1- Khung cảnh ngày xuân - Cánh én liệng
- Bầu trời trong sáng - Cá non xanh - Hoa lê trắng.
-> cảm giác mênh mông, cảnh vật sống
động.
=> Bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân với hình ảnh và màu sắc hài hòa, giàu sức sống
2- Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
- Lễ: tảo mộ - Hội: đạp thanh.
- Gần xa nô nức - Chi em sắm sửa - Dập dìu- tài tử
-> Những từ ngữ giàu sức biểu đạt. Phép ẩn dụ, so sánh giản dị.
+ Cụm từ “nô nức yến anh” -> phép ẩn dụ gợi hình ảnh từng đoàn nam thanh nữ tú nô
nức đi chơi xuân nh đàn chim én chim oanh bay ríu rít -> tâm trạng háo hức của ngời đi hội.
+ Những so sánh giản dị “Ngựa xe nh nớc,
áo quần nh nêm” -> giúp ngời đọc hình dung cảnh ngày hội náo nhiệt.
- Đó là phần hội còn phần lễ thế nào ? Tại sao lại Thoi vàng vó rắc, tro tiền giấy bay ?
+ “Ngổn ngang gò đống kéo lên ... giấy bay”. Trong lễ tảo mộ ngời ta rắc những thoi vàng vó, đốt tiền giấy hàng mã để tởng nhớ ng- ời đã khuất.
+ Các trang tài tử giai nhân vui xuân mở hội nhng không quên những ngời tiền bối.
GV nâng cao để GD học sinh quý trọng vẻ đẹp truyÒn thèng.
- GV chuyÓn ý :
Theo bớc chân của chị em Kiều ta nh đợc sống lại khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. Nhng cuộc vui nào rồi cũng hết. Tìm hiểu cảnh trở về của chị em Kiều.
* hoạt động 4 : Tìm hiểu khung cảnh chị em Kiều trở về (8 phút)
- Đọc 6 câu thơ cuối. Cảnh vật không khí mùa xuân ở 6 câu cuối có gì khác với cảnh ở phần
đầu ? Tìm từ ngữ hình ảnh diễn tả ?
+ Cảnh vẫn mang nét xuân nhng nhạt dần, lặng dần, ngời bâng khuâng bịn rịn :
. “Tà tà nắng ngả” -> nắng nhạt dần.
. “ Dan tay” -> bâng khuâng bịn rịn.
. “Lần ... tiểu khê -> thời gian trôi chầm chËm theo ch©n ngêi men theo khe nhá.
. “Nhịp cầu nho nhỏ” -> vẫn mang cái huyền ảo êm dịu của ngày xuân.
+ Mọi chuyển động từ chỗ từng bừng náo nhiệt nay đã trở nên nhẹ nhàng, chậm rãi : . Bóng ngả từ từ.
. Bớc chân thơ thẩn.
. Dòng nớc uốn quanh
- Những từ láy tà tà, thanh thanh, nao nao“ ” không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn béc lé ®iÒu g× ?
-GV: Nhận xét nào đúng với bức tranh chiều tà trong sáu câu cuối đoạn trích
A. Đẹp nhng buồn B. Nhẹ nhàng, thanh khiết C. Đẹp và tơi sáng D. ảm đạm và hiu hắt
* hoạt động 5 : Tổng hợp kiến thức bài học (6 phút)
- Hoạt động nhóm :
Nhóm 1 + 2 : Nêu những nét những thành công về nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du qua
đoạn trích ?
Nhóm 3 + 4 : Những sự việc đợc Nguyễn Du tả và kể trong đoạn trích là gì ?
=> Không khí ngày hội đông vui, náo nhiệt
- Bức tranh mùa xuân trong tiết thanh minh
đã gợi lên nét đẹp truyền thống của văn hóa lễ hội ngày xa.
3- Chị em Kiều du xuân trở về:
- Thơ thẩn- ra về - Tà tà, thanh thanh - Nao nao, nho nhá
=> Từ láy, cảnh ngày xuân có sự thay đổi.
- Cảnh vẫn mang nét xuân nhng nhạt dần, lặng dần.
* Tâm trạng của con ngời đã bao phủ lên cảnh vật, tâm trạng bâng khuâng, xao xuyÕn.
III- Tổng kết :
- Ghi nhí : SGK 87
4- Củng cố : (2 phút) GV chốt lại kiến thức bằng sơ đồ.GV treo bảng phụ.
5- Dặn dò : (1 phút) - Học thuộc lòng đoạn trích.
- Đọc bài Thuật ngữ, chú ý xem nghĩa của từ.
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ ¦u ®iÓm:...
...
- Tồn tại:...
...
Ngày tháng năm 2011
Ngày soạn: 1/ 10/ 2011 Ngày giảng: 8/ 10/ 2011
Tiết 29-Bài 6
ThuËt ng÷
Cảnh ngày xuân
Khung cảnh ngày
xuân Khung cảnh lễ hội
trong tiết thanh minh Cảnh chị em Kiều du xuân trở về
- Cánh én liệng - BÇu trêi trong - Cá non xanh - Hoa lê trắng
-> Bức tranh xuân với hình
ảnh, màu sắc hài hòa, đầy sức sống
- Lễ tảo mộ - Hội đạp thanh
-> Khung cảnh lễ hội từng bừng rộn rã. Gợi lên nét
đẹp truyền thống của văn hóa lễ hội ngày xa
- Cảnh chiều xuân đẹp nh- ng thoáng buồn. Mọi chi tiết
đều thanh dịu, chuyển động nhẹ nhàng
- Cảnh đã nhuốm màu tâm trạng.
- Dẫn chuyện tài tình.
Với bút pháp nghệ thuật tả cảnh đặc sắc và một hệ thống từ giàu chất tạo hình. Nguyễn Du đã gợi tả thật sinh động bức tranh thiên nhiên mùa xuân và cả không khí lễ hội mùa xuân
tơi đẹp trong sáng
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu đợc:
- Khái niệm thuật ngữ.
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kỹ năng : - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
3. Thái độ : Có ý thức tiếp cận với khoa học, công nghệ.
II- Chuẩn bị :
- GV: SGK-SGV-văn 9. Phơng tiện và biện pháp tu từ - Bảng phụ ghi VD - HS:Tìm hiểu nghĩa của các ví dụ đợc nêu trong SGK..
III- tiến trình dạy và học :
1-
ổ n định tổ chức :( 1phút) 2- KiÓm tra : (5 phót)
Câu hỏi: Cảm nhận của em về bốn câu thơ đầu đoạn trích “Cảnh ngày xuân”?
Đáp án: - Cánh én liệng - BÇu trêi trong - Cá non xanh - Hoa lê trắng
-> Bức tranh xuân với hình ảnh, màu sắc hài hòa, đầy sức sống 3 - Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm thuật ng÷ (13 phót)
GV: treo bảng phụ có nội dung 2 cách giải nghĩa từ.
- So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ muối và từ n
“ ” “ íc ?”
+ Cách 1 : Chỉ dừng ở đặc tính bên ngoài của sù vËt.
+ Cách 2 : Thể hiện đặc tính bên trong của sự vËt
- ở cách 1 nhìn vào đặc điểm bên ngoài là hiểu
đợc cách giải thích đó nhng ở cách 2 có dễ dàng giải thích không ?
+ ở cách 2 những đặc tính của sự vật không thể nhận biết đợc qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua nghiên cứu bằng lý thuyết và phơng pháp khoa học vì thế muốn hiểu cách giải thích
đó cần có điều có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan.
+ Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích từ ngữ thông thờng, còn cách giải thích thứ 2 là giải thích thuật ngữ.
- Đọc định nghĩa SGK 88. Những định nghĩa này ở môn nào ? Chủ yếu đợc dùng trong văn bản nào ?
HS: Nêu thuật ngữ trong các bộ môn.
+ Địa lý, hóa học, ngữ văn, toán học.
+ Dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.
- Dựa vào hai bài tập và nhận xét rút ra trong mỗi bài tập thế nào là thuật ngữ ?
- GV chuyÓn ý :
Từ khái niệm về thuật ngữ ta có thể nhận thấy thuật ngữ cũng là những từ ngữ đợc dùng