng lồ” (nói khoác)

+ “Ông nói gà bà nói vịt” (mỗi ngời nói một đằng)

+ “Dây cà ra dây muống” (nói dài dòng r- ờm rà) ; “Lúng búng nh ngậm hạt thị” (nói không rõ ràng, khó hiểu)

+ Truyện “Ngời ăn xin” (nói tế nhị)

HS: Đọc đoạn đối thoại SGK 37 ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin nh An muốn không ? PCHT nào không đợc tuân thủ ? Vì sao có sự vi phạm ấy ?

+ Không đáp ứng

+ PC về lợng không đợc tuân thủ

+ Ngời nói không biết chính xác nên để tuân thủ PC về chất phải trả lời chung chung.

- Bác sĩ nói với bệnh nhân có bệnh nan y về tình trạng sức khỏe thì PC nào không tuân thủ ? Vì sao ? Tìm những tình huống tơng tự ? + Bác sĩ không nói thật về tình trạng nguy kịch -> PC về chất không tuân thủ.

+ Để động viên ngời bệnh sống lạc quan là cÇn thiÕt.

+ Ngời chiến sĩ bị sa vào tay giặc -GV: cho HS đọc câu 3.

t×nh huèng giao tiÕp 1- VÝ dô :

Đoc truyện cời “Chào hỏi”

2. nhËn xÐt:

- câu hỏi " Bác làm việc…)" đợc coi là lịch sự-> nhng trong tình huống này sử dụng không đúngvì ngời hỏi đang ở trên cao.

=> chú ý đến đặc diểm của tình huống giao tiÕp.

2- Ghi nhí (36)

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 25 - 29)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(344 trang)
w