Đọc hiểu văn bản

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 172 - 175)

1. Nhân vật Tôi:

+ Trên đờng về quê + Những ngày ở quê.

- Nêu tâm trạng của nhân vật Tôi khi ngồi trên Thuyền nhìn về làng quê?

-HS suy nghĩ trả lời

- Tại sao nhân vật tôi lại có tâm trạng nh vậy?

- Sự thực mà nhân vật Tôi chứng kiến là gì?

t×m chi tiÕt?

GV định hớng: tiêu điều, hoang vắng…). - Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào?

GV cho HS tóm tắt phần II.

HS: tóm tắt.

Những ngày ở quê nhân vật Tôi gặp những ai?

- Cuộc gặp gỡ nào đợc kể nhiều nhất?

Hoạt động nhóm:

- GV giao vấn đề nhiệm vụ:

- Tìm chi tiết tả cảnh ngời, việc hiện tại trong quá khứ, cảm xúc của tác giả?

- GV phát phiếu học tập

- Học sinh làm vào phiếu học tập GV thu phiếu học tập

. Nhận xét bài làm của từng nhóm.

.GV nhận xét, bổ xung treo bảng phụ có ghi ND.

- Học sinh đọc - GV khái quát lại

- Nguyên nhân nào làm cho các nhân vật Thay

đổi?

Hoạt động 3:Củng cố- Dặn dò:

1- Củng cố : ( 3 phút) - Tình cảm quê hơng đợc tác giả

biểu hiện nh thế nào qua diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi ?

2. H ớng dẫn về nhà : ( 1 phót)

- Tìm hiểu cảm xúc nhân vật Tôi khi rời quê - Tìm hiểu nhân vật Nhuận Thổ.

a. Trên đ ờng về quê:

- Phảng phất nỗi buồn ngạc nhiên không tin đó là làng cũ.

- Về đến nhà nỗi buồn nh càng tăng lên vì: Mong ớc, hy vọng khác xa thực tế.

-> Thất vọng vì sự sa sút hoang phế.

=> Nghệ thuật miêu tả so sánh, biểu cảm trực tiếp -> đối chiếu hiện tại và hồi ức -> tâm trạng buồn ngạc nhiên làng quê tiêu điều xơ xác.

b. Tâm trạng nhân vật Tôi trong những ngày ở nhà:

* Hiện tại:

- Nhuận thổ: Vàng sạm, nếp nhăn, mũ rách, mũ bông , tay thô kệch.

- Thuỷ sinh: Vàng vột , cổ không đeo vòng.

- Hải Dơng: Môi mỏng tay chống lạng nh cái côm pa.

* Quá khứ:

- Đeo vàng sáng, mắt tròn, da bánh mật,tay hồng hào mập mạp , tình bạn hồn nhiên.

- Hải dơng: Tây thi đậu phụ

* Cảm xúc: Buồn , dau xót, cô đơn vì

con đờng thay đổi xa sút.

=> Vì đói nghèo, lễ giáo -> nhân vật Tôi thơng cảm bùi ngùi.

.

Ngày soạn : 29/ 11/ 2010 Ngày giảng : 04/ 12/ 2010

Tiết 78- bài 16

cố hơng

( TiÕp)

A

.Mục tiêu

1. Kiến thức - Giúp học sinh:

+ Thấy đợc cảm xúc của nhân vật Tôi khi rời cố huơng + Thấy đợc tâm trạng của nhân vật khác. Từ đó thấy màu sắc chữ tình của tác phẩm.

2. Kỹ năng : - Tiếp tục rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá. Rèn kỹ năng ph©n tÝch nh©n vËt.

3. Thái độ : Bồi dỡng tình yêu quê hơng, đất nớc, biết trân trọng tình cảm cao đẹp.

B

- Chuẩn bị :

- GV: SGK - Tài liệu tham khảo - Bình giảng văn 9 - HS: Soạn -Đọc văn bản theo câu hỏi hớng dẫn.

C- tiến trình dạy và học :

1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. KiÓm tra : (5 phót)

Đề bài: Phân tích tâm trạng nhân vật Tôi trong những ngày ở quê? Nhận xét nghệ thuật?

Đáp án:- Tâm trạng buồn, đau xót, cô đơn vì mọi ngời thay đổi -> NT so sánh đối chiếu nổi bật quá khứ, hiện tại, cảm xúc nhân vật.

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu cảm súc suy nghĩ nhân vật Tôi khi rời quê ( 12 phút)

- GV: cho HS tóm tắt phần 3 HS tóm tắt.

- Cảnh vật hiện ra trong con mắt nhân vật Tôi trong phút giây xa cách nh thế nào?

- Cảnh vật quá khứ hiện ra nh thế nào?

- Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Tôi đợc bộc lộ ra làm sao?

- GV: vì sao rời cố hơng nhân vật Tôi lại cảm thấy lòng Tôi không chút lu luyến mà lẻ loi vô cùng?

c. Cảm xúc của nhân vật Tôi trên đ ờng rời cố h ơng:

Hiện tại Cảnh quá

khứ Cảm xúc suy nghĩ

- Con thuyÒn xa rêi dÇn - Ngôi nhà mờ dÇn trong hoàng hôn

- cánh

đồngxanh biếc vòm trời

- Lòng không chót lu luyÕn, h- ớng tới tơng lai hy vọng tin tởng vào con đờng đã

lựa chọn hy vọng vào thế hệ trẻ-> suy nghĩ triÕt lý vÒ h×nh

ảnh con đờng, niềm hy vọng trong cuéc sèng.

- GV: khi rời cố hơng nhân vật Tôi có mong íc ®iÒu g×?

- Em đánh giá nh thế nào về tìn cảm nhân vật Tôi với cố hơng?

HS: suy nghĩ trả lời

*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân vật Nhuận Thổ ( 10 phút)

- Em có suy nghĩ gì về nhân vật Nhuận Thổ qua cái nhìn của nhân vật Tôi?

- GV: Hình ảnh Nhuận Thổ và một số nhân vật khác muốn bộc lộ một sự thật, đó là sự thật nào?

GV: Liên hệ thực tế xã hội Việt Nam giai

đoạn ( 30- 45)

*Hoạt động 3: Tìm hiểu hình ảnh con đ- êng ( 10 phót)

GV: Trong truyện có những con đờng nào tác giả nói đến?

-Hoạt động nhóm:

- Con đờng tác giả muốn nói đến là con đ- ờng nào? con đờng đó có ý nghĩa nh thế nào?

. Đại diện nhóm trả lời

. Nhóm khác nhận xét -> GV chốt lại nội dung.

-Hình ảnh cố hơng mang ý nghĩa gì?

- Vấn đề đặt ra trong tác phẩm là gì?

* Hoạt động 4: Tổng kết ( 3 phút)

- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.

- HS đọc ghi nhớ ( SGK)

Hoạt động 5 : Củng cố- Dổn dò 1- Củng cố : ( 3 phút)

- Chủ đề của truyện - Nội dung và nghệ thuật

2- H ớng dẫn về nhà : (1phút) -

Đọc lại văn bản nắm chắc nội dung - Chuẩn bị bài: Ôn tập tập làm văn.

=> Tình yêu quê hơng gia đình sâu đậm hy vọng vào tơng lai thế hệ trẻ sẽ đem đến những thay đổi cho quê hơng.

2. Nhân vật Nhuận Thổ:

- Từ chú bé hồn nhiên, khoẻ mạnh -> Bác nông dân nghèo túng khô cằn, đần độn.

Nhng vẫn giữ phẩm chất tốt đẹp.

= > là những minh chứng cho về sự sa sút tiêu điều của cố hơng vì nghèo đói, lạc hậu -> đó là hình ảnh thu nhỏ của xã hội phong kiÕn TQ

3. Hình ảnh con đ ờng :

- Đờng thuỷ, đờng sông đa nhân vật Tôi về quê, rời quê.

- Con đờng trong suy nghĩ liên tởng của tác giả.

-> Triết lý về cuộc sống con đờng đi đến tự do hạnh phúc do chính con ngời tạo ra.

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 172 - 175)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(344 trang)
w