Đọc - hiểu nội dung

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 131 - 135)

Tiết 47- Tiết 47- Bài 10 Bài thơ về tiểu đội xe không kính

II- Đọc - hiểu nội dung

1 Tình cảm của tác giả với vầng trăng:

- Trong quá khứ:

+ Hồi nhỏ: Với đồng Sông, bể - Trong chiÕn tranh:

+ Trăng: Tri kỉ Tình nghĩa.

=>Nhân hóa -> trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên, tơi mát, là bạn tri kỉ của ngời, gắn bó gần gũi với tác giả.

- trong cuộc sống hiện tại:

+ trăng: nh ngời dng qua đờng.

=> Tác giả lãng quên vầng trăng quá khứ.

- “Thình lình, vội, đột ngột

-> Sự xuất hiện đột ngột, bất ngờ của trăng thức tỉnh bao kỉ niệm năm tháng gian lao.

- “rng rng” -> cảm xúc thiết tha, thành kính.

“Nh là... đồng, bể nh là sông, rừng”

-> Điệp từ trăng là quá khứ gian lao, là hình

ảnh của thiên nhiên đất nớc hiền hậu, bình dị

* Biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ

đẹp bình dị, vĩnh hằng của cuộc sống.

- Khổ thơ cuối trăng đựoc miêu tả nh thế nào?

- Cảm xúc tác giả đựơc thể hiện bằng hình

ảnh nào?

- Tại sao sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng khiến tác giả giật mình?

* hoạt động 4 : Chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ (6 phút)

- Hoạt động nhóm:

- Vầng trăng trong bài thơ là hình t“ ” ợng đa nghĩa em hãy nêu các nghĩa mà vầng trăng“ ” biểu đạt trong bài ?

- Đại diện nhóm trả lời.

- GV định hớng.

+ Là hình ảnh của thiên nhiên khoáng đạt, hồn nhiên, tơi mát.

+ Biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ

đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống.

- Câu chuyện riêng của nhà thơ nhng nh lời nhắc nhở chung? Chủ đề của bài thơ ?

+ Với những ngời đã trải qua chiến tranh.

Với nhiều thế hệ, nhiều thời đại + Nó đặt ra vấn đề : với quá khứ Thái độ với ngời đã khuất víi chÝnh m×nh

- Mạch cảm xúc của bài thơ đã nói lên đạo lý sống thủy chung của dân tộc câu tục ngữ diễn tả ?

GV: định hớng .

* Hoạt động 3: Nội dung và giá trị của bài thơ.

- HS đọc ghi nhớ SGK

2. Sự thức tỉnh của tác giả:

- “... cứ tròn ...

kÓ chi ... Nh©n .... phăng phắc hóa ... giËt m×nh”

-> Trăng nh ngời bạn rất nghĩa tình nhng nghiêm khắc nhắc nhở con ngời đừng quên quá khứ

5- Chủ đề và ý nghĩa khái quát bài thơ:

- “Vầng trăng” -> có ý nghĩa biểu tợng phong phú và sâu sắc : thiên nhiên hồn nhiên, tình nghĩa vẹn tròn, bất diệt, biểu t- ợng của quá khứ hi sinh, cội nguồn cao đẹp.

- Bài thơ cất lên lời nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa đối với thiên nhiên đất nớc bình dị.

IV. Tổng kết:

- Ghi nhí ( SGK) 4- Củng cố : ( 3 phút)

-Đọc diễn cảm bài thơ

- Nhận xét về giọng thơ, nhịp điệu - Nêu chủ đề của bài thơ.

5- H ớng dẫn về nh à : (1 phút) - Học thuộc lòng bài thơ

- Nắm chắc nội dung bài.

- Chuẩn bị bài tổng kết từ vựng.

--- D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

_ ¦u ®uÓm:...

...

- Tồn tại:...

...

Ngày tháng năm 2011

Ngày soạn: 02/ 11/ 2010 Ngày giảng: 03/ 11/ 2010

TiÕt 59

Tổng kết về từ vựng

(Luyện tập tổng hợp)

I. mức độ cần đạt

Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tợng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chơng.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức:

- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ tráI nghĩa, trờng từ vựng, từ tợng hình, từ tợng thanh, các biện pháp tu từ từ vựng.

- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện đợc các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựngtrong văn bản.

- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu tửtong văn bản.

II- Chuẩn bị :

- Tham khảo bài tập câu hỏi trắc nghiệm.

- Chuẩn bị các bài trong phần luyện tập.

III- tiến trình dạy và học :

1.

ổ n định tổ chức : (1phút)

2. Kiểm tra : Kiểm tra trong giờ và chuẩn bị bài ở nhà.

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* hoạt động 1 : Hớng dẫn làm bài tập về phần nghĩa của từ, sự phát triển từ vựng (15 phót)

- So sánh hai dị bản của câu ca dao ?

“Râu tôm nấu với ruột bầu

Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”

“Râu tôm nấu với ruột bầu

Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon”

- Nghĩa của từ gật đầu và gật gù ?“ ” “ ”

GV:- Tìm hiểu nghĩa của cụm từ chỉ có mộtch©n sót” ?

- Xác định từ dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyÓn ?

* hoạt động 2 : Làm bài tập về trờng từ vựng (24 phót)

- Hoạt động nhóm :

Nhóm 1+ 4 : bài tập 4 (159) Nhóm 2 + 3 : bài tập 5 (159) - Đại diện treo bảng phụ

-GV treo bảng phụ thống nhất đáp án

-Bài 4: Vận dụng trờng từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ?

-Bài 5: Các sự vật và hiện tợng đợc đặt tên theo cách nào ?

+ “rạch” – rạch Mái Giầm + “kênh” -> kênh Bọ Mắt -> kênh Ba Khía.

- Chọn 5 từ có cách gọi tên tơng tự ?

+ Cá kiếm -> cá cảnh nhiệt đới, cỡ nhỏ, đuôi dài nh cái kiếm.

+ Chè móc câu -> chè búp ngọn, cánh săn nhá cong nh h×nh mãc c©u.

+ Chuột đồng -> chuột sống ở ngoài đồng.

+ ớt chỉ thiên -> ớt quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên trời.

1- Bài tập 1 (158)

- “gật gù”

-> Tuy món ăn đạm bạc nhng vẫn ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm vui.

2- Bài tập 2 (158)

- Đội bóng chỉ có một ngời ghi bàn giỏi.

3- Bài 3 (158)

- Nghĩa gốc: Miệng, chân tay - Nghĩa chuyển:

+ Vai( hoán dụ) + §Çu (Èn dô) 4- bài 4 (159)

- Các từ ( áo) đỏ, cây (xanh), ánh (hồng);

lửa, cháy, tro -> tạo thành 2 trờng từ vựng.

+ Trờng từ vựng chỉ màu sắc.

+ Trờng từ vựng chỉ lửa và các sự vật, hiện tợng có quan hệ liên tởng với lửa.

- Những hình ảnh gây ấn tợng mạnh -> thể hiện một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.

5- Bài 5 (159)

- Dùng từ sẵn, có nội dung mới, dựa vào

đặc điểm của sự vật, hiện tợng đợc gọi tên.

- Cá kiếm, chè móc câu, chuột đồng, ớt chỉ thiên.

4- Củng cố : ( 4 phút)

- GV cho HS đọc truyện cời bài 6 ( 159) - Nhận xét: truyện cời phê phán điều gì?

5- H ớng dẫn về nh à : (1 phút)

- Xem lại lí thuyết từ vựng đẫ học, nắm chắc khái niệm

- Chuẩn bị tiết luyện viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố NL.

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

_ ¦u ®uÓm:...

...

- Tồn tại:...

...

Ngày tháng năm 2011

Ngày soạn: 05/ 11/ 2010 Ngày giảng: 06/ 11/ 2010

TiÕt 60

Luyện tập

viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận

I. mức dộ cần đạt

Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.

II. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng

1. Kiến thức:

- Đoạn văn tự sự

- Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng:

- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.

- Phân tích đợc tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.

IIi- Chuẩn bị :

- GV: SGV - SGK- bảng phụ

- HS: đọc trớc các đoạn văn SGK- bảng nhóm.

Iv- tiến trình dạy và học :

1. ổ n định tổ chức : (1phút) 2. KiÓm tra : (5 phót)

- Vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? -Đáp án: phần ghi nhớ (SGK- 138)

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1 : GV hớng dẫn HS nhận diện về yếu tố nghị luận (10 phút)

- HS đọc Lỗi lầm và sự biết ơn ? “ ” (SGK- 160) - Hoạt động nhóm:

- Tìm yếu tố nghị luận trong đoạn văn (SGK- 160)

- Các nhóm tìm yếu tố nghi luận trong đoạn v¨n tù sù

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 131 - 135)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(344 trang)
w