1.Nhân vật Vũ N ơng: ( tiếp)
* Khi bị chồng nghi oan :
Vũ Nơng phân trần -> Tính cách thể hiện qua ba lời thoại
- Lời thoại 1: Tìm mọi cách để hàn gắn hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ đổ vỡ.
Lời thoại 2 : Đau đớn thất vọng.
Lời thoại 3: Thất vọng tột cùng, hành động quyết liệt bảo toàn danh dự.
=> đó là hành động quyết liệt để bảo toàn danh dù.
=> Là ngời phụ nữ đức hạnh, nhng có số phận bi kịch.
2- Nhân vật Tr ơng Sinh và nguyên nhân
công lại chết oan uổng.
- Giới thiệu nhân vật Trơng Sinh ? + Con nhà giàu
+ Lấy Vũ Nơng không phải vì tình yêu.
+ Cã tÝnh ®a nghi
+ Hết chiến tranh trở về với nỗi mất mát lín.
-GV: Tình huống bất ngờ dẫn tới việc Trơng Sinh nghi ngờ là gì ? Nhận xét về cách xây dựng tình huống đó ?
+ Lời nói của đứa trẻ ngây thơ chứa đầy những dữ kiện đáng ngờ (Thoạt đầu là sự ngạc nhiên của nó khi thâý mình có 2 ngời cha. Khi bị hỏi nó nói thêm “ngời đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi”. Thông tin ngày một gay cấn nh đổ thêm dầu vào lửa, với Trơng Sinh lại càng đáng ngờ hơn).
- GV:Trơng Sinh có xử sự nh thế nào ? Cách giải quyết đó có đúng không ? Theo em nên xử sù ra sao ?
+ Không bình tĩnh phán đoán, phân tích, bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ, không tin nhân chứng bênh vực cho nàng, nhất quyết không nói ra duyên có để vợ có cơ hội minh oan. + Nút thắt truyện ngày một chặt, kịch tính ngày một cao. Trơng Sinh trở thành kẻ vũ phu, thô bạo dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ N-
ơng.- GV khái quát :
Trơng Sinh từ một ngời chồng độc đoán, ghen tuông mù quáng đã trở thành một kẻ vũ phu, thô bạo, buộc ngời phụ nữ đáng thơng phải chết một cách bi thảm.
- GV:Vậy nguyên nhân gây ra cái chết của Vũ Nơng ? Cái chết của đó đã chứng tỏ điều gì ? Phân tích những yếu tố kỳ ảo (7 phút)
- GV thuyÕt tr×nh :
Truyện cổ tích “Vợ chàng Trơng” kết thúc thằng bé chỉ chiếc bóng trên tờng, Trơng Sinh tỉnh ngộ thấu nỗi oan của vợ. Kết thúc nh vậy có hậu nhng Nguyễn Dữ vẫn thêm vào đoạn kết
đem lại cho TP sức hấp dẫn và những giá trị míi.
-GV: Những yếu tố kỳ ảo đợc Nguyễn Dữ đa vào ?
+ Phan Lang nằm mộng thả rùa, lạc vào
động Linh Phi gặp Vũ Nơng
+ Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra sau khi Trơng Sinh lập đàn giải oan lung linh huyền ảo ...
-GV: Đây là yếu tố hoang đờng không thể thiếu trong truyện truyền kỳ nhng Nguyễn Dữ khiến ngời đọc thấy rất thực và gần gũi. Vì sao ? + Kết hợp với yếu tố thực về địa danh, về thời điểm lịch sử, nhân vật, sự kiện, những trang phục của mĩ nhân, tình cảnh nhà Vũ N-
ơng khi nàng mất.
- Yếu tố kỳ ảo này còn có những ý nghĩa nh thế
nỗi oan khuất của Vũ N ơng
* Nhân vật Tr ơng Sinh
- Cuộc hôn nhân giữa Vũ Nơng và Trơng Sinh có phần không bình đẳng
- Có tính đa nghi, trở về rất buồn vì mẹ mÊt.
* T×nh huèng bÊt ngê
- Lời nói đứa trẻ chứa đầy dữ kiện đáng ngê.
* Cách xử sự của Tr ơng Sinh.
- Hồ đồ độc đoán dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ Nơng.
=> Cái chết của Vũ Nơng là lời tố cáo XHPK bất công => tác giả bày tỏ sự cảm thông với số phận oan nghiệt của ngời phụ n÷.
3- Những yếu tố kỳ ảo :
- Là những yếu tố hoang đờng nhng vẫn rất thực và gần gũi
nào ?
+ Hoàn chỉnh nét đẹp của Vũ Nơng dù ở thế giới khác nàng vẫn nặng tình với cuộc đời, vẫn quan tâm đến chồng con, phần mộ tổ tiên, th-
ơng nhớ quê nhà. Dù không còn là ngời trần gian nàng vẫn khao khát đợc phục hồi danh dự.
+ Tạo nên kết thúc có hậu cho truyện, thể hiện ớc mơ ngàn đời của nhân dân về lẽ công bằng : ngời tốt dù có trải qua bao oan khuất cuối cùng cũng đợc đền trả xứng đáng, cái thiện bao giờ cũng chiến thắng.
- Cách kết thúc có hậu đó có giảm đi tính bi kịch của truyện không ? Bài học giáo dục ở
đây là gì ?
+ Vũ Nơng trở về trong uy nghi rực rỡ nhng chỉ thấp thoáng, khi ẩn khi hiện -> đàn giải oan chỉ chút an ủi cho ngời bạc phận chứ không làm sống lại tình xa, hạnh phúc thực sự không còn nữa. Sự ra đi của Vũ Nơng biểu hiện thái
độ phủ định cõi trần thế với cái xã hội bất công, ngời phụ nữ không có hạnh phúc.
+ Ân hận vì lỗi lầm cần rút ra bài học cách c xử ...
* hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết (2 phót)
- HS đọc ghi nhớ.
- GV tổng quát :
Khẳng định nét đẹp của ngời phụ nữ Việt Nam, đồng thời cảm thơng cho số phận nhỏ nhoi, đầy tính bi kịch của họ dới chế độ phong kiến. Đây là một áng văn hay, thành công về mặt dựng truyện, dựng nhân vật, kết hợp tự sự, trữ tình và kịch
* Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố : (3 phút) Đọc bài thơ “Lại bài viếng Vũ Thị”
2- Dặn dò : (2 phút) Giá trị tố cáo xã hội và nhân đạo của tác phẩm
-Chuẩn bị Xng hô trong hội thoại
-
ý nghĩa :
+ Hoàn chỉnh nét đẹp của Vũ Nơng + KÕt thóc cã hËu
+ Không giảm tính bi kịch của tác phẩm, mà tăng giá trị tố cáo và niềm thơng cảm của tác giả đối với số phận bi thảm của ng- êi phô n÷
4- Tổng kết
- Ghi nhí : SGK 51
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ ¦u ®uÓm:...
...
- Tồn tại:...
Ngày tháng năm 2011
Ngày dạy: 15/9/2011 Ngày soạn;7/9/2011
TiÕt : 18
xng hô trong hội thoại A- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hệ thống từ ngữ xng hô trong tiếng viêt.
- đặc điểm sử dụng từ ngữ xng hô trong tiếng việt.
2. Kü n¨ng :
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệgiữa việc sử dụng từ ngữ trong văn cảnh cụ thể.
-Sử dụng thícg hợp từ ngữ xng hô trong giao tiếp.
3. Thái độ :
-Có ý thức rèn luyện sử dụng từ ngữ xng hô rèn văn hóa giao tiếp B- Chuẩn bị :
-GV: Một số tình huống giao tiếp. Thơ Tố Hữu - SGK - HS:Tìm từ ngữ xng hô trong ca dao dân ca.